CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CỘNG, TRỪ VECTOR

A-Mục tiêu:

1.Kiến thức:

-Vận dụng được định nghĩa phép cộng ,trừ hai vectơ,quy tắc ba

điểm đối với phép cộng và phép trừ để làm các bài tập

2.Kỷ năng:

-Rèn luyện kỹ năng phân tích một vectơ thành tổng và hiệu của

hai vectơ ,chứng minh một đẳng thức vectơ

-Xác định vectơ tổng,hiệu và độ dài của các vectơ đó

3.Thái độ:

-Giáo dục cho học sinh tính nhanh nhẹn ,chính xác,cần cù trong

suy nghĩ

B-Phương pháp:

-Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề

-Thực hành giải toán

C-Chuẩn bị

1.Giáo viên:Giáo án,SGK,thước kẻ

2.Học sinh:Đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp

D-Tiến trình lên lớp:

I-Ổn định lớp:(1')Ổn định trật tự,nắm sỉ số

II-Kiểm tra bài cũ:(6')

-Hai vectơ như thế nào gọi là đối nhau?Hai vectơ đối nhau

có tính chất gì?

-Định nghĩa hiệu của hai vectơ,quy tẳctrư

 AB

 , CB AB

 CA

-Áp dụng:Cho tam giác ABC.Xác định các vectơ

III-Bài mới:

1.Đặt vấn đề:(1')Để thành thạo hơn trong việc áp dụng quy tắc

cộng và quy tắc trừ,ta đi vào tiết "Bài tập"

2.Triển khai bài dạy:

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1(20') Chứng minh đẳng thức vectơ

GV:Nhắc lại một số kiến thức Bài1(3/SGK)Chứng minh rằng đối

quan trọng của bài học với tứ giác ABCD bất kì ta luôn

 AB

 BC

 CD

 0DA 

-Gợi ý :Sử dụng quy tắc ba điểm có:

a.

Theo quy tắc ba điểm ta có:

 AB

 BC

 CD

 DA

 AC

 CD

 DA

HS:Vận dụng được quy tắc ba

=

điểm để chứng minh

 AD

 DA

 AA  0

=

GV:Với n điểm A1 , A2 , A3 *)Tổng quát:Cho n điểm A1 , A2 ,

,.....,An ,hãy tổng quát lên bài toán A3 ,.....,

tương tự An ta có:

......

 0

 AAAA  3 1

2

2

 n AA  1 n

HS:Suy nghĩ và tổng quát lên bài

 AC

 AD

 CB

 CD

toán tương tự

b.

 AC

 AD

 DC

Áp dụng quy tắc trừ ta có HS:Áp dụng quy tắc trừ để làm

 CB

 CD

 DC

 AC

 AD

 CB

 CD

câu này

Vậy

Bài2(6/SGK)Cho hình bình hành

GV:Gọi học sinh lên bảng thưc ABCD.

 CO

 OB

 OA

 OB

 BA

hành làm bài tập Chứng minh rằng:

 CO

 OB

HS1: = =

BA

 DA

 DB

 DC

 BA

  DC

a.

HS2: =

0 (vì

 DA

 DB

 DC

0

tổng hai vectơ đối nhau) d.

-Các học sinh khác làm bài

tập:Cho hình bình hành ABCD

.Gọi M,N lần lượt là trung điểm

của AD,BC.CMR:

 AD

 MB

 NA 0 

R

A

J

S

C

B

I

Bài3(4/SGK)

P

Q

GV:Vẽ hình và hướng dẫn nhanh

cho học sinh bài tập 4

 RJ

 IQ

 PS 0 

HS:Chú ý và tự trình bày bài giải

ở nhà CMR:

Xác định vectơ tổng hiệu

Bài4(5/SGK)Cho tam giác đều

Hoạt động2(12') ABC cạnh bằng a.Tính độ dài của

 AB

  BC

 AB

  BC

D

A

GV:Tóm tắt bài toán và vẽ hình các vectơ và

I

E

C

B

 AB

  BC

minh hoạ Giải

AC

 AC

AC

a

 AB

  BC

 AB

 CB

= i,

ii,Ta có =

 AB

  BC

 AD

 CB

HS:Thưc hành tính độ dài Từ A dựng vectơ ,và hình

bình hành ABED,ta có

 AB

 CB

 AB

 AD

 AE

 AB

 CB

GV:Hướng dẫn học sinh tính độ = (theo quy

 AD

 CB

 AE

AE

2

AI

a .2

a 3.

dài tăc hình bình hành)

3 2

 AB

 AD

 AE

-Gợi y:Từ A dựng vectơ

HS: Xác định được và

tính độ dài vectơ này dựa vào tính

chất của tam giác đều

IV.Củng cố:(3')

-Nhắc lại một lần nữa các định nghĩa tổng,hiệu của hai vectơ,và

các quy tắc cộng trừ vectơ

-Học sinh làm nhanh bài tập 1/SGK

V.Dặn dò:(2')

-Xem lại các kiến thức đã học và bài tập đã làm

-Ra thêm một số bài tập đã chuẩn bị sẳn

-Chuẩn bị bài học tiếp theo

VI.Bổ sung và rút kinh nghiệm: