BÀI 3: TẾ BÀO

I/ MỤC TIÊU:

1/Kiến thức:

(cid:0) HS trình bày được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào bao gồm:

màng sinh chất, chất tế bào ( lưới nội chất, riboxôm, ti thể, bộ máy Gôngi,

trung thể), nhân ( nhiễm sắc thể, nhân con)

(cid:0) Phân biệt từng chức năng cấu trúc của tế bào

(cid:0) Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể

2/ Kỹ năng:

3/ Thái độ:

II/ PHƯƠNG PHÁP và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1 / Phương Pháp :

2 / Giáo viên:

– Các tranh phóng to hình 2.2 trang 8, hình 3.1 , hình 4.1 –2 –3 –4 SGK

– Bảng 3.1 – 3.2 SGK

– Sơ đồ mối quan hệ giữa chức năng của tế bào với cơ thể và môi trường

3 / Học sinh

III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1/ Ổn định lớp

2/ Kiểm tra bài cũ:

(cid:0) Kể tên các hệ cơ quan và xác định vị trí, chức năng của các hệ cơ

quan này trên lược đồ?

(cid:0) Căn cứ vào đặc điểm nào mà ta nói cơ thể người là một thể thống

nhất?

3/ Mở Bài : Các em đã biết mọi bộ phận, cơ quan trong cơ thể đều được

cấu tạo bằng tế bào. Vậy tế bào có cấu trúc và chức năng như thế nào? Có

phải tế bào là đơn vị nhỏ nhất trong cấu tạo và hoạt động sống của cơ thể?

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi

Hoạt động 1:Tìm hiểu các thành

phần cấu tạo tế bào

Mục tiêu: HS trình bày được

thành phần cấu trúc cơ bản của

tế bào gồm: màng sinh chất,

chất tế bào, nhân.

Cách tiến hành: – HS quan sát tranh

– GV treo tranh hình 3.1, cho hình 3.1

HS quan sát tranh và hoạt động

cá nhân để trả lời  – Cấu tạo tế bào gồm:

– GV giảng thêm: – Màng sinh chất

(cid:0) Màng sinh chất có lỗ màng – Chất tế bào: lưới nội

đảm bảo mối liên hệ giữa tế chất, ti thể, thể Gôngi,

bào với máu và dịch mô. Chất trung thể

tế bào có nhiều bào quan như – Nhân

lưới nội chất ( trên lưới nội – Các HS khác nhận

chất có các ribôxôm), bộ máy xét – Bổ sung

Gơngi.... trong nhân là dịch

nhân có nhiễm sắc thể

Hoạt động 2: Tìm hiểu các chức

năng các bộ phận trong tế bào

Mục tiêu : Hs phân biệt được

chức năng từng cấu trúc của tế

bào

Cách tiến hành:

– GV treo bảng phụ 3.1

– HS quan sát bảng – Màng sinh chất có chức năng

gì? Tại sao màng sinh chất lại phụ

thực hiện được chức năng đó? – Màng sinh chất có lỗ

– Chất tế bào có chức năng là màng đảm bảo mối liên

gì? hệ giữa tế bào với máu

– Kể tên hai hoạt động sống của và dịch mô. Có chức

tế bào? năng giúp

– Lưới nội chất có vai trò gì –

trong hoạt động sống của tế

bào?

– Ngoài chức năng tổng hợp

các chất, lưới nội chất còn tham

gia vận chuyển các chất giữa các

bào quan trong tế bào. Nhờ đâu

lưới nội chất thực hiện được

chức năng này?

– Năng lượng để tổng hợp

protein lấy từ đâu?

– GV cho HS hoạt động nhóm

để trả lời câu hỏi :Hãy giải

thích mối quan hệ thống nhất về

chức năng giữa màng sinh chất,

chất tế bào và nhân?

– GV nhận xét – Bổ sung

Hoạt động 3: Thành phần hoá

học của màng tế bào

Mục tiêu:

– GV cho HS đọc thông tin

trong SGK

– GV bổ sung: Axit nuleic có 2

loại là ADN và ARN mang

thông tin di truyền và được cấu

tạo từ các nguyên tố hoá học là

C,H.O,N,P...

– Em có nhận xét gì về thành

phần hoá học của tế bào so với

các nguyên tố hoá học có trong

tự nhiên?

– Từ đó, em có thể rút ra kết

luận gì ?

– GV nhận xét – Bổ sung

Hoạt động 4: Tim hiểu hoạt

động sống của tế bào

Mục tiêu: HS chứng minh được

tế bào là đơn vị chức năng của tế

bào

Cách tiến hành:

– GV treo sơ đồ hình 3.2

– Mối quan hệ giữa cơ thể với

môi trường thể hiện như thế

nào?

– Tế bào trong cơ thể có chức

năng gì?

– Tại sao nói tế bào là đơn vị

chức năng của cơ thể sống?

– GV nhận xét – bổ sung

IV/ CỦNG CỐ:

(cid:0) Trong tế bào, bộ phận nào là quan trọng nhất?

(cid:0) Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?

(cid:0) Làm bài tập bảng 3.2 SGK

V/ DẶN DÒ:

(cid:0) Làm bài tập bảng 3.2 SGK