intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án thực tập giảng dạy môn Vật lý 10: Thế năng

Chia sẻ: Đầu Rỗng | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

111
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án được biên soạn với mục đích nhằm giúp các em học sinh phát biểu được định nghĩa thế năng trọng trường của một vật và viết được biểu thức tính thế năng của vật đó, nêu được đơn vị đo thế năng, giải thích được các hiện tượng liên quan trong đời sống và giải được các bài tập liên quan đến thế năng. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án thực tập giảng dạy môn Vật lý 10: Thế năng

  1. GIÁO ÁN THỰC TẬP GIẢNG DẠY Ngày soạn: 17/02/201                     Ngày dạy: 21/02/2017 Lớp dạy:10/3                                  Tuần: 6 Họ và tên giáo viên hướng dẫn: Võ Văn Sáng  Họ và tên sinh viên thực tập: Hồ Thị Trang Chi Bài dạy: THẾ NĂNG (t1) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức. ­ Phát biểu được định nghĩa thế năng trọng trường của một vật và viết được  biểu thức tính thế năng của vật đó . ­ Nêu được đơn vị đo thế năng. 2. Kỹ năng. ­ Giải thích được các hiện tượng liên quan trong đời sống. ­ Giải được các bài tập liên quan đến thế năng. 3. Thái độ. ­ Hứng thú với môn học. ­Có ý thức vận dụng kiến thức vừa học vào thực tiễn đời sống. II.  CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên:  ­ Tìm hiểu mức độ kiến thức của khái niệm thế năng mà hs đã học ở lớp 8. ­ Các ví dụ vật có thế năng trong thực tế. 2. Học sinh:  ­ Ôn lại các khái niệm trọng lực, trọng trường. ­ Ôn lại khái niệm thế năng đã học ở lớp 8. III. PHƯƠNG PHÁP.
  2. ­ Diễn giảng, vấn đáp. IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số ( Thời gian 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( Thời gian 5 phút) Câu hỏi: Nêu khái niệm và viết công thức thức tính động năng. Giải thích các  đại lượng có trong công thức. ­ Bài tập: Một người có khối lượng 60kg chạy đều hết quãng đường 300m  trong thời gian 30s. Tính động năng của người đó. 3. Đặt vấn đề: ( Thời gian 3 phút) ­ Giả sử có một vật ở trên cao rơi xuống trúng vào người mình thì nó sẽ làm  mình đau. Nếu vật đó ở càng cao thì khi rơi xuống càng nguy hiểm. Hoặc khi  ở cùng một độ cao nhưng vật nào có khối lượng lớn hơn thì khi rơi xuống  cũng sẽ nguy hiểm hơn. Điều này chứng tỏ có một năng lượng nào đó liên  quan chặt chẽ đến khối lượng và độ cao của vật so với mặt đất.  Dạng năng  lượng này hôm nay chúng ta sẽ được học. “Bài 26: thế năng” 4. Dạy bài mới. ­ Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm trọng trường. ( Thời gian 10 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học ­ Yêu cầu hs đọc SGK  I. Thế năng trọng  phần trọng trường và  trường. cho biết:  Trả lời: 1. Trọng trường. + Thế nào là trọng  ­ Là môi trường xung  ­ Xung quanh trái đất  trường ?  quanh trái đất có trọng  tồn tại một trọng  lực. trường. + Biểu hiện của trọng  ­ Trọng lực P ­ Biểu hiện của trọng  trường là gì?  trường là trọng lực. ­ P= mg. + Nêu biểu thức tính  ­ P= mg trọng lực của vật có  khối lượng m. + Nhận xét phương ,  ­ Phương thẳng đứng,  chiều của trọng lực. chiều hướng xuống.
  3. Hoạt động 2: tìm hiểu khái niệm thế năng trọng trường ( Thời gian 15 phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung bài học ­ Xét một vật có khối  2. Thế năng trọng  lượng m, ở độ cao z so  trường. với mặt đất.  Trả lời:  a) Định nghĩa: SGK. ­ Hỏi: Vật này có khả  ­ Vật có khả năng sinh  b) Biểu thức tính thế  năng sinh công hay  công. năng. không?  ­ Công do trọng lực sinh  ­ Công sinh ra do lực  ­ Do trọng lực tác dụng: A= Pz= mgz nào tác dụng?  ­ Nếu chọn gốc thế  ­ Nhận xét: Công sinh ra  ­ Hs chú ý theo dõi. năng tại mặt đất. Thì hế  do trọng lực tác dụng  năng trọng trường :  =  hay nói cách khác là do  mgz tương tác của Trái Đất  ­ Đơn vị ( J) và vật. ­ Lưu ý: Thế năng của  ­ Vật lúc này vật mang  ­ Thế năng trọng  vật phụ thuộc vào mốc  năng lượng gì?  trường. thế năng. ­ Yêu cầu hs nêu định  nghĩa thế năng trọng  ­  Thế năng trọng  trường. trường của một vật là  dạng năng lượng vật có  ­ Hỏi: Công do trọng lực  được tương tác giữa  sinh ra sẽ được tính  Trái Đất và vật. bằng công thức nào?  ­ A= Pz= mgz ­ Thông báo: Công A  còn được định nghĩa là  thế năng trọng trường  ­ Học sinh chú ý theo  của vật.  dõi, ghi nhận kiến thức. ­ Nếu chọn gốc thế  năng tại mặt đất thì thế  năng trọng trường của  một vật có khối lượng  m đặt ở độ cao z được  tính bằng công thức:  = mgz ­ Yêu cầu hs giải thích  các đại lượng có trong  công thức. ­ : thế năng trọng  trường (J), ­ Lưu ý: Tùy theo cách  m: khối lượng (kg)
  4. chọn mốc thế năng mà  z: độ cao (m) ta có các giá trị  khác  ­ Lắng nghe, ghi nhận  nhau. Thông thường hay  kiến thức. chọn gốc thế năng tại  mặt đất. ­ Khi tính độ cao z, ta  chọn chiều dương của z  hướng lên. ­ Yêu cầu hs thực hiện  câu hỏi C3. ­ =0 tại O ­ Yêu cầu hs nhận xét  ­ > 0 tại A  giá trị của thế năng.  ­ 
  5. V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… VI. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN  …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………         Ngày ……tháng……năm…                              Ngày ……tháng…… năm….  DUYỆT GIÁO ÁN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC TẬP                                 (Ký và ghi rõ họ tên)                      (Ký và ghi rõ  họ tên)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2