SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG TRUNG CẤP BÁCH KHOA BÌNH DƯƠNG
Địa chỉ: Số 89 Đại lộ Độc Lập, khu phố Thống Nhất 2, phường Dĩ An,
thành phố Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: 0283.729.6689; Email: bdp.edu.vn@gmail.com
Website: bdp.edu.vn
GIÁO TRÌNH
CHĂM SÓC SỨC KHỎE TRẺ EM
DÙNG CHO ĐÀO TẠO: TRUNG CẤP
NGÀNH: ĐIỀU DƯỠNG
LƯU HÀNH NỘI B
Bài 1.
SỰ PHÁT TRIỂN CƠ THỂ TRẺ EM QUA 6 THỜI KỲ
MỤC TIÊU
1.
Trình bày được đặc điểm sinh và bệnh lý của trẻ qua 6 thời kỳ.
2.
Ứng dụng các đặc điểm sinh lý và bệnh lý của từng thời kỳ vào công tác
chăm sóc nuôi dưỡng và phòng bệnh cho trẻ.
thể trẻ em nhiều đặc điểm khác với người lớn. Do đó người ta thường nói
“Trẻ em không phải là người lớn thu nhỏ”.
Từ khi còn là bào thai trong bụng mẹ đến khi trưởng thành, trẻ em lớn lên và phát
triển qua 6 thời kỳ. Mỗi thời kỳ có những đặc điểm sinh lý và bệnh lý khác nhau. Nhận
biết được các đặc điểm đó giúp chúng ta đề ra các biện pháp chăm sóc nuôi dưỡng
giáo dục trẻ thích hợp.
1.
THỜI PHÁT TRIỂN TRONG TỬ CUNG
-
Bắt đầu lúc thụ thai đến lúc trẻ ra đời giới hạn trung bình là 270-280 ngày. Đây
thời kỳ hình thành và phát triển thai nhi (Hình 1.1).
Hình 1.1. Thời kỳ trong tử cung
-
Sự hình thành phát triển của thai nhi liên quan chặt chẽ với sức khỏe bệnh
tật của người mẹ.
-
Cần cho mẹ ăn uống đầy đủ các chất đạm, mỡ, đường, vitamin. Không kiêng khem
quá mức, lao động vừa sức và giữ cho tinh thần thoải mái.
-
Đề phòng các bệnh nhiễm khuẩn. Nếu trong thời thai, nhất trong 3 tháng
đầu người mẹ mắc các bệnh nhiễm khuẩn do virus như cúm, rubella...có thể gây nên
quái thai, dị dạng, sẩy thai, đẻ non...Người mẹ bị các bệnh truyền nhiễm như viêm gan
B, HIV, giang mai, lậu các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục khác rất dễ truyền
sang con.
-
Bảo vệ sức khỏe cho người mẹ khi thai chính là bảo vệ sức khỏe cho con sinh
sau này.
2.
THỜI KỲ SƠ SINH
Kể từ lúc đẻ cho tới lúc được 4 tuần.
2.1
Đặc điểm sinh lý
Đó là thời kỳ thích nghi của trẻ đối với cuộc sống ngoài tử cung được thể hiện bằng
các hiện tượng sau:
-
Trẻ bắt đầu thở bằng phổi.
-
Vòng tuần hoàn chính thức hoạt động.
-
Bộ máy tiêu hóa bắt đầu làm việc. Trẻ biết ngậm bắt vú, mút và nuốt khi cho bú.
Ống tiêu hóa có nhiệm vụ tiêu hóa và hấp thụ sữa mẹ.
-
Hệ thần kinh chưa phát triển hoàn chỉnh nên trẻ thường ngủ nhiều trong ngày sau
khi được ăn đủ.
2.2
Đặc điểm bệnh lý
Trẻ dễ mắc các bệnh nhiễm khuẩn da, rốn, phổi, tiêu hóa, nhiễm khuẩn huyết, viêm
màng não...Bệnh diễn biến nặng lên rất nhanh, dễ gây tử vong.
2.3
Chăm sóc nuôi dưỡng
-
Đảm bảo giữ ấm cho tr.
-
Đảm bảo vô khuẩn, giữ vệ sinh da.
-
Tã lót và các dụng cụ nuôi dưỡng chăm sóc khác phải sạch sẽ.
-
Cho trẻ ăn sữa mẹ là tốt nhất.
3.
THỜI KỲ BÚ MẸ
Tiếp theo thời kì sơ sinh cho đến khi trẻ được 12 tháng (Hình 1.2)
Hình 1.2. Trẻ bú mẹ (chèn hình trang 8)
3.1. Đặc điểm sinh lý
-
Trẻ lớn nhanh, cuối năm cân nặng tăng gấp ba, chiều cao tăng gấp rưỡi lúc mới
sinh.
-
Bộ máy tiêu hóa hoạt động yếu so với nhu cầu dinh dưỡng cao của trẻ.
-
Các chức năng chống lại sự xâm nhập của các tác nhân gây bệnh vào đường tiêu
hóa và hô hấp kém.
3.2 Đặc điểm bệnh lý
Trẻ dễ mắc các bệnh suy dinh dưỡng, còi xương, tiêu chảy, viêm phổi.
3.3. Phòng bệnh
-
Cần đảm bảo sữa mẹ đủ cho trẻ.
-
Cho ăn bổ sung đúng phương pháp.
-
Tiêm chủng đầy đủ theo lịch.
4.
THỜI KỲ RĂNG SỮA TỪ 1-5 TUỔI
Là thời kỳ trẻ thường được chăm sóc tại nhà trẻ mẫu giáo (Hình 1.3).
Hình 1.3. Thời kỳ răng sữa
4.1
Đặc điểm sinh lý
-
Trẻ phát triển nhanh về vận động và tinh thần.
-
Trẻ biết đi, chạy, leo trèo.
-
Có thể tự làm các việc đơn giản như: biết dùng thìa để ăn, mặc quần áo. Trẻ cũng
có thể tập vẽ, tập viết...
-
Trẻ thích tiếp xúc với bạn bè và người lớn.
4.2
Đặc điểm bệnh lý
-
Do tiếp xúc rộng rãi nên trẻ dễ mắc các bệnh như cúm, sởi, ho gà, bạch hầu, bại
liệt, lao...
-
Dễ mắc các bệnh miễn dịch dị ứng như hen, mẩn ngứa, viêm cầu thận cấp...
-
Vẫn bị mắc các bệnh nhiễm khuẩn ở đường hô hấp và tiêu hóa.
4.3
Phòng bệnh
-
Giáo dục trẻ có ý thức vệ sinh.
-
Tổ chức các hoạt động vui chơi ngoài tri.
-
Sớm cách ly các cháu bị bệnh.
-
Tiêm chủng nhắc lại đúng lịch.
5.
THỜI KỲ THIẾU NIÊN
Từ 5-12 tuổi (Hình 1.4)
5.1
Đặc điểm sinh lý
-
Chức năng của các bộ phận đã hoàn chỉnh, hệ thống cơ phát triển mạnh, trí tuệ phát
triển nhanh, có tính khéo léo, sáng tạo.