Giáo án toán học lớp 5 - TIẾT 85 : HÌNH

TAM GIÁC

Tuần :

I. MỤC TIÊU :

Giúp HS :

Nhận biết đặc điểm của hình tam giác : có

ba đỉnh, ba góc, ba cạnh.

Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại

theo góc).

Nhận biết đáy và chiều cao (tương ứng) của

hình tam giác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

Các dạng hình tam giác.

Êke.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ

YẾU :

1. Bài mới :

HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC

CỦA GIÁO SINH

VIÊN

Hoạt động 1 :

Giới thiệu đặc

điểm của hình HS chỉ ra 3 đỉnh, 3 góc, 3

tam giác cạnh của mỗi hình tam giác.

Hoạt động 2 : HS nhận dạng, tìm ra những

Giới thiệu 3 hình tam giác theo từng dạng

dạng hình tam (góc) trong tập hợp nhiều

hình hình học. giác (theo góc)

GV giới thiệu

đặc điểm :

Tam giác có 3

góc nhọn.

Tam giác có 1

góc tù và 2 góc

nhọn.

Tam giác có 1

HS tập nhận biết chiều cao góc vuông và 2

của hình tam giác (dùng êke) góc nhọn.

trong các trường hợp :

Hoạt động 3 :

Giới thiệu đáy

và chiều cao

Giới thiệu hình

Bài 1 : HS viết tên ba cạnh và

tam giác trong

gấy kẻ ô vuông ba góc của mỗi hình tam giác.

(như SGK), có Bài 2 : HS dùng êke vẽ chiều

cạnh đáy trùng cao tương ứng với đáy MN.

với một dòng kẻ

ngang và chiều

cao (tương ứng)

trùng với một

đường kẻ dọc.

Nêu tên đáy

(BC) và chiều

cao (AH).

Độ dài đoạn

thẳng từ đỉnh (A)

vuông góc với

đáy tương ứng

(BC) gọi là chiều

cao của hình tam

giác (ABC).

Bài 3 : Hướng

dẫn H đếm số ô

vuông và số nữa

ô vuông

a) Hình tam giác

ADE và hình

tam giác EDH có

6 ô vuông và 4

nữa ô vuông. Hai

hình tam giác đó

có diện tích bằng

nhau

b) tương tự :

hình tam giác

EBC và hình tam

giác ehc có diện

tích bằng nhau

c) từ a) và b) suy

ra : diện tích

hình chữ nhật

ABCD gấp 2 lần

diện tích hình

tam giác ECD.

2. Củng cố, dặn dò

Rút kinh nghiệm :

......................................................................................

......................................................................................

......................................................................................