BÀI 20 : HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
I . MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức :
– Trình bày được khái niệm của hô hấp và vai trò của hô hấp với
cơ thể sống .
– Xác định được trên hình các cơ quan hô hấp của người và nêu
được chức năng của chúng .
2 . Kỹ năng :
– Rèn luyện kỹ năng quan sát – phân tích
3 . Thái độ : Giữ gìn bảo vệ cơ thể , ham thích môn học
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1 . Giáo viên :
(cid:0) Sơ đồ sản sinh và tiêu dùng năng lượng .
(cid:0) Hình phóng to 20 – 1 ; 20 – 2 ; 20 – 3 .
– Bảng : Đặc điểm cấu tạo của các cơ quan hô hấp ở người .
Các cơ quan Đặc điểm cấu tạo
Đường Có nhiều lông mũi
Mũi
Dẫn Có lớp niêm mạc tiết chất nhày .
Khí Có lớp mao mạch dày đặc .
Có tuyến Amiđam và tuyến V.A chứa nhiều tế
Họng
bào Lymphô.
Thanh Có nắp thanh quản ( sụn thanh thiệt ) có thể cử
quản động để đậy kín đường hô hấp .
Cấu tạo bởi 15 – 20 vòng sụn khuyết xếp chồng
lên nhau .
Khí quản
Có lớp niêm mạc tiết chất nhày với nhiều lông
rung chuyển động liên tục .
Cấu tạo bởi các vòng sụn . Ở phế quản nơi tiếp
Phế quản xúc các phế nang thì không có vòng sụn mà là các
thớ cơ .
Lá phổi Bao ngòai 2 lá phổi có 2 lớp màng , lớp ngòai
phải có 3 dính với lồng ngực , lớp trong dính với phổi , giữa 2
Hai
thùy lớp có chất dính .
Lá
Lá phổi Đơn vị cấu tạo của phổi là các phế nang tập hợp
Phổi
trái có 2 thành từng cụm và được bao bởi mạng mao mạch
thùy dày đặc . Co tới 700 – 800 triệu phế nang .
2 . Học sinh : chuẩn bị bài trước ở nhà .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY và HỌC :
1 . Ổn định lớp :
2 . Bài mới :
– GV máu vận chuyển Oxi đến môi trường trong để chuyển đến cho
các tế bào , còn cacbonic thì ngược lại được thải ra ( theo sơ đồ ) . Vậy
nhờ đâu mà máu lấy được Oxi để cung cấp cho Tế bào 7 thải được CO2
ra khỏi cơ thể ? Vậy Hô hấp là gì ? Có vai trò như thế nào đối với đời
sống con người ? thì hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu :
HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP .
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS BÀI GHI
Hoạt động 1 : Khái niệm về hô I . Khái niệm hô
hấp hấp :
Mục tiêu : Hs hiểu được khái – Hô hấp là
niệm về hô hấp và vai trò của nó quá trình không
đối với cơ thể sống . ngừng cung cấp
Tiến hành : Oxi cho các tế
bào và lọai khí Từ trước tới giờ , chúng ta chỉ
biết môi trường trong vận CO2 do các tế
chuyển chất dinh dưỡng và khí – HS đọc thông tin bào thải ra, ra
Oxi đến các tế bào để sử dụng . – HS quan sát sơ khỏi cơ thể .
Nhưng có phải tế bào sử dụng đồ và trả lời câu hỏi : – Quá trình hô
những thứ đó không ? + Gluxit , lipít và hấp gồm : sự thở
prôtêin , trao đổi khí ở Gv cho HS đọc thông tin .
phổi và trao đổi GV treo sơ đồ yêu cầu HS
quan sát . + Năng lượng khí ở tế bào
(cid:0)(cid:0) Thức ăn sau khi tiêu hóa sẽ
được biến đổi thành chất dinh
dưỡng đã được hấp thu dưới
dạng gì ? ( gluxit ,lipit , prôtêin )
+ Oxi hóa các chất (cid:0)(cid:0) Mà mọi họat động sống của
tế bào đều cần cái gì ? ( năng dinh dưỡng .
lượng ) + Khí Oxi
Do đó các chất dinh dưỡng
này phải trải qua một quá trình
biến đổi để trở thành năng lượng
cung cấp cho tế bào .
+ Quá trình hô hấp (cid:0)(cid:0) Quá trình biến đổi chất dinh
dưỡng thành năng lượng , người + Hô hấp là quá
ta gọi quá trình đó là gì ? trình không ngừng
cung cấp Oxi cho (cid:0)(cid:0) Muốn có quá trình Oxi hóa
xảy ra thì phải cần những yếu tố các tế bào và lọai khí
nào ? CO2 do các tế bào
thải ra khỏi cơ thể . Sau quá trình Oxi hóa sẽ tạo
năng lượng , CO2 và hơi nước . – HS quan sát tranh
và trả lời (cid:0)(cid:0) Vậy Oxi được cung cấp vào
từ đâu và ngược lại CO2 từ tế + Có 3 giai đọan :
bào được thải ra môi trường nhờ sự thở , trao đổi khí
quá trình gì ? ở phổi và trao đổi
khí ở tế bào . Hô hấp là gì ?
Ghi bài :
+ Nhiều khí Oxi và GV treo hình 20 -1 : HS
quan sát ít CO2
(cid:0)(cid:0) Qua sơ đồ này ta thấy hô
hấp trải qua mấy giai đọan ?
Ghi bài :
trình tạo năng Trong quá
lượng thì nó cũng tạo ra 1 lượng
CO2 , CO2 này sẽ được máu vận + Sự thở
chuyển đến Phổi và thải ra ngòai
nhơ sự chênh lệch nồng độ các + Thông khí ở phổi
khí tại phổi . .
(cid:0)(cid:0) Ở phổi khí gì sẽ nhiều , khí
gì sẽ ít ?
Do đó các khí này sẽ khuyết
II . Các cơ quan tán vào nhau để cho nồng độ 2
trong hệ hô hấp khí của 2 môi trường này bằng
người và chức nhau . Hiện tượng này người ta
năng của chúng gọi là hiện tượng trao đổi khí ở
– Hệ hô hấp phổi . Còn tế bào thì ngược lại .
gồm 2 phần : (cid:0)(cid:0) Vậy nhờ giai đọan nào mà
+ Đường dẫn phổi lúc nào cũng có nhiều Oxi
khí gồm các cơ và ít CO2 ?
– HS quan sát tranh quan (cid:0)(cid:0) Ý nghĩa của sự thở ?
lên điền các bộ : Mũi , họng , Muốn xảy ra hô hấp thì phải
có sự thông khí ở phổi . Vậy nhờ phận của hệ hô hấp . thanh quản , khí
các cơ quan nào trong hệ hô hấp quản , phế quản
mà không khí lúc nào cũng được – HS khác nhận xét . Có chức năng
cung cấp đủ , ta hãy vào phần 2 : vàbổ sung . : Dẫn khí vào
Hoạt động 2 : Các cơ quan trong và ra , làm ẩm ,
hệ hô hấp người và chức năng làm ấm không
của chúng . khí đi vào và
Mục tiêu : HS xác định được vị + Trao đổi khí dễ tham gia bảo vệ
trí các cơ quan và biết cấu tạo dàng . và nhiều . phổi
của các cơ quan đó . Từ đó hiểu – HS quan sát đặc
được chức năng và nhiệm vụ của điểm cấu tạo từng cơ + Hai lá phổi :
từng cơ quan . quan trong hệ hô hấp Là nơi trao đổi
Tiến hành : để thảo luận trả lời khí giữa cơ thể
– GV treo tranh cấu tạo tổng các câu hỏi : và môi trường
thể hệ hô hấp của người ( tranh + Làm ẩm không khí ngoài .
câm ) HS quan sát là do lớp niêm mạc
tiết chất nhày có ở ( (cid:0)(cid:0) Gv yêu cầu HS lên chú
thích các cơ quan của hệ hô hấp mũi , khí quản ) lót
trên hình ? bên trong đường dẫn
– GV nhận xét khí .
– Chúng ta thấy phổi được cấu + Làm ấm không khí
tạo từ đâu ? là do lớp mao mạch
– GV cho HS xem hình 20 – 3 dày đặc dưới lớp
: cấu tạo chi tiết một phế nang và niêm mạc ở mũi và
mô tả : phế nang là những túi phế quản . lỗ mũi
nhỏ và mỏng chỉ có một lớp tế thường ấm hơn và đỏ
bào . Nhưng lúc nào xung quanh khi ta ở vùng lạnh
nó cũng có rất nhiều mao mạch Tham gia bảo vệ
bao quanh . Để làm gì ? phổi :
– GV treo bảng : đặc điểm cấu + Lông mũi giữ lại
tạo của các cơ quan hô hấp người các hạt bụi lớn , chất
HS tìm hiểu cấu tạo của từng nhày do niêm mạc
cơ quan trong hệ hô hấp để thảo tiết ra giữ lại các hạt
luận và trả lời các câu hỏi trong bụi nhỏ , lớp lông
SGK : rung quét chúng ra
(cid:0) Những đặc điểm cấu tạo nào khỏi khí quản .
của các cơ quan trong đường + Nắp thanh quản
dẫn khí có tác dụng làm ẩm , đậy kín đường hô
làm ấm không khí đi vào hấp không cho thức
phổi ? ăn đi vào khi nuốt .
+ Các tế bào
Lymphô ở các hạch
Amiđam , V.A tiết ra
(cid:0) Đặc điểm nào tham gia bảo kháng thể để vô hiệu
vệ phổi tránh khỏi tác tác hóa các tác nhân gây
nhân có hại ? nhiễm .
(cid:0) Đặc điểm cấu tạo nào giúp lớp Phổi có 2
phổi tăng diện tích bề mặt màng , ở giữa có
trao đổi khí ? dịch mỏng làm cho
– GV nhận xét : áp suất trong đó lúc
nào cũng = 0 làm Giáo dục HS nên thở bằng
mũi không nên thở bằng miệng . phổi nở rộng và xốp
. Cấu tạo của khí quản có lớp
niêm mạc tiết chất nhày với + Có tới 700 – 800
nhiều lông để giữ lại các chất triệu phế nang
bẩn và tạo thành đàm nhớt . Nó diện tích trao đổi
bám vào khí quản gây ngứa khí khí lớn ( 70 – 80 m2
quản hình thành phản xạ ho )
và khạc để thải ra ngòai nhờ các
cơ và các vòng sụn ở khí quản .
không được nuốt bàm để khỏi
làm mất phản xạ tự nhiên bảo vệ
cơ thể .
Có thể giới thiệu bệnh hen
suyễn là do sự co thắt của các cơ
và vòng sụn ở khí quản và phế
quản không có thông khí
thường chết phải uống thuốc
chống hen xuyễn .
(cid:0) HS nêu nhận xét về chức
năng của đường dẫn khí và của 2
lá phổi ?
Kết luận : bài ghi .
IV . CỦNG CỐ :
(cid:0) Hô hấp là gì ? Có mấy giai đọan ?
(cid:0) Chọn câu trả lời đúng nhất :
1 / Cơ quan hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể?
a) Cung cấp Oxi cho tế bào
c) Giúp khí lưu thông trong
họat động . phổi
b) Lọai thải CO2 ra khỏi cơ
d) Cả 2 câu a, b đều đúng
thể
2 / Khi thức ăn xuống thực quản thì không khí có qua được khí quản
không ?
a) Không , vì thực quản phình to ra đè bẹp khí quản .
b) Có nhưng ít , vì khí quản bị thu hẹp do thực quản phình to .
c) Qua lại bình thường , vì khí quản được cấu tạo bởi các vòng sụn .
d) Khí quản được cấu tạo bởi các vòng sụn , chỗ tiếp giáp với thực
quản là cơ trơn nên cả hai quá trình lưu thông khí và nuốt thức ăn đều
diễn ra bình thường .
V . DẶN DÒ :
(cid:0) GV yêu cầu mỗi HS về nhà tự làm bài trong sách bài tập và trả lời cây
hỏi trong SGK .