Giáo trình Sử dụng máy thông tin liên lạc
lượt xem 56
download
Giáo trình Sử dụng máy Thông tin liên lạc giới thiệu khái quát về cấu tạo, nguyên lý hoạt động và cách sử dụng các máy thông tin liên lạc phổ biến trên tàu cá hiện nay. Nội dung được phân bổ giảng dạy bao gồm 4 bài: bài 1 các bộ phận và nguyên lý hoạt động của máy thông tin liên lạc, bài 2 sử dụng máy thông tin liên lạc IC- M-3161, bài 3 sử dụng máy thông tin liên lạc IC- M59, bài 4 sử dụng máy Thông tin liên lạc IC - M700 Pro.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Sử dụng máy thông tin liên lạc
- BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔN ĐUN SỬ DỤNG MÁY THÔNG TIN LIÊNLẠC Mã số: MĐ 05 NGHỀ: SỬ DỤNG THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ PHỔ BIẾN TRÊN TÀU CÁ Trình độ: Sơ cấp nghề/ dạy nghề dưới 3 tháng Hà Nội, năm2011
- 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dung cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Mã tài liệu: MĐ05
- 2 LỜI GIỚI THIỆU Hệ thống Thông tin liên lạc trên biển hiện nay rất cần thiết cho tất cả các phương tiện giao thông đưởng thuỷ nói chung cũng như tàu cá nói riêng. Ở Việt Nam hiện nay để đáp ứng nhu cầu phát triển ngày càng cao của khoa học kỹ thuật, vấn đề thông tin liên lạc đóng vai trò rất quan trọng. Vì vậy tất cả các tàu thuyền, tàu cá hoạt động trên biển đều trang bị máy Thông tin liên lạc để thuận tiện trong việc liên lạc cũng như tìm kiếm cứu nạn, nhát là trong điều kiện thời tiết xấu và có giông bão. Dựa trên cơ sở đề án: “ Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ”. Chương trình dạy nghề “Sử dụng các thiết bị điện tử phổ biến trên tàu cá”do tập thể giáo viên ngành Khai thác hàng hải Thủy sản thuộc khoa Công nghệ Thủy sản, trường Cao đẳng nghề Thủy sản miền Bắc biên soạn. Chương trình đào tạo đã tổ hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề thành 6 mô đun, trên cơ sở sơ đồ phân tích nghề DACUM và bộ phiếu phân tích công việc. Bộ giáo trình đã tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có của nghề, cập nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và thực tế sản xuất trên biển tại các địa phương. Bộ giáo trình gồm 6 quyển: 1) Giáo trình mô đun Sử dụng máy Định vị vệ tinh 2) Giáo trình mô đun Sử dụng máy Đo sâu, dò cá đứng 3) Giáo trình mô đun Sử dụng máy Dò cá ngang 4) Giáo trình mô đun Sử dụng Ra đa hàng hải 5) Giáo trình mô đun Sử dụng máy Thông tin liên lạc 6) Giáo trình mô đun Sử dụng máy Vô tuyến tầm phương Giáo trình Sử dụng máy Thông tin liên lạc giới thiệu khái quát về cấu tạo, nguyên lý hoạt động và cách sử dụng các máy Thông tin liên lạc phổ biến trên tàu cá hiện nay. Nội dung được phân bổ giảng dạy trong thời gian 80 giờ và bao gồm 4 bài: Bài 1: Các bộ phận và nguyên lý hoạt động của máy Thông tin liên lạc Bài 2: Sử dụng máy Thông tin liên lạc IC- M-3161 Bài 3: Sử dụng máy Thông tin liên lạc IC- M59 Bài 4: Sử dụng máy Thông tin liên lạc IC - M700 Pro Để hoàn thiện bộ giáo trình này chúng tôi đã nhận được sự chỉ đạo, hướng dẫn của Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục dạy nghề - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Sự hợp tác, giúp đỡ của Trung tâm Khuyến ngư Quốc gia, Chi cục bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản Hải phòng, Viện nghiên cưú Hải sản Hải phòng và một số đơn vị khác v.v.. Đồng thời chúng tôi
- 3 cũng nhận được các ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật của các Viện, Trường, cơ sở nghề cá, Ban Giám Hiệu và các thầy cô giáo Trường Cao đẳng nghề thuỷ sản miền Bắc. Chúng tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục dạy nghề, Ban lãnh đạo các Viện, Trường, các cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các thầy cô giáo đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành bộ giáo trình này. Bộ giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, là tài liệu nghiên cứu và học tập của học viên học nghề “Sử dụng các thiết bị điện tử phổ biến trên tàu cá”. Các thông tin trong bộ giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế và tổ chức giảng dạy các mô đun một cách hợp lý. Giáo viên có thể vận dụng cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế trong quá trình dạy học. Bộ giáo trình chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, Ban chủ nhiệm và các tác giả mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tham gia biên soạn: 1- Đỗ Ngọc Thắng (Chủ biên) 2- Đỗ Văn Nhuận 3- Hồ Đình Hải 4- Phạm Văn Khoát 5- Nguyễn Quý Thạc 6- Lê Trung Kiên
- 4 MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................. 2 MÔ ĐUN SỬ DỤNG MÁY THÔNG TIN LIÊN LẠC ....................................... 6 Bài 1: Các bộ phận và nguyên lý hoạt động của ................................................... 7 Máy Thông tin lien lạc .......................................................................................... 7 1. Hệ thống Thông tin liên lạc trên biển: .............................................................. 7 1.1. Tầm quan trọng của công tác thông tin liên lạc trên biển: ............................. 7 1.2. Các đài thu phát trên bờ: ................................................................................ 7 1.3. Các máy thu phát ở trên tàu: .......................................................................... 8 2. Nguyên lý hoạt động của máy Thông tin liên lạc: ........................................... 9 2.1. Sơ đồ:.............................................................................................................. 9 2.2. Nguyên lý hoạt động: ..................................................................................... 9 Bài 2: Sử dụng máy Thông tin liên lạc IC- 3161 ............................................... 11 1. Giới thiệu chung: ............................................................................................. 11 1.1. Các thông số kỹ thuật của máy Thông tin liên lạc IC- 3161: ...................... 11 1.2. Sơ đồ mặt máy, tên và chức năng các phím, trên bảng điều khiển: ............. 12 2. Sử dụng máy Thông tin liên lạc IC- 3161:...................................................... 13 2.1. Chuẩn bị máy: .............................................................................................. 13 2.2. Mở máy: ....................................................................................................... 14 2.3. Chế độ tự động dò tìm đài phát: ................................................................... 14 2.4. Chọn kênh: ................................................................................................... 14 2.5. Cách đọc các số liệu trên máy máy Thông tin liên lạc IC- 3161: ................ 14 2.6.Nhận và phát thông tin: ................................................................................. 15 2.7. Liên lạc trong điều kiện bình thường: .......................................................... 16 2.8. Liên lạc trong trường hợp khẩn cấp: ............................................................ 16 2.9. Xử lý sự cố trên máy Thông tin liên lạc IC- 3161: ...................................... 17 2.10. Tăt máy:...................................................................................................... 17 2.11. Bảo quản máy Thông tin liên lạc IC- 3161: ............................................... 17 Bài 3. Sử dụng máy Thông tin liên lạc IC - M59............................................... 19 1. Giới thiệu chung: ............................................................................................. 19 1.1.Các thông số kỹ thuật của máy Thông tin liên lạc IC-M59: ......................... 19 1.2. Sơ đồ mặt máy, tên và chức năng các phím, trên bảng điều khiển: ............. 20 2. Sử dụng máy Thông tin liên lạc IC-M59: ....................................................... 22 2.1. Chuẩn bị máy: .............................................................................................. 22 2.2. Mở máy: ....................................................................................................... 23 2.3. Chọn kênh: ................................................................................................... 23 2.4. Cách đọc các số liệu trên máy Thông tin liên lạc IC-M59 .......................... 23 2.5. Sử dụng ở chế độ phát: ................................................................................. 25 2.6. Sử dụng chức năng tự dò tìm đài phát: ........................................................ 25 2.7. Chức năng loại bỏ tiếng ồn ( tiếng sôi): ....................................................... 25 2.8. Liên lạc trong điều kiện bình thường: ......................................................... 25 2.9. Liên lạc trong trường hợp khẩn cấp: ............................................................ 25
- 5 2.10. Xử lý sự cố máy Thông tin liên lạc IC-M59: ............................................ 26 2.11. Tăt máy:...................................................................................................... 27 2.12. Bảo quản máy Thông tin liên lạc IC-M59: .............................................. 27 Bài 4. Sử dụng máy Thông tin liên lạc IC-M700 PRO ....................................... 29 1. Giới thiệu chung: ............................................................................................. 29 1.1.Các thông số kỹ thuật của máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro: ............... 29 1.2. Sơ đồ mặt máy, tên và chức năng các phím, trên bảng điều khiển: ............. 30 2. Sử dụng máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro: ............................................. 32 2.1. Chuẩn bị máy: .............................................................................................. 32 2.2. Mở máy: ....................................................................................................... 33 2.3. Chọn một kênh liên lạc: ............................................................................... 33 2.4. Chọn một tần số: .......................................................................................... 34 2.5. Cách đọc các số liệu trên máy máy : ............................................................ 35 2.6. Sử dụng ở chế độ thu:................................................................................... 36 2.7. Sử dụng ở chế độ phát: ................................................................................. 37 2.8. Liên lạc trong điều kiện bình thường: ......................................................... 37 2.9. Liên lạc trong trường hợp khẩn cấp: ............................................................ 38 2.10. Xử lý sự cố trên máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro: ........................... 39 2.11. Tăt máy:...................................................................................................... 40 2.12. Bảo quản máy Thông tin liên lạc IC- M700 Pro:..................................... 40
- 6 MÔ ĐUN SỬ DỤNG MÁY THÔNG TIN LIÊN LẠC Mã mô đun: MĐ 05 Giới thiệu mô đun: Học xong mô đun này, người học có khả năng: + Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động máy Thông tin liên lạc; +Trình bày được các chức năng cơ bản của máy Thông tin liên lạc. + Kết nối được máy Thông tin liên lạc với nguồn và phụ kiện ; + Sử dụng được máy Thông tin liên lạc trong quá trình hành trình và khai thác, đánh bắt hải sản; + Xử lý được các sự cố thông thường của máy Thông tin liên lạc. + Nghiêm túc học tập, sáng tạo, tuân thủ quy định. + Mô đun này được giảng dạy theo phương pháp tích hợp giữa lý thuyết và thực hành. Chủ yếu là thực hành tại xưởng thực hành + Kết quả học tập được đánh giá qua các bài kiểm tra viết và thực hành.
- 7 Bài 1: Các bộ phận và nguyên lý hoạt động của Máy Thông tin liên lạc Mã bài: MĐ 05-1 Mục tiêu: - Nhận biết được hệ thống thông tin liên lạc trên tàu cá; - Trình bày được nguyên lý hoạt động của máy Thông tin liên lạc; - Thái độ: Nghiêm túc, tự giác trong học tập. A. Nội dung: 1. Hệ thống Thông tin liên lạc trên biển: 1.1. Tầm quan trọng của công tác thông tin liên lạc trên biển: Các tàu rhuyền đánh cá ngoài khơi rất cần các thông tin an toàn như: dự báo thời tiết, bản tin dự báo bão để tàu thuyền biết trước và đưa ra kế hoạch chủ động phòng tránh kịp thời. Tàu thuyền đánh cá ngoài khơi khi gặp tai nạn phải có các thiết bị liên lạc để thông báo cho các cơ quan chức năng trên bờ và các tàu thuyền khác biết. Các đài thông tin Duyên Hải có trách nhiệm thu nhận các thông tin từ các tàu thuyền gặp tai nạn sau đó chuyển các thông tin này tới các cơ quan như: Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn, lực lượng Biên Phòng, Trung tâm tìm kiếm cứu nạn v.v…Để các cơ quan này có biện pháp cứu giúp tàu thuyền bị nạn một cách nhanh nhất. Như vậy thông tin an toàn, tìm kếm cứu nạn giữa các tàu thuyền và các đài thông tin Duyên Hải là rất quan trọng. Nếu thông tin kịp thời việc triển khai công tác cứu giúp tàu thuyền bị nạn được nhanh hơn, làm giảm tối đa những thiệt hại về sinh mạng con người và phương tiện. 1.2. Các đài thu phát trên bờ: Mạng Thông tin Duyên hải ( TTDH) Việt nam bao gồm 01 Trung tâm xử lý thông tin Hàng Hải và 29 Đài TTDH nằm trải dọc theo bờ biển Việt Nam từ Móng Cái đến Hà Tiên, sử dụng những công nghệ hiện đại nhất trong lĩnh vực viễn thông hàng hải hiện nay, với tầm phủ sóng rộng, bao phủ các vùng biển trong nước và quốc tế, cụ thể bao gồm: 01 Trung tâm xử lý thông tin Hàng hải tại Hà Nội. 02 Đài TTDH loại I tại: Hải Phòng, TP.Hồ Chí Minh. 03 Đài TTDH loại II tại: Đà Nẵng, Vũng Tàu, Nha Trang. 08 Đài TTDH loại III tại : Móng Cái, Cửa Ông, Hạ Long, Cửa Lò, Huế, Quy Nhơn, Cần Thơ, Kiên Giang. 16 Đài TTDH loại IV tại: Bạch Long Vĩ, Vũng Áng, Thanh Hoá, Cửa Việt, Dung Quất, Quảng Ngãi, Phú Yên, Cam Ranh, Phan Rang, PhanThiết, Bạc Liêu, Năm Căn, Côn Đảo, Thổ Chu, Phú Quốc, Hà Tiên.
- 8 Mục tiêu chính của mạng TTDH Việt Nam là cung cấp dịch vụ phục vụ cho mục đích cấp cứu, an toàn và tìm kiếm cứu nạn hàng hải (theo các tiêu chuẩn của Hệ thống Thông tin Cấp cứu và An toàn Hàng hải Toàn cầu GMDSS – Global Maritime Distress and Safety System), phục vụ thông tin liên lạc cho hoạt động hàng hải và các hoạt động khác trên biển (khai thác hải sản, nghiên cứu biển...), thông tin phục vụ khai thác, điều hành, kiểm soát và quản lý các phương tiện hoạt động trên biển, phối hợp với các đơn vị chức năng khác thực hiện công tác tìm kiếm cứu nạn hàng hải, hàng không trên biển và góp phần trong việc cảnh báo và giữ gìn an ninh quốc gia trên biển. Hệ thống đài thông tin Duyên Hải Việt Nam 1.3. Các máy thu phát ở trên tàu: Mỗi một tàu khi hoạt động trên biển phải có ít nhất một máy thông ti
- 9 Tuỳ theo cỡ tàu, vùng hoạt động của tàu mà ta có thể chọn loại máy thông tin cho phù hợp. Đối với những tàu hoạt động ven bờ chỉ cần trang bị máy thông tin liên lạc cầm tay, những tàu hoạt động gần bờ chỉ cần trang bị những máy thông tin có công suất vừa và nhỏ, những tàu hoạt động xa bờ cần trang bị máy thông tin có công suất lớn hoặc sử dụng các máy thông tin liên lạc qua vệ tinh. 2. Nguyên lý hoạt động của máy Thông tin liên lạc: 2.1. Sơ đồ: Đài thông tin Duyên hải 2.2. Nguyên lý hoạt động: Hàng ngày theo một giờ nhất định đài thông tin Duyên Hải phát các thông tin như: dự báo thời tiết, dự báo bão và các thông tin khác v.v…trên các tần số đã quy định để cho các tàu thuyền hoạt động trên biển có thể nhận được các thông tin đó. Mọi tàu thuyền hoạt động trên biển căn cứ vào gìờ đã quy định mở máy thông tin liên lạc để cập nhật tin tức về dự báo thời tiết, dự báo bão v.v…trên cơ sở đó có kế hoạch chủ động trong hành trình cũng như sản xuất trên biển. Để biết các tin cảnh báo khí tượng, dự báo thời tiết và các thông tin khác tàu thuyền có thể dùng các tần số 7906 và 8294 KHz. Khi tàu thuyền gặp tai nạn hoặc sự cố trên biển có thể dùng máy thông tin liên lạc gọi khẩn cấp cho đài thông tin Duyên Hải gần nhất để các Đài này có trách nhiệm gửi yêu cầu cứu trợ đến các đơn vị cứu hộ nhanh nhất. Hệ thống Đài TTDH trực canh và trả lời trên tần số 7903 kHz liên tục 24/24 giờ bằng phương thức Thoại để tiếp nhận và xử lý các tin liên quan đến tình hình cấp cứu, khẩn cấp từ tàu thuyền đánh bắt hải sản. Việc trực canh trên tần số 7903 KHz được thực hiện đồng thời tại các Đài TTDH nằm trải dọc theo bờ biển đất nước từ Móng Cái tới Hà Tiên. Các thông tin cấp cứu nhận được đều được gửi trực tiếp đến các cơ quan tìm kiếm cứu nạn như Trung tâm phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải, Trung tâm an ninh hàng hải, Cảng vụ hàng hải, Ban chỉ huy PCLB&TKCN các tỉnh thành ven biển, Bộ đội biên phòng, Hải quân… để phối hợp tìm kiếm cứu nạn.
- 10 Đồng thời, Hệ thống đài TTDH cũng gửi ngay các thông tin cấp cứu này cho các tàu đang hoạt động ở lân cận khu vực bị nạn qua phương thức thoại hoặc vệ tinh để các tàu thuyền này tham gia vào việc cứu nạn. B. Bài tập: Bài tập 1: Thế nào là hệ thống Thông tin liên lạc? Cho biết mục đích sử dụng của máy Thông tin liên lạc? - Cách thức: cho tất cả học viên - Thời gian hoàn thành: 30 phút - Hình thức trình bày: viết - Phương pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết - Kết quả cần đạt được: trình bày được hệ thống Thông tin liên lạc, nêu đúng mục đích sử dụng của máy Thông tin liên lạc Bài tập 2: Trình bày nguyên lý hoạt động của máy thông tin liên lạc? - Cách thức: cho tất cả học viên - Thời gian hoàn thành: 30 phút - Hình thức trình bày: viết - Phương pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết C. Ghi nhớ: Cần chú ý một số nội dung trọng tâm: - Hệ thống Thông tin liên lạc - Nguyên lý hoạt động của máy Thông tin liên lạc
- 11 Bài 2: Sử dụng máy Thông tin liên lạc IC- 3161 Mã bài: MĐ 05-2 Mục tiêu: - Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy Thông tin liên lạc IC - 3161; - Trình bày được các tần số sử dụng trong cấp cứu, tìm kiếm cứu nạn. - Sử dụng được máy Thông tin liên lạc trong quá trình hành trình và khai thác, đánh bắt hải sản. - Xử lý được các sự cố thông thường của máy Thông tin liên lạc IC - 3161. - Nghiêm túc học tập, sáng tạo, tuân thủ quy định. Có ý thức học tập tích cực, tham gia đầy đủ thời lượng bài học. A. Nội dung: 1. Giới thiệu chung: 1.1. Các thông số kỹ thuật của máy Thông tin liên lạc IC- 3161: Máy Thông tin liên lạc IC- 3161
- 12 - Chiều cao máy: 127 mm; chiều rộng máy: 40 mm - Màn hình có kích thước: 2 inches - Tần số phát: 156 – 157.5 MHz - Tần số thu: 156 – 163 MHz - Chế độ sóng: FM - Công suất phát: cao: 6 w; trung bình: 3 w; thấp: 0,5 w - Tầm hoạt động: 5 – 10 hải lý - Dùng Ac quy 12 VDC 1.2. Sơ đồ mặt máy, tên và chức năng các phím, trên bảng điều khiển: 1.2.1. Sơ đồ mặt máy Loa Micro
- 13 1.2.2. Tên và chức năng các phím Tên phím Chức năng 1 Chọn kênh 2 Kết nối với anten 3 Giắc cắm tai nghe 4 Phím gọi nhanh ( các kênh đã đặt sẵn trong bộ nhớ) 5 Phím thu, phát (PTT) 6 Phím tăng, giảm kênh 7 Bànphím 8 Các phím 9 Màn hình 10 Cổng kết nối đa năng 11 Đèn chỉ thị( xanh: nhận tín hiệu; đỏ: phát tín hiệu) 12 Điều chỉnh to, nhỏ và tắt, mở nguồn 2. Sử dụng máy Thông tin liên lạc IC- 3161: 2.1. Chuẩn bị máy: Máy Thông tin liên lạc IC- 3161
- 14 - Phải kiểm tra và đảm bảo các đầu nối điện được tiếp xúc tốt, nếu chưa đảm bảo thì phải làm sạch các chỗ tiếp xúc. - Phải kiểm tra và đảm bảo việc kết nối giữa anten và máy Thông tin liên lạc IC- 3161. Trước khi mở máy cần kiểm tra theo các bước sau: - Núm [VOLUME] ở vị trí tắt - Phím [SQL] ở vị trí tắt 2.2. Mở máy: - Bước 1: Xoay núm [VOL] để mở nguồn - Bước 2: Nếu máy thu đặt mã số ta phải nhập mã số vào máy thông thường chỉ cần đặt mã số đơn giản như “ 01234” và “56789” - Bước 3: Sau khi đã nhập mã số tiến hành tắt nguồn và khởi động lại, lúc này máy đã sẵn sàng hoạt động. 2.3. Chế độ tự động dò tìm đài phát: Sau khi mở máy, máy thu tự động dò tìm đài phát. Chế độ này dừng khi đã nhận được tín hiệu của một đài phát 2.4. Chọn kênh: - Bước1: Xoay núm chọn kênh đến kênh mà ta cần liên lạc - Bước2: Có thể nhập kênh, tần số của đài phát trực tiếp trên màn hình bằng các phím chữ và số 2.5. Cách đọc các số liệu trên máy máy Thông tin liên lạc IC- 3161:
- 15 Màn hình của máy Thông tin liên lạc IC- 3161 Giải thích: 1- Chỉ thị độ mạnh yếu của tín hiệu bằng cột sóng 2- Lo: Nguồn bị yếu 3- Chỉ thị loa: + xuất hiện khi kênh nào đó có âm thanh + xuất hiện khi ở chế độ nhận 4- Xuất hiện khi chức năng kéo, giãn đã hoạt động 5- Xuất hiện khi chức năng thay đổi tần số đã hoạt động 6- Đèn báo xuất hiện và nhấp nháy khi nhận tín hiệu 7- Xuất hiện khi kênh đã được lựa chọn trong bộ nhớ 8- Chỉ thị nguồn 9- Màn hình chỉ thị chữ và số 10- Chỉ thị của các phím từ [Po], [P1], [P2], [P3] Chỉ thị Mức của pin Pin đầy Pin trung bình Pin yếu Hết pin 2.6.Nhận và phát thông tin: - Bước 1: Ấn và giữ phím thu phát [PTT] để phát thông tin, trên màn hình xuất hiện chữ TX - Bước 2: Tiến hành đàm thoại bằng Micro - Bước 3: Nhả phím thu phát [PTT] để nhận thông tin ( ấn: gọi; nhả: nghe) Cứ lặp đi lặp lại như vậy cho đến khi kết thúc phiên liên lạc.
- 16 Chú ý: trong quá trình liên lạc, phải để núm âm lượng ở mức trung bình nhằm tránh ảnh hưởng đến tai người sử dụng. 2.7. Liên lạc trong điều kiện bình thường: Trong các điều kiện thời tiết bình thường, hàng ngày có 3 đài thông tin Duyên hải là: Hải Phòng radio, Hồ Chí Minh radio và Đà Nẵng rado phát trên tần số 8294 KHz các bản tin dự báo thời tiết biển theo đúng các giờ như sau: - Đài Hải Phòng radio vào lúc 8 giờ và 20 giờ hàng ngày. - Đài Hồ Chí Mỉnh rado vào luc 9 giờ và19 giờ hàng ngày. - Đài Đà Nẵng radio vào lúc 7 giờ 30 phút và 19 giờ 30 phút hàng ngày 2.8. Liên lạc trong trường hợp khẩn cấp: a. Trong các điều kiện trời có giông bão, áp thấp nhiệt đới Trong ncác điều kiện thời tiết này có 2 đài phát bản tin khí tượng liên tục trên tần số 8294 KHz cho đến khi tan cơn bão mới thôi, giờ phát cụ thể như sau: - Đài Hồ Chí Mỉnh rado vào đầu các giờ lẻ như: 3,5,7,9,11, 13 giờ v.v… - Đài Hồ Chí Mỉnh rado vào đầu cấc giờ chẵn như: 2,4,6,8,10,12 giờ v.v… b. Thông tin cấp cứu khẩn cấp Trong những trường hợp các phương tiện gặp sự cố có thể dẫn đến nguy hiểm cho an toàn của tàu và sinh mạng của thuyền viên. Hãy gọi cấp cứu tới các đài Duyên hải để được giúp đỡ. Ví dụ: tàu bị thủng, nước tràn vào tàu mà không tụ xử lý được hoặc tàu bị mất điều khiển cần hỗ trợ hoặc trên tàu có người ốm cần chỉ dẫn về y tế v.v… - Tần số sử dụng: các tàu có thể sử dụng một trong các tần số sau: 2182 KHz, 6215 KHz, 8291 KHz, 12290 KHz, 7903 KHz, 7906 KHz. Trong đó tần số 7903 KHz hay sử dụng nhất. - Gọi cấp cứu: + Cách 1: gọi cấp cứu đến tất cả các đài Duyên hải mà không cần phải nói rõ tên đài nào. Ví dụ tàu TSHP 01 gặp nạn thì gọi cấp cứu như sau: Gọi cấp cứu, gọi cấp cứu, gọi cấp cứu Các đài Duyên hải, tàu TSHP 01 gọi Các đài Duyên hải, tàu TSHP 01 gọi Các đài Duyên hải, tàu TSHP 01 gọi Tàu TSHP 01 lúc 15 giờ 30 phút bị thủng hầm hàng tại vị trí 20015/ Bắc, 110032/Đông, nước đang tràn vào tàu. Đề nghị cứu hộ khẩn cấp Thuyền trưởng + Cách 2: gọi cấp cứu trực tiếp đến một đài Duyên hải ( khi vị trí tàu ở gần đài đó). Ví dụ Đài Hải Phòng radio Gọi khần cấp, gọi khẩn cấp, gọi khẩn cấp Hải Phòng radio, tàu TSHP 01 gọi Hải Phòng radio, tàu TSHP 01 gọi
- 17 Hải Phòng radio, tàu TSHP 01 gọi Tàu TSHP 01 lúc 15 giờ 30 phút bị thủng hầm hàng tại vị trí 20015/ Bắc, 110032/Đông, nước đang tràn vào tàu. Đề nghị cứu hộ khẩn cấp Thuyền trưởng Chú ý: vị trí gặp nạn của tàu trong điện cấp cứu, khẩn cấp được xác định như sau: đọc ở trên máy Định vị vệ tinh để biết toạ độ. Nếu tàu không có máy Định vị vệ tinh có thể quan sát các địa danh xung quanh như lân cận các hòn đảo trên biển v.v… 2.9. Xử lý sự cố trên máy Thông tin liên lạc IC- 3161: a. Máy không mở được nguồn - Nguyên nhân: Pin không đủ điện áp - Khắc phục: kiểm tra trên màn hình nếu thấy dấu hỉệu chỉ thị của pin chỉ còn một vạch hoặc không có vạch nào thì ta phải tiến hành sạc điện cho máy. b. Máy không thu được tín hiệucủa đài phát: - Nguyên nhân: Do việc đặt kênh hoặc tần số chưa phù hợp - Khắc phục: đặt lại kênh và tần số cho phù hợp c. Máy không hoạt động: - Nguyên nhân: Hỏng bo mạch bên trong máy - Khắc phục: đưa máy đến trung tâm dịch vụ sửa chữa chuyên ngành gần nhất. 2.10. Tăt máy: Vặn núm số [12] ngược chiều kim đồng hồ để tắt nguồn 2.11. Bảo quản máy Thông tin liên lạc IC- 3161: - Hàng ngày hoặc đầu các chuyến biển phải thường xuyên kiểm tra pin và tình trạng của máy, nếu pin yếu phải sạc, máy hỏng phải sửa chữa ngay. - Trường hợp tàu đỗ bờ với thời gian dài phải lau chùi sạch sẽ máy và bảo quản trong hộp. B. Bài tập thực hành: Bài tập 1: Thực hành đọc màn hình máy Thông tin liên lạc IC- 3161 - Cách thức: chia các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận 01 máy Thông tin liên lạc IC- 3161 - Thời gian hoàn thành: 3 giờ/1 nhóm - Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ - Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi học viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên. - Kết quả cần đạt được:
- 18 + Đọc được các loại màn hình của máy Thông tin liên lạc IC- 3161 + An toàn đối với con người, máy Thông tin liên lạc IC- 3161 và các phụ kiện Bài tập 2: Thực hành thao tác liên lạc trên máy Thông tin liên lạc IC- 3161 - Cách thức: chia các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm nhận 01 máy Thông tin liên lạc IC- 3161. - Thời gian hoàn thành: 3giờ/1 nhóm - Hình thức trình bày: thực hành tại chỗ - Phương pháp đánh giá: kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành của mỗi học viên trong nhóm và thái độ thực hành của học viên. - Kết quả cần đạt được: + Làm được các thao tác liên lạc trên máy Thông tin liên lạc IC- 3161. + An toàn đối với con người, máy Thông tin liên lạc IC- 3161. C. Ghi nhớ: Cần chú ý một số nội dung trọng tâm: - Các chế độ màn hình của máy Thông tin liên lạc IC- 3161; - Cách thao tác liên lạc trên máy Thông tin liên lạc IC- 3161.
- 19 Bài 3. Sử dụng máy Thông tin liên lạc IC - M59 Mã bài: MĐ 05-3 Mục tiêu: - Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy Thông tin liên lạc IC- M59; - Sử dụng được máy Thông tin liên lạc IC- M59 trong quá trình hành trình và khai thác, đánh bắt hải sản. - Nghiêm túc học tập, sáng tạo, tuân thủ quy định, có ý thức học tập tích cực, tham gia đầy đủ thời lượng bài học. A. Nội dung: 1. Giới thiệu chung: 1.1.Các thông số kỹ thuật của máy Thông tin liên lạc IC-M59: - Kích thước máy: + Dài: 140 mm; rộng: 155 mm; cao: 55 mm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Sử dụng máy may trong công nghiệp
99 p | 2088 | 346
-
Giáo trình Hướng dẫn sử dụng máy may trong công nghiệp
111 p | 296 | 80
-
Giáo trình Sử dụng máy định vị vệ tinh
107 p | 302 | 63
-
Giáo trình Ứng dụng máy tính trong mô phỏng động cơ đốt trong: Phần 1 - TS. Lý Vĩnh Đạt
88 p | 75 | 17
-
Giáo trình Thực tập hệ thống điện ôtô
130 p | 63 | 14
-
Giáo trình Sử dụng máy vô tuyến tầm phương
27 p | 145 | 14
-
Giáo trình Vận hành máy ủi (Nghề: Vận hành máy ủi) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình
31 p | 47 | 7
-
Giáo trình Sử dụng dụng cụ, thiết bị cơ khí (Nghề: Chế tạo thiết bị cơ khí - Trình độ: Cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn
98 p | 20 | 7
-
Giáo trình Lắp đặt máy bơm (Nghề: Điện - Nước - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
30 p | 17 | 7
-
Giáo trình Gia công hệ thống ống (Nghề: Vận hành, sửa chữa thiết bị lạnh - Trình độ: Cao đẳng) - CĐ Kỹ thuật Công nghệ Quy Nhơn
43 p | 14 | 6
-
Giáo trình Sử dụng dụng cụ, thiết bị nghề nước (Nghề: Điện - Nước - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
50 p | 27 | 6
-
Giáo trình sử dụng máy ủi - cạp - san: Phần 2 - NXB Xây dựng
79 p | 15 | 4
-
Giáo trình Sử dụng dụng cụ, thiết bị nghề bảo trì thiết bị cơ khí (Nghề: Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình (2021)
101 p | 10 | 4
-
Bài giảng Tương tác người máy: Chương 8 - Hỗ trợ cài đặt giao tiếp người dùng - máy tính
29 p | 16 | 3
-
Giáo trình Kiến trúc máy tính (Nghề: Cơ điện tử - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
36 p | 50 | 3
-
Giáo trình Bảo dưỡng máy nén khí thi công (Nghề Sửa chữa máy thi công xây dựng – Trình độ cao đẳng): Phần 1 – CĐ GTVT Trung ương I
44 p | 28 | 3
-
Giáo trình Thực tập hệ thống điều hòa nhiệt độ: Phần 1
55 p | 15 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn