BÀI 16 : TUẦN HOÀN MÁU và LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
- Trình bày được các thành phần cơ bản của hệ tuần hoàn và vai trò của
chúng
- Trình bày được các thành phần cấu tạo hệ bạch huyết và vai trò của
chúng
2/ Kỹ năng:
- Nhận biết được đường đi của máu trong 2 vòng tuần hoàn và chức
năng của từng vòng
- Nhận biết được đường đi của bạch huyết và chức năng của hạch bạch
huyết
3/ Thái độ:
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
- Tranh phóng to hình 16.1 – 2 SGK
- Phiếu bài tập
- Sơ đồ sự luân chuyển bạch huyết trong mỗi phân hệ
2/ Học sinh
-
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Tiểu cầu tham gia bảo vệ cơ thể chống mất máu như thế nào?
- Tại sao nhóm máu O gọi là nhóm chuyên cho nhóm AB lại được gọi
là nhóm máu chuyên nhận?
3/ Các hoạt động dạy và học:
a) Mở bài:
- Hệ tuần hoàn gồm có những cơ quan nào? Mỗi cơ quan có chức năng
gì? Để hiểu rõ chúng ta tìm hiểu ở bài 16 này
b) Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái I/ Tuần hoàn máu:
quát về hệ tuần hoàn máu - Hệ tuần hoàn
Mục tiêu: HS nắm được. máu gồm tim và hệ
Cách tiến hành: mạch tạo thành
- GV treo tranh 16.1 - HS quan sát tranh và vòng tuần hoàn
- GV giới thiệu đây là sơ đồ đọc thông tin nhỏ và vòng tuần
cấu tạo hệ tuần hoàn máu - HS thảo luận nhóm hoàn lớn
- Hệ tuần hoàn máu gồm trả lời các câu hỏi - Vòng tuần hoàn
những cơ quan nào? - HS lên bảng trình bày nhỏ: máu đỏ tươi
- Gv hướng dẫn HS mô tả - HS khác nhận xét từ tâm thất phải
đường đi của vòng tuần hoàn động mạch phổi
máu trong vòng tuần hoàn phổi trao đổi khí
- Hãy mô tả đường đi của thành máu đỏ tươi
máu trong vòng tuần hoàn lớn tĩnh mạch phổi
và nhỏ? tâmnhĩ trái
- Phân biệt vai trò của tim và - Vòng tuần hoàn
hệ mạch trong vòng tuần hoàn lớn: Máu đỏ tươi
lớn và nhỏ? từ tâm tất trái
- Hãy nhận xét vai trò của hệ động mạch chủ
tuần hoàn máu? cơ quan trao đổi
- GV chốt lại ý chính và nói khí và trao đổi chất
rõ hơn về vai trò của tim và hệ thành máu đỏ thẫm
mạch tạo thành vòng tuần tĩnh mạch chủ
hoàn lớn và vòng tuần hoàn tâm nhĩ trái
nhỏ
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hệ
bạch huyết - Hs trả lời II/ Lưu thông bạch
Cách tiến hành: - HS quan sát tranh huyết
- Nước mô là gì? - Hs đọc thông tin - Hệ bạch huyết
- Thế nào là bạch huyết? - HS thảo luận nhóm gồm 2 phân hệ
- GV treo tranh hình 16.2 trả lời các câu hỏi - Phân hê lớn: thu
- Hệ bạch huyệt gồm những - HS khác nhân xét – nhận bạch huyết
phân hệ nào? bổ sung từ phần trên bên
- Phân hệ lớn và phân hệ trái và phân
nhỏ thu nhận bạch huyết từ dưới cơ thể
những vùng nào của cơ thể? - Phân hệ nhỏ:
- Phân hệ lớn và phân hệ Thu nhận bạch
nhỏ gồm những thành phần huyết từ phần
cấu tạo nào? - trên bân phải
- GV treo sơ đồ luân chuyển - Sơ đồ lưu
bạch huyết trong mỗi phân hệ chuyển bạch
- Sự luân chuyển bạch huyết huyết:
trong mỗi phân hệ đều qua Mao mạch bạch
những thành phần cấu tạo huyết mạch
nào? bạch huyết
- Nhận xét về vai trò của hệ Hạch bạch huyết
bạch huyết? Mạch bạch
huyết lớn Ong
bạch huyết Tĩnh
mạch
IV/ CỦNG CỐ:
- Chọn câu trả lời đúng nhất
1. Máu mang các chất dinh dưỡng và oxi đi nuôi cơ thể được xuất phát
từ ngăn nào của tim?
a. Tâm nhĩ phải b. Tâm thất phải
b. Tâm nhĩ trái c. Tâm Thất trái
2. Hệ bạch huyết có vai trò gì trong đời sống?
V/ DẶN DÒ:
- Học sơ đồ 16.1 – 2 SGK – Học ghi nhớ
- Chuẩn bị bài mới: “Tim và mạch máu”
Tuần : 9 Tiết 17 Ngày :
BÀI 17 : TIM VÀ HỆ MẠCH
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
- HS nhận biết vị tr1i, hình dạng, cấu tạo bên ngoài và bên trong của tim (
cấu tạo thành cơ và van tim)
- Sự khác nhau căn bản giữa cấu tạo của động mạch, tĩnh mạch và mao
mạch
- Các pha trong 1 chu kỳ co dãn của tim từ đó hiểu được tại sao cơ thể làm
việc suốt đời
- Mối liên quan giữa cấu trúc và chức năng
2/ Kỹ năng:
- Rèn luyện kỷ năng tư duy, tự đoá
3/ Thái độ:
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
- Tranh phóng to: 16.1 – 17.1 – 2 –3 – 4
- Các bảng 17.1 –2
- Phiếu học tập
2/ Học sinh
-
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Hệ tuần hoàn máu gồm những thành phần cấu tạo nào?
- Vai trò của hệ bạch huyết và hệ tuần hoàn máu?
3/ Các hoạt động dạy và học:
b) Mở bài:
Tim có cấu tạo như thế nào để thực hiện tốt vai trò “bơm” tạo lực đẩy
máu trong hệ tuần hoàn? Đẩ hiểu rõ chúng ta tìm hiểu ở bài hôm nay
b) Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bài
- Hoạt động 1:
- Mục tiêu: HS nắm được.
- Cách tiến hành:
(cid:0)
- Hoạt động 2:
- Mục tiêu : Hs biết được
- Cách tiến hành:
(cid:0)
- Hoạt động 3:
- Mục tiêu: HS nắm được -
- Cách tiến hành
IV/ CỦNG CỐ:
V/ DẶN DÒ: