CÁC ĐỊNH NGHĨA (1)
A-Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Nắm được khái niệm vectơ,độ dài vectơ và phân biệt được sự
khác nhau giữa vectơ và đoạn thẳng
-Biết được hai vectơ cùng phương ,hai vectơ cùng hướng
2.Kỷ năng:
-Rèn luyện kĩ năng xác định các vectơ,các vectơ cùng phương,các
vectơ cùng hướng
3.Thái độ:
-Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận ,chính xác
B-Phương pháp:
C-Chuẩn bị
1.Giáo viên:Giáo án,SGK,thước kẻ
2.Học sinh:Đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp
D-Tiến trình lên lớp:
I-Ổn định lớp:(1')Ổn định trật tự,nắm sỉ số
II-Kiểm tra bài cũ:
III-Bài mới:
1.Đặt vấn đề:(1')Cho đoạn thẳng AB và yêu cầu học sinh cho biết
có mấy đoạn thẳng?Nếu quy định một điểm làm điểm đầu,một điểm
làm điểm cuối thì có mấy đoạn thẳng.Từ đó giới thiệu đoạn thẳng có
quy định điểm đầu,điểm cuối là vectơ
2.Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động1(12') Khái niệm vectơ
1.Khái niệm vectơ:
GV:Giới thiệu khái niệm vectơ, *)Định nghĩa:Vectơ là một đoạn
cách vẽ và kí hiệu vectơ thẳng có hướng
GV:Với hai điểm A,B có thể tạo -Vectơ có điểm đầu là A và điểm
AB (đọc
thành bao nhiêu vectơ? cuối là B được kí hiệu là
HS:Tạo thành hai vectơ là vectơ AB)
B
A
-Vectơ còn được kí hiệu là
yxba ,, ,
,.......
khi không cần chỉ rõ
a
x
GV:Giới thiệu cách đặt tên vectơ điểm đầu và điểm cuối
khi không quan tâm đến điểm đầu
và điểm cuối của vectơ
Hoạt động2(15')
GV:Định nghĩa giá vectơ và yêu
cầu học sinh làm hoạt động 2
AB
CDva
Vectơ cùng phương-vectơ cùng HS:Vectơ có giá trùng
PQ
va
RS
hướng
nhau, có giá song song
2.Vectơ cùng phương,vectơ cùng
hướng:
GV:Giới thiệu hai vectơ cùng
-Đường thẳng đi qua điểm đầu và
phương,va vectơ cùng
điểm cuối của vectơ gọi là giá của
hướng,ngược hướng
vectơ
*)Định nghĩa:Hai vectơ được gọi
là cùng phương khi giá của chúng
song song hoặc bằng nhau
HS:Tìm các vectơ cùng
*)Ví dụ:Cho hình bình hành
phương,vectơ cùng hướng,ngược
ABCD
C
B
hướng
GV:Ghi một số cặp vectơ cùng
A
D
phương,cùng hướng,ngược hướng
GV:Nếu hai vectơ
AB và
AC cùng
AB và
CD;
AD
phương thì các em có nhận xét gì -Vectơ cùng phương:
BC ....
về ba điểm A,B,C ? và
AD và
BC ....
HS:A,B,C thẳng hàng và giải thích -Vectơ cùng hướng:
vì sao
AB và
CD .....
-Vectơ ngược hướng: Hoạt động3(10')
*)Nhận xét:Ba điểm A,B,C thẳng
AB và
AC cùng phương
hàng khi và chỉ khi hai vectơ GV:Viết tóm tắt đề bài lên bảng
Luyện tập HS:Vẽ hình và suy nghĩ hướng
Cho tam giác ABC cân tại A.Gọi giải quyết bài toán
M,N lần lượt là trung điểm của BC
và AC
Các vectơ nào cùng hướng với
AB
?Các vectơ nào ngược hướng với
BC ?
HS:Lên thực hành tìm các vectơ
A
cùng hướng và ngược hướng ở câu Giải
N
C
B
M
b và câu c
Vectơ cùng hướng với
AB là
NM
Vectơ ngược hướng với
BC
CB
CM
,
MB
,
:
IV.Củng cố:(3')
-Nhắc lại định nghĩa vectơ
-Hai vectơ cùng phương
V.Dặn dò:(3')
-Nắm vững các kiến thức đã học
-Làm bài tập 1,4a/SGK
-Ra thêm bài tập:Cho nữa lục giác đềuABCD nội tiếp đường tròn
BC
tâm O,hãy chỉ ra các vectơ cùng hướng,ngược hướng với vectơ
VI.Bổ sung và rút kinh nghiệm: