Giáo trình Lut hôn nhân & gia đình- Tp 2
Khoa Lut- Đại hc Cn Thơ
41
CHƯƠNG TH BA
******
THAY ĐỔI THÀNH PHN THC T
CA CÁC KHI TÀI SN
Nhn xét. Mt h thng quan h tài sn duy nht, áp dng cho tt c các cp v
chng, có th khiến cho mt s cp v chng, trong nhng hoàn cnh nht định cm
thy b tù túng trong nhng mi quan h quá cht ch, gò bóï. nhng nước mà lut
tha nhn cho v chng kh năng tho thun v ni dung các quan h tài sn gia h,
đa s các cp v chng không s dng quyn đó và c để cho lut quyết định các quan
h y. Tuy nhiên, mt s ít cp v chng có th nhn thy s cn thiết ca vic đặt các
quan h này dưới s chi phi ca nhng quy tc đặc bit, phù hp vi hoàn cnh riêng
ca h, min là không gây phương hi đến li ích chính đáng ca người th ba44.
Quyn tho thun v ni dung quan h tài sn gia v chng thường được coi như mt
chế định phc v cho li ích ca mt thiu s có nhiu tài sn, nhưng đó là li ích
chính đáng, phi được xã hi tôn trng.
Lut Vit Nam không tha nhn s tn ti ca nhiu nhóm quan h tài sn gia
v chng (nói cách khác là nhiu chế độ tài sn gia v chng); điu đó cũng có nghĩa
rng không có chuyn thay đổi quan h tài sn t mt nhóm này sang mt nhóm khác
trong thi k hôn nhân. Tuy nhiên, trong nhng hoàn cnh đặc thù, v, chng được
phép chia tài sn chung nhm cng c li khi tài sn riêng ca mình đểđưc điu
kin vt cht cn thiết cho vic thc hin nhng d tính riêng ca mi ngưi. Mt
khác, v chng có quyn nhp hoc không nhp tài sn riêng vào khi tài sn chung,
cũng như có quyn tho thun rng mt tài sn nào đó là ca chung. Bng cách chia tài
sn chung trong thi k hôn nhân hoc nhp tài sn riêng vào khi tài sn chung hoc
tho thun rng mt tài sn nào đó là ca chung, khi tài sn riêng ca v (chng)
hoc khi tài sn chung được cng c; nhưng các quan h tài sn gia v chng, trên
nguyên tc, vn tiếp tc chu s chi phi ca lut chung.
44 câc nước phương Tây, các cp v chng cn đến nhng quan h v tài sn cho phép thc hin quyn t do
cá nhân mt cách rng rãi hơn thường là nhng người hot động kinh doanh chuyên nghip hoc trong nhng
ngh nghip đòi hi s đầu tư ln. Nói chung, đó là nhng người thường xuyên thc hin các cuc chuyn dch
tài sn quan trng c v khi lượng vt cht và v giá tr. H mun các quan h tài sn gia v chng càng ít
ràng buc càng tt, để có th thc hin các cuc chuyn dch tài sn y mt cách d dàng, theo các th tc đơn
gin nht và trong thi gian ngn nht.
Giáo trình Lut hôn nhân & gia đình- Tp 2
Khoa Lut- Đại hc Cn Thơ
42
Mc I. Nhp tài sn riêng vào khi tài sn
chung
******
I. Xác lp giao dch
Nguyên tc. Lut hôn nhân và gia đình Điu 32 khon 2 quy định rng v, chng
có quyn nhp hay không nhp tài sn riêng vào khi tài sn chung. Vic nhp mt tài
sn riêng vào khi tài sn chung rõ ràng ch có th xut phát t ý chí ca ch s hu.
Tuy nhiên, đó không phi là mt giao dch đơn phương. Như đã nói, thc ra không có
s phân bit gia vic nhp mt tài sn riêng vào khi tài sn chung và vic tho thun
gia v chng coi mt tài sn nào đó là ca chung. Vic nhp tài sn riêng vào tài sn
chung thc s là mt hp đồng gia v và chng. Do lut hin hành không có quy
định gì đặc bit, ta nói rng hp đồng này được giao kết theo lut chung nghĩa là ch
đòi hi s gp g ý chí ca các bên giao kết mà không cn tuân theo mt quy định đặc
bit v th tc, th thc.
Trường hp đặc bit. Theo Ngh định s 70-CP ngày 03/10/2001, Điu 13
khon 1, vic nhp tài sn riêng là nhà , quyn s dng đất và các tài sn khác có giá
tr ln thuc s hu riêng ca mt bên v hoc chng vào tài sn chung ca v chng
theo quy định ti khon 2 Điu 32 ca Lut hôn nhân và gia đình phi được lp thành
văn bn, có ch ký ca c v và chng. Văn bn đó có th được công chng hoc
chng thc theo quy định ca pháp lut.
Do người làm lut dùng t “phi”, ta nói rng vic lp văn bn trong trường hp
này là điu kin để hp đồng nhp tài sn riêng vào khi tài sn chung có giá tr. Vn
đề là: trong trường hp có tranh cãi v vic lp hay không lp văn bn ghi nhn vic
nhp vào khi tài sn chung mt tài sn riêng nào đó mà không phi là nhà hay
quyn s dng đất, thì đâu là tiêu chí xác định tài sn liên quan là có giá tr ln hoc
không ln ? Có l mi chuyn s đơn gin hơn, nếu ta nói rng điu kin lp văn bn
ch áp dng đối vi vic nhp các tài sn thuc loi phi đăng ký quyn s hu.
II. Hiu lc ca giao dch
Thi đim. Trong điu kin không có quy định c th ca lut viết, có th vn
dng các quy định ca lut chung v hiu lc ca mt hp đồng để xác định thi đim
có hiu lc ca giao dch nhp tài sn riêng vào khi tài sn chung. Trên nguyên tc,
vic nhp tài sn riêng vào khi tài sn chung có hiu lc vào thi đim giao dch
được xác lp. Trong trường hp tài sn được nhp là nhà , quyn s dng đất và nói
chung, các tài sn thuc loi phi đăng ký quyn s hu, thì vic nhp tài sn có hiu
lc vào thi đim đăng ký.
Tng cho hay thay đổi cơ chế qun lý? Có hai cách để xác định tính cht ca
giao dch nhp tài sn riêng vào khi tài sn chung: hoc ta coi đó là mt v tng cho
đối tượng là quyn s hu đối vi mt na tài sn riêng; hoc ta tha nhn rng đây
là mt giao dch đặc bit ch có trong lut hôn nhân và gia đình v tài sn, có tác dng
biến mt tài sn riêng thành mt tài sn thuc s hu chung hp nht ca v và chng.
Có v như người làm lut la chn gii pháp th hai. Tài sn được nhp s đi vào khi
Giáo trình Lut hôn nhân & gia đình- Tp 2
Khoa Lut- Đại hc Cn Thơ
43
tài sn chung và được v chng cùng qun lý theo lut chung v quan h tài sn gia
v và chng. Vic nhp tài sn riêng vào khi tài sn chung được coi như mt hình
thc đóng góp ca ch s hu riêng vào s phát trin ca khi tài sn chung: ch s
hu có quyn yêu cu ghi nhn s đóng góp này khi tính toán để xác định giá tr phn
quyn ca mình trong khi tài sn chung sau khi hôn nhân chm dt.
Mc II. Chia tài sn chung trong thi k hôn
nhân
******
I. Tng quan
Khái nim. Có th tm định nghĩa vic chia tài sn chung trong thi k hôn nhân
như là vic chuyn mt hoc nhiu tài sn vn thuc khi tài sn chung vào khi tài
sn riêng ca v hoc ca chng. Đây không phi là phân chia hiu theo nghĩa thông
thường, tc là vic chm dt tình trng s hu chung theo phn bng cách phân hn
cho người này hay người n mt hoc nhiu tài sn vn thuc s hu chung, như thế
nào để tng giá tr các tài sn chia cho mt người ngang vi giá tr phn quyn ca
người đó trong khi tài sn chung được đem chia. Khi tiến hành chia tài sn chung
trong thi k hôn nhân, v và chng có th tho thun rng người này hoc người kia
nhn nhiu tài sn, dù trên thc tế, công sc đóng góp ca người nhn nhiu tài sn
vào vic to lp, phát trin khi tài sn chung không tương xng vi giá tr ca s tài
sn nhn được.
A. Các đặc đim ca vic chia tài sn chung trong thi k hôn nhân
1. Cơ chế thanh toán đặc bit
Chia tài sn chung như trong mt v ly hôn. Nếu phân chia tài sn chung
trong điu kin hôn nhân đã đổ v trên thc tế nhưng chưa chm dt v mt pháp lý,
thì v chng có th tính toán vi nhau mt cách sòng phng trong vic xác định phn
quyn ca mi người trong khi tài sn chung, như khi ly hôn; đặc bit, h s có th
da vào các quy định liên quan đến công sc đóng góp ca người này hay người kia
vào s phát trin ca khi tài sn chung để thanh toán khi tài sn đó trước khi tiến
hành phân chia. Vic chia tài sn chung ca v, chng, khi đó, được thc hin theo
đúng các quy định trong lut chung v chia tài sn thuc s hu chung theo phn, cũng
như theo các quy định v chia tài sn sau khi ly hôn, đặc bit là các quy định v phân
chia nhà , quyn s dng đất nông nghip,... như s thy.
Chia tài sn chung như mt bin pháp h tr cho hot động kinh doanh
hoc ngh nghip ca v chng. Trái li, nếu ch để to điu kin cho v hoc chng
thc hin mt nghĩa v riêng hoc c mt d án kinh doanh riêng, thì v chng có th
tho thun v vic dành cho người cn có tài sn riêng mt phn ln tài sn nhm đáp
ng đến mc có th được nhu cu huy động tài sn để tr n hoc để kinh doanh ca
người này, mà không quan tâm đến tham s v công sc đóng góp ca người này hay
người kia vào vic to lp, phát trin khi tài sn chung. Trong trường hp sau này,
Giáo trình Lut hôn nhân & gia đình- Tp 2
Khoa Lut- Đại hc Cn Thơ
44
vic xác định phn quyn ca v, chng trong khi tài sn chung được phân chia
thường ch được thc hin... sau khi đã chia xong khi tài sn đó. Ví d, v và chng
tho thun rng người này nhn mt hoc nhiu tài sn, người kia nhn mt hoc nhiu
tài sn khác; và v, chng nói rng giá tr phn quyn ca mi người trong khi tài sn
chung được phân chia cũng chính là giá tr ca phn tài sn chung được chia cho mi
người. Thm chí, ta có th nói rng khi đó, v và chng đã tho thun tiến hành chia
tài sn chung mà không thanh toán trước phn quyn ca mi người.
2. Phân chia tài sn chung không phi làì thay đổi chế độ tài sn
Không có chuyn tho thun ngược li vi các quy tc thuc chế độ chung?
Chia tài sn chung trong thi k hôn nhân là mt bin pháp giúp cho v, chng chuyn
các tài sn chung c th, đã được to ra và hin hu trong khi tài sn chung ca v
chng, thành tài sn riêng. V chng tuyt đối không th tho thun v vic chia tài
sn chung s có trong tương lai. Vic chia tài sn chung s có trong tương lai, trong
chng mc nào đó, có th được đồng hoá vi vic thay đổi cơ s pháp lý ca s hình
thành các khi tài sn ca v chng. Ví d, nếu v chng tho thun rng t nay v
sau tin lương, thu nhp khác ca mi người và, nói chung, các tài sn được v hoc
chng to ra trong thi k hôn nhân, là tài sn riêng ca mi người, thì coi như v
chng đã t chi áp dng quy tc ca chế độ chung theo đó, tin lương, thu nhp ca
v, chng, tài sn do v hoc chng to ra trong thi k hôn nhân là tài sn chung.
Vic thay thế mt cách có h thng các quy tc v thành phn cu to ca các khi tài
sn, bng các tho thun đặc thù, có th dn đến s hình thành các chế độ tài sn đặc
thù không được lut d kiến và điu đó cũng có nghĩa rng bng con đường tho
thun, v chng có th loi b hoàn toàn các quy tc thuc chế độ chung v tài sn và
đặt các quan h tài sn gia h ra ngoài vòng pháp lut... mt cách hp pháp.
B. Các trường hp chia tài sn chung
1. Đầu tư kinh doanh riêng
To điu kin thun li cho giao dch. Khái nim đầu tư kinh doanh riêng khá
rng. Đó có th là vic thành lp mt doanh nghip tư nhân, vic tham gia thành lp
mt công ty vi tư cách là mt thành viên sáng lp hoc vic tham gia vào mt kế
hoch hp tác kinh doanh45. D án đầu tư kinh doanh riêng có th đang được thc
hin, nhưng cũng có th ch mi được chun b thc hin, thm chí đang trong giai
đon thai nghén, hình thành. Thc ra, tài sn chung vn có th được đầu tư kinh doanh
riêng đồng thi vn gi nguyên quy chế tài sn chung: ngườìi đầu tư kinh doanh riêng
sđộc quyn khai thác công dng ca tài sn, do áp dng nguyên tc theo đó, v
chng có quyn ngang nhau trong vic qun lý tài sn chung, đặc bit là nguyên tc
qun lý riêng đối vi tài sn chung dùng cho hot động ngh nghip. Tuy nhiên, vic
45 Đầu tư vào th trường tài chính, thông qua vic mua bo him hoc c phiếu, trái phiếu có được coi như mt
trường hp đầu tư kinh doanh ? Nói chung, có v như người làm lut mun nói v tt c các hot động nhm tìm
kiếm li nhun được thc hin mt cách thường xuyên và chuyên nghip, ch không phi ch nhng công vic
sn xut, kinh doanh đặc trưng ca mt thương nhân trong quan nim truyn thng.
Vic chia tài sn chung cũng có th được yêu cu ngay c trong trường hp người có nhu cu đầu tư kinh doanh
không có ý định đưa tài sn được chia vào khai thác trong khuôn kh hot động đầu tư, mà ch mun chng t
vi mi người b thế ca các tim lc vt cht trong tay mình, nhm cng c lòng tin cy ca các đối tác có quan
h làm ăn vi mình.
V li, người đầu tư không nht thiết phi tr thành thương nhân. Có trường hp người ta chia tài sn chung để
có tài sn riêng góp vào mt công ty có tư cách pháp nhân. Bn thân công ty là thương nhân, còn người góp vn
t bng lòng vi tư cách thành viên công ty.
Giáo trình Lut hôn nhân & gia đình- Tp 2
Khoa Lut- Đại hc Cn Thơ
45
chia tài sn chung để tài sn được đầu tư kinh doanh riêng hưởng quy chế tài sn riêng
t ra có ích trong trường hp người đầu tư kinh doanh mun định đot tài sn hoc xác
lp các giao dch quan trng có liên quan đến tài sn (như cm c, thế chp) theo
nhng th tc đơn gin và không mt thì gi.
2. Thc hin nghĩa v dân s riêng
Khái nim Ta đã nói rng khái nim nghĩa v riêng ca v (chng) trong khung
cnh ca lut thc định chưa được xây dng mt cách hoàn ho. Tuy nhiên, các nghĩa
v được xác lp trước khi kết hôn cũng như các nghĩa v gn lin vi các tài sn được
tng cho riêng, tha kế riêng trong thi k hôn nhân được bo đảm thc hin bng các
tài sn riêng, như đã biết, và trong chng mc đó có th được coi như là các nghĩa v
riêng. Mt khác, vic chia tài sn chung để thc hin nghĩa v cho phép nghĩ rng
nghĩa v đó là nghĩa v mà khi tài sn riêng có trách nhim đóng góp toàn b vào
vic thanh toán: nếu khi tài sn chung “ng trước” để thc hin nghĩa v, thì, đến
mt thi đim thích hp, khi tài sn riêng phi hoàn li. Vi suy nghĩ đó, thì cũng có
th coi là nghĩa v riêng (mà vic thc hin có th dn đến vic chia tài sn chung),
nghĩa v phát sinh t trách nhim bi thường thit hi do hành vi trái pháp lut ca cá
nhân v hoc chng mà người còn li không b ràng buc mt cách liên đới. Nghĩa v
tr n vay, nghĩa v thc hin nghĩa v bo lãnh cho người khác cũng là nghĩa v
riêng, nếu đã được xác lp mà không có s đồng ý ca v (chng).
Mt cách tng quát, góc độ chia tài sn chung trong thi k hôn nhân, cái gi
là nghĩa v riêng có th được hiu theo nghĩa rng nht, như là nghĩa v mà vic bo
đảm thc hin bng tài sn chung là không th được hoc không chc chn trong
khung cnh ca lut thc định.
Tm quan trng ca nghĩa v. Các nghĩa v phi có mt tm quan trng nht
định. Không ch vì cn tr mt món n riêng rt nh mà phi chia mt khi tài sn
chung có giá tr ln46. Tính cht nh hay ln ca món n có l nên được xác định trên
cơ s mi quan h so sánh gia giá tr ca món n phi tr và giá tr ca khi tài sn
riêng hin hu ca người mc n: nếu khi tài sn riêng hin hu tha sc bo đảm
thc hin nghĩa v, thì không lý do gì phi tiến hành chia tài sn chung47. Tuy nhiên,
cũng có trường hp khi tài sn riêng đủ hoc tha sc bo đảm vic thc hin nghĩa
v, nhưng vic chia tài sn chung vn t ra cn thiết, do các tài sn riêng có giá tr
đồng thi cũng là nhng tài sn có hoa li là ngun sng ch yếu ca gia đình.
Nghĩa v xác lp trong tương lai. Lut không nói rõ nghĩa v tài sn riêng là
nghĩa v hin hu hay nghĩa v s được xác lp trong tương lai. Bi vy, vic chia tài
sn chung cũng có th được tiến hành nhm bo đảm vic thc hin mt nghĩa v
thi đim tài sn chung được phân chia, ch nm trong d tính ca v hoc chng.
V mun vay mt s tin mà không có tài sn riêng để bo đảm; chng không đồng ý
vi v v d án làm ăn và do đó không đồng ý cùng đứng vay; v mun chia tài sn
chung để có th t mình đứng vay vi s bo đảm thc hin nghĩa v tr n bng khi
tài sn riêng, mà không cn đến vai trò ca chng. Cũng có khi người chng trong gi
thiết ch động yêu cu chia tài sn chung để bo đảm an toàn cho mt phn khi tài
sn ca gia đình. Điu chc chn: người s tr thành ch n ca người v trong gi
thiết không có quyn thay mt người sp vay tin để yêu cu chia tài sn chung, bi
chng nào hp đồng vay chưa được xác lp, quyn đó không tn ti.
46 Tr mt món n nh cũng không phi là lý do chính đáng để chia mt khi tài sn có giá tr ln.
47 Giá tr ca khi tài sn riêng hin hu nói trên là giá tr được thiết lp trên cơ s cân đối tài sn có và n
riêng đến hn.