ĐƯỜNG TIỆM CẬN CỦA ĐỒ THỊ HÀM SỐ
(Giáo án nâng cao)
I. Mục tiêu:
1) Về kiến thức:
– Nắm vững định nghĩa tiệm cận đứng, tiệm cận ngang, tiệm cận xiên của
đồ thị hàm số.
– Nắm được cách tìm các đường tiệm cận đứng, tiệm cận ngang, tiệm cận
xiên của đồ thị hàm số.
2) Về kỹ năng:
– Thực hiện thành thạo việc tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số.
– Nhận thức được hàm phân thức hữu tỉ (không suy biến)có những đường
tiệm cận nào.
3) Về tư duy và thái độ:
– Tự giác, tích cực trong học tập.
– Chủ động phát hiện, chiếm lĩnh tri thức mới, biết quy lạ về quen, có tinh
thần hợp tác xây dựng cao.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên: - Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập .
Học sinh: – Sách giáo khoa.
– Kiến thức về giới hạn.
III. Phương pháp:
Dùng các phương pháp gợi mở, vấn đáp, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, hoạt
động nhóm..
IV. Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi 1: Tính các giới hạn sau:
1 lim x x
1 lim x x
1 lim x 0 x
1 lim x 0 x
..., ..., ..., ...
Câu hỏi 2: Tính các giới hạn sau:
lim x
lim x
x 2 1 x 2
x 2 1 x 2
a. b.
+ Cho học sinh trong lớp nhận xét câu trả lời của bạn.
+ Nhận xét câu trả lời của học sinh, kết luận và cho điểm.
3. Bài mới:.
HĐ1: Hình thành định nghĩa tiệm cận đứng , tiệm cận ngang
Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
gian
18’ + Treo bảng phụ có vẽ đồ thị + HS quan sát bảng phụ. 1. Đường tiệm cận
1 x
đứng và đường tiệm của hàm số y = .Theo kết quả
cận ngang.
.0
lim x
lim,0 x
kiểm tra bài cũ ta có
1 x
1 x
+ Nhận xét khi M dịch chuyển
trên 2 nhánh của đồ thị qua * Định nghĩa 1:SGK
phía trái hoặc phía phải ra vô Điều này có nghĩa là khoảng
tận thì MH = y dần về 0 cách MH = |y| từ điểm M trên
đồ thị đến trục Ox dần về 0 khi
thì
M trên các nhánh của hypebol Hoành độ của M
0 .
đi xa ra vô tận về phía trái MH = |y|
hoặc phía phải( hình vẽ). lúc
đó ta gọi trục Ox là tiệm cận
ngang của đồ thị hàm số y = HS đưa ra định nghĩa.
1 x
.
+Cho HS định nghĩa tiệm cận
ngang.(treo bang phụ vẽ hình
+Hs quan sát đồ thị và đưa ra 1.7 trang 29 sgk để học sinh
nhận xét khi N dần ra vô tận quan sát) * Định nghĩa 2: SGK
về phía trên hoặc phía dưới thì +Chỉnh sửa và chính xác hoá
khoảng cách NK = |x| dần về định nghĩa tiệm cận ngang.
0.
xf )(
xf )(
lim x 0
lim, x 0
+Tương tự ta cũng có:
Nghĩa là khoảng cách NK = |x|
+HS đưa ra định nghĩa tiệm từ N thuộc đồ thị đến trục
cận đứng. tung dần đến 0 khi N theo đồ
thị dần ra vô tận phía trên hoặc
+HS trả lời. phía dưới.Lúc đó ta gọi trục
Oy là tiệm cận đứng của đồ thị
1 x
hàm số y = .
- Cho HS định nghĩa tiệm cận
đứng.( treo bảng phụ hình 1.8
trang 30 sgk để HS quan sát)
- GV chỉnh sửa và chính xác
hoá định nghĩa.
- Dựa vào định nghĩa hãy cho
biết phương pháp tìm tiệm cận
ngang và tiệm cận đứng của đồ
thị hàm số.
HĐ2 :Tiếp cận khái niệm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang.
Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
gian
11’ - Cho HS hoạt động nhóm. + Đại diện nhóm 1 lên trình Ví dụ 1: Tìm tiệm
- Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng bày câu 1, nhóm 2 trình bày cận đứng và tiệm cận
trình bày bài tập 1,2 của VD 1. câu 2 ngang của đồ thị
- Đại diện các nhóm còn lại hàm số.
x 2 x 3
1 2
nhận xét. 1, y =
x
10’ - GV chỉnh sữa và chính xác
12 x
2, y = hoá. +Đại diện hai nhóm lên giải..
- Cho HS hoạt động nhóm. Ví dụ 2:Tìm tiệm
2’ Đại diện nhóm ở dưới nhận xét. +HS ; Hàm số hữu tỉ có tiệm cận đứng và tiệm cận
+ câu 1 không có tiệm cận cận ngang khi bậc của tử nhỏ ngang của các hàm
ngang. hơn hoặc bằng bậc của mẫu, có số sau:
+ Câu 2 không có tiệm cận tiệm cận đứng khi mẫu số có
12 x x 2
2
1, y = ngang. nghiệm và nghiệm của mẫu
2
x x
4 2
- Qua hai VD vừa xét em hãy không trùng nghiệm của tử. 2 , y = .
nhận xét về dấu hiệu nhận biết
phân số hữu tỉ có tiệm cận
ngang và tiệm cận đứng.
Tiết 2 HĐ3: Hình thành và tiếp cận khái niệm tiệm cận xiên:
Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
gian
- Treo bảng phụ vẽ hình 1.11 + HS quan sát hình vẽ trên 2,Đường tiệm cận
15’ trang 33 SGK. bảng phụ. xiên:
+ Xét đồ thị (C) của hàm số Định nghĩa 3(SGK)
y = f(x) và đường thẳng (d)
0 ) . Lấy M trên
+HS trả lời khoảng cách y = ax+ b (a
MN = |f(x) – (ax + b) | . (C ) và N trên (d) sao cho M,N
có cùng hoành độ x.
+HS đưa ra đinh nghĩa + Hãy tính khơảng cách MN.
0 khi x
(
+ Nếu MN
) thì ( d) được gọi
hoặc x
là tiệm cận xiên của đồ thị (d).
3’ - Từ đó yêu cầu HS định nghĩa
tiệm cận xiên của đồ thị hàm
số.
- GV chỉnh sửa và chính xác
hoá .
+Lưu ý HS: Trong trường
Ví dụ 3: Chứng hợp hệ số a của đường
+HS chứng minh. minh rằng đường thẳng
0
1 x
2
7’ y = ax + b bằng 0 mà thẳng y = 2x + 1 là Vì y – (2x +1) = khi
xf )(
b
tiệm cận xiên của đồ (hoặc
0
lim x
nên đường
x
xf )(
b
và x thị hàm số y = ) Điều đó có
0
lim x
2 2 x
1
)( xf
b
thẳng y = 2x + 1 là tiệm cận
x 3 2 x
lim x
nghĩa là (hoặc xiên của đồ thị hàm số đã cho 3’
)
và x
)( xf
b
lim x
(khi x )
*Chú ý: về cách tìm Lúc này tiệm cận xiên của đồ
các hệ số a,b của thị hàm số cũng là tiệm cận
a
,
tiệm cận xiên. ngang.
lim x
b
)( xf x )( xf
Vậy tiệm cận ngang là trường
ax
lim x
hợp đặc biệt của tiệm cận xiên.
CM (sgk) +Gợi ý học sinh dùng định
nghĩa CM.Gọi một học sinh lên 12’
a
lim x
)( xf x
b
)( xf
bảng giải. Hoặc HS lên bảng trình bày lời giải. Gọi 1 HS nhận xét sau đó chính
ax
lim x
xác hoá.
Qua ví dụ 3 ta thấy hàm số
2 2 x
1
2
x
1
Ví dụ 4:Tìm tiệm
x 3 2 x
1
x
2
y = cận xiên của đồ thị
2
có tiệm cận xiên là y = 2x + 1 hàm số sau:
x
2
x
x 2 3
từ đó đưa ra dấu hiệu dự đoán 1/y=
tiệm cận xiên của một hàm số
12 x
hữu tỉ. 2/ y = 2x +
+ Cho HS hoạt động nhóm:
Gợi ý cho HS đi tìm hệ số a,b
theo chú ý ở trên.
+ Gọi HS lên bảng giải
Cho HS khác nhận xét và GV
chỉnh sửa , chính xác hoá.
4.Củng cố 3’
* Giáo viên cũng cố từng phần:
- Định nghĩa các đường tiệm cận.
- Phương pháp tìm các đường tiệm cận .
5. Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà: (2’)
+ Nắm vững các kiến thức đã học: khái niệm đường tiệm cận và phương
pháp tìm tiệm cận của hàm số, dấu hiệu hàm số hữu tỉ có tiệm cận ngang , tiệm
cận đứng, tiệm cận xiên. Vận dụng để giải các bài tập SGK.
V. Phụ lục:
1. Phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TÂP 1
Tìm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
x 2 x 3
1 2
x
1, y =
12 x
2, y =
PHIẾU HỌC TÂP 2
Tìm tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của các hàm số sau:
12 x x 2
2
1, y =
2
x x
4 2
2 , y = .
PHIẾU HỌC TÂP 3
2 2 x
1
x 3 2 x
Chứng minh rằng đường thẳng y = 2x + 1 là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số y =
PHIẾU HỌC TÂP 4
2
x
2
Tìm tiệm cận xiên của đồ thị hàm số sau:
x
x 2 3
12 x
1/y=
2/ y = 2x +
2/Bảng phụ:
- Hình 1.6 trang 28 SGK.
- Hình 1.7 trang 29 SGK
- Hình 1.9 trang 30 SGK
- Hình 1.11 trang 33 SGK.