SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ SẢN
XUẤT LÂM NGHIỆP , THUỶ SẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức : HS cần nắm được:
- Các loại rừng ở nước ta: Vai trò của ngành lâm nghiệp trong
việc phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường ; các khu vực
phân bố chủ yếu của ngành lâm nghiệp.
- Nước ta có nguồn lợi khá lớn về thuỷ sản, cả về thuỷ sản nước
ngọt, nước lợ và nước mặn. Những xu hướng mới trong phát
triển và phân bố ngành thuỷ sản.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng làm việc vơi bản đồ, lược đồ
- Kĩ năng vẽ biểu đồ đường lấy năm gốc 100,0%
3. Giáo dục tư tưởng
- Lòng yêu quê hương, ý thức bảo vệ môi trường
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV : - Bản đồ kinh tế Việt Nam
- Lược đồ lâm nghiệp-thuỷ sản trong SGK
HS: Chuẩn bị theo hướng dãn
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta
?
2. GT Bài mới : Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi và đường bờ
biển dài 3260 km….
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
HĐ1: HS Làm việc theo I. LÂM NGHIỆP
nhóm 1. Tài nguyên rừng
GV nói sơ qua về diện tích
rừng nước ta ở những năm - Năm 2000 diện tích đất lâm
qua nghiệp có rừng là 11,6 triệu ha,
CH: Dựa vào bảng 9.1, cho độ che phủ cả nước là 35%
biết cơ cấu các loại rừng ở
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
nước ta.
CH: Nhận xét về diện tích
rừng tự nhiên và vai trò của
rừng tự nhiên?
GV: Hơn 8/10 diện tích rừng
là rừng tự nhiên
- Rừng tự nhiên đóng vai trò
quan trọng nhất trong sản - Rừng sản xuất cung cấp
xuất và bảo vệ môi trường nguyên liệu cho công nghiệp ,
- Trong tổng diện tích rừng cho dân dụng và cho xuất khẩu.
11,5 triệu ha , thì khoảng 6/10
là rừng phòng hộ và rừng đặc
dụng, chỉ có 4/10 là rừng sản
xuất.
- Rừng sản xuất có vai trò như - Rừng phòng hộ phòng chống
thế nào? thiên tai, bảo vệ môi trường
CH: Rừng phòng hộ chiếm
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
bao nhiêu phần trăm diện tích
rừng và đóng vai trò quan
trọng như thế nào? (là khu
rừng đầu nguồn các con sông,
các cánh rừng chống cát ven - Rừng đặc dụng bảo vệ sinh
biển miền Trung, các dải rừng thái, bảo vệ các giống loài quý
ngập mặn ven biển). hiếm bảo tồn văn hoá , lịch sử
Phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường.
môi trường (lũ lụt, chống xói
mòn, bảo vệ bờ biển…) 2 Sự phát triển và phân bố
CH: Kể tên những rừng đặc ngành lâm nghiệp
dụng? - Khai thác khoảng hơn 2,5 triệu
( Nước ta có một hệ thống mét khối gỗ / năm
rừng đặc dụng: Cúc Phương, - Công nghiệp chế biến gỗ và
Ba Vì, Ba Bể, Bạch Mã, Cát lâm sản phát triển gần các vùng
Tiên…) nguyên liệu.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
GV cho HS đọc lược đồ
ngành lâm nghiệp H 9.2 để
thấy được sự phân bố các loại
rừng
GV có thể hướng dẫn HS đọc
lược đồ công nghiệp H 12.4
để xác định một số trung tâm
công nghiệp chế biến lâm sản,
nhất là ở Trung du miền núi
Bắc Bộ và Tây Nguyên. - Phấn đấu đến năm 2010 trồng
CH: Cơ cấu ngành lâm nghiệp thêm 5 triệu ha rừng đưa tỉ lệ
gồm những hoạt động nào? ( che phủ rừng lên 45% bảo vệ
khai thác gỗ, lâm sản và hoạt rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
động trồng rừng và bảo vệ và trồng cây gây rừng.
rừng)
GV cho HS quan sát hình 9.1 II. NGÀNH THUỶ SẢN
để HS thấy được sự hợp lí về 1. Nguồn lợi thuỷ sản
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
kinh tế sinh thái của mô hình * Khai thác:
này - Nước ta có điều kiện tự nhiên
GV cho HS đọc lại lược đồ và tài nguyên thiên nhiên khá
8.2 để thấy diện phân bố của thuận lợi để phát triển khai thác
các mô hình nông – lâm kết và nuôi trồng thuỷ sản nước
hợp là rất rộng, do nước ta mặn, lợ và nước ngọt. Khai thác
phần lớn là đồi núi. khoảng 1 triệu km2 mặt nước
CH: Việc đầu tư trồng rừng biển.
đem lại lợi ích gì? Tại sao - Có 4 ngư trường trọng điểm.
chúng ta phải vừa khai thác * Nuôi trồng: Có tiềm năng lớn.
vừa bảo vệ rừng? * Khó khăn: Biển động do bão,
gió mùa đông bắc, môi trường
CH: Chính sách Đảng ta về suy thoái và nguồn lợi bị suy
lâm nghiệp như thế nào? giảm.
CH: Nước ta có những điều
kiện tự nhiên nào thuận lợi 2. Sự phát triển và phân bố
cho ngành thuỷ sản phát triển ngành thuỷ sản
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
?(bờ biển dài 3260km vùng - Khai thác hải sản: Sản lượng
đặc quyền kinh tế rộng, khí khai thác khá nhanh chủ yếu do
hậu ấm,ven biển có nhiều bãi số lượng tàu thuyền và tăng
triều, vũng vịnh,đầm , phá) công suất tàu. Các tỉnh dẫn đầu:
Kiên Giang, Cà Mau, BR-V Tàu
CH: Kể tên các ngư trường và Bình Thuận.
trọng điểm?. Hãy xác định - Nuôi trồng thuỷ sản: gần đây
trên hình 9.2 những ngư phát triển nhanh: Cà Mau, An
trường trọng điểm ở nước ta? Giang và Bến Tre
CH: Hãy cho biết những khó - Xuất khẩu thuỷ sản có bước
khăn do thiên nhiên gây ra phát triển vượt bậc. Năm 1999
cho nghề đi biển và nuôi đạt 917 triệu USD năm 2002 đạt
trồng thủy sản. Khó khăn này 2014 triệu USD
chủ yếu ở những vùng
nào?(vốn ít nhiều ngư dân còn
nghèo, nhiều vùng ven biển ô
nhiễm)
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
CH: Bảng 9.2.Hãy so sánh số
liệu năm 1990 và năm 2002,
rút ra nhận xét về sự phát
triển của ngành thủy sản.
CH: Hãy xác định các tỉnh
trọng điểm nghề cá ở nước ta
? (dẫn đầu là tỉnh Kiên Giang,
Cà Mau. Bà Rịa- Vũng Tàu
và Bình Thuận)
4.Củng cố và đánh giá
a. Xác định trên bản đồ hình 9.2 các vùng phân bố rừng chủ
yếu?
b. Hãy xác định trên hình 9.2 những ngư trường trọng điểm ở
nước ta?
Câu 3 vẽ biểu đồ biểu diến sản lượng thuỷ sản thời kì 1990 –
2002
biÓu ®å s¶n lîng thuû s¶n thêi k× 1990 - 2002
3000
2000
1000
n Ê t n × h g N
0
1990
1994
1998
2002
N¨m
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1; năm 2000 độ che phủ rừng nước ta đạt;
a. Gần 30% b. Hơn 30% c. 35% d. 40%
(ý c)
Câu: Có độ che phủ rừng lớn nhất nước ta là vùng:
a. Trung du và miền núi Bắc Bộ b. Bắc Trung Bộ
c. Duyên hải Nam Trung Bộ d. Đông Nam Bộ
(ý d)
Câu 3. Nguyên nhân nào sau đây làm cho diện tích rừng nước ta
suy giảm nhiều nhất
a. Cháy rừng b. Chiến tranh
c. Đốt rừng làm rẫy d. Khai thác rừng
bừa bãi (ý d)
Câu 4. Tỉnh có sản lượng thuỷ sản lớn nhất của vùng duyên hải
Nam Trung Bộ là:
a. Bình Định b. Ninh Thuận c. Khánh Hoà d.
Bình Thuận (ý d)
Câu 5. Thuỷ sản là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực
nước ta hiện nay;
a. Đúng b. Sai (ý a)
Câu 5. Tỉnh có sản lượng thuỷ sản lớn nhất của vùng đồng bằng
sông Cửu Long là:
a. Bến Tre b. Cà Mau c. Tiền Giang d.
Kiên Giang (ýd)