LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức : Sau bài học HS có thể :
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động ở
nước ta .
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất
lượng cuộc sống của nhân dân ta.
2. Kỹ năng :
- Biết nhận xét các biểu đồ, bảng số liệu về lao động và chất
lượng cuộc sống
- Xác lập mối quan hệ giữa dân số, lao động việc làm và chất
lượng cuộc sống
3. Thái độ: Ý thức lao động tự giác, nâng cao clcs
II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
GV - Các biểu đồ về cơ cấu lao động
- Bảng số liệu thống kê về sử dụng lao động, chất lượng
cuộc sống
- Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ nâng cao chất lượng cuộc
sống
HS: Đọc và chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ:
- Dựa vào bản đồ dân cư trình bày đặc điểm phân bố dân cư của
nước ta và giải thích?
- Nên đặc điểm , chức năng của các loại hình quần cư?
- Quan sát bảng số liệu 3.2 rút ra nhận xét về sự phân bố dân
cư không đều và sự thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước
ta
2.Giới thiệu bài mới :SGK
3. bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1:Hoạt động nhóm I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ
CH: Nhận xét về nguồn lao động nước DỤNG LAO ĐỘNG
ta ? 1. Nguồn lao động
Nguồn lao động bao gồm những người - Nguồn lao động nước ta rất dồi dào
trong độ tuổi lao động ở nước ta (nam từ và có tốc độ tăng nhanh. Trung bình
16-60 nữ 16-55) mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu
CH: Dựa vào biểu đồ hình 4.1: lao động
- Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động - Năm 2003 nông thôn 75,8%, thành
giữa thành thị và nông thôn. Giải thích thị 24,2%
nguyên nhân? - Người lao động Việt Nam có nhiều
CH: Nhận xét về chất lượng của nguồn kinh nghiệm trong sản xuất nông,
lao động ở nước ta. (thấp) Để nâng cao lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp , có
chất lượng nguồn lao động, cần có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
những giải pháp gì? - Hạn chế về thể lực và trình đ
- Năm 2003 nước ta có 41,3 triệu người chuyên môn
lao động trong khu vực thành thị chiếm 2. Sử dụng lao động
24,2% - Số lao động có việc làm ngày càng
nông thôn 75,8% tăng
CH: Nguồn lao động nước ta có những - Cơ cấu sử dụng lao động của nước
mặt mạnh và những hạn chế nào? ta có sự thay đổi theo hướng tích cực
- Nguồn lao động nước ta năng động, có
nhiều kinh nghiệm sản xuất, cần cù,
khéo tay
CH: Quan sát biểu đồ hình 4.2, nêu nhận
xét về cơ cấu lao động và sự thay đổi cơ II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM
cấu lao động theo ngành ở nước ta. - Lực lượng lao động dồi dào trong
HĐ 2 điều kiện kinh tế chưa phát triển đ
CH: Tại sao nói Việc làm là vấn đề kinh tạo nên sức ép rất lớn đối với vấn đề
tế xã hội gay gắt ở nước ta giải quyết việc làm.
-Việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay - Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành
gắt ở nước ta đặc biệt là ở thị cả nước khá cao khoảng 6%
CH: Để giải quyết việc làm theo em cần
phải có những biện pháp gì?
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động
giữa các vùng, vùng Tây Nguyên… III. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
- Chất lượng cuộc sống của nhân dân HĐ3
GV cho HS đọc SGK nêu dẫn chứng nói ngày càng được cải thiện và đang
lên chất lượng cuộc sống của nhân dân giảm dần chênh lệch giữa các vùng
đang được cải thiện.
- Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3%
năm1999. Mức thu nhập bình quân đầu
người tăng ,người dân được hưởng các
dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn…
CH: Chất lượng cuộc sống của dân cư
như thế nào giữa các vùng nông thôn và
thành thị, giữa các tầng lớp dân cư trong
xã hội ? (chênh lệch)
CH: Hình 4.3 nói lên điều gì?
4. Củng cố đánh giá:
1/ Trình bày đặc điểm của nguồn lao động nước ta
2/ Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta
3/ Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao
chất lượng cuộc sống của người dân?
4/ Nhận xét về sự thay đổi trong sử dụng lao động theo các
thành phần kinh tế ở nước ta và ý nghĩa của sự thay đổi đó
- Nền kinh tế nước ta hiện nay là nền kinh tế nhiều thành phần
đang có sự chuyển dịch lao đông từ khu vực nhà nước sang khu
vực kinh tế ngoài quốc doanh sự chuyển dịch như vậy phù hợp
với quá trình nước ta chuyển sang kinh tế thị trường