Giáo trình Vận hành hệ thống lạnh - MĐ05: Máy trưởng tàu cá hạng 4
lượt xem 60
download
Giáo trình Vận hành hệ thống lạnh - MĐ05: Máy trưởng tàu cá hạng 4 cung cấp cho học viên những kiến thức cơ bản về máy nén lạnh, động cơ điện, thiết bị lạnh; vận hành hệ thống lạnh và động cơ điện; xử lý các sự cố về điện lạnh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Vận hành hệ thống lạnh - MĐ05: Máy trưởng tàu cá hạng 4
- BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH Mô đun VẬN HÀNH HỆ THỐNG LẠNH Mã số: MĐ04 NGHỀ: Máy Trƣởng Tàu Cá Hạng 4 Trình độ: Sơ cấp nghề
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ04
- 1 LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình “Vận hành hệ thống lạnh trên tàu cá” cung cấp cho học viên những kiến thức cơ bản về máy nén lạnh, động cơ điện, thiết bị lạnh; vận hành hệ thống lạnh và động cơ điện; xử lý các sự cố về điện lạnh. Đƣợc tạo điều kiện về nguồn lực và phƣơng pháp làm việc từ Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và lãnh đạo Trƣờng Trung học thủy sản; chúng tôi đã tiến hành biên soạn giáo trình mô đun Xây dựng Vận hành hệ thống lạnh trên tàu cá dùng cho học viên. Giáo trình đã đƣợc phản biện, nghiệm thu của hội đồng nghiệm thu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập. Giáo trình “Vận hành hệ thống lạnh trên tàu cá” đƣợc biên soạn dựa trên chƣơng trình chi tiết mô đun Vận hành hệ thống lạnh trên tàu cá, giới thiệu về kiến thức và kỹ năng vận hành hệ thống lạnh. Nội dung giáo trình gồm 7 bài: Bài 1: Giới thiệu máy và thiết bị lạnh Bài 2: Kiểm tra hệ thống lạnh Bài 3: Vận hành khởi động hệ thống lạnh Bài 4: Theo dõi hệ thống lạnh đang hoạt động Bài 5: Vận hành dừng hệ thống lạnh Bài 6: Xử lý khắc phục sự cố Bài 7: Ghi nhật ký vận hành hệ thống lạnh Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo nhiều tài liệu, đi thực tế tìm hiểu và đƣợc sự giúp đỡ, tham gia hợp tác của các chuyên gia, các đồng nghiệp tại các đơn vị. Tuy nhiên cũng không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong đƣợc sự đóng góp ý kiến bổ sung của đồng nghiệp, ngƣời vận hành máy cũng nhƣ bạn đọc để giáo trình này đƣợc hoàn chỉnh hơn trong lần tái bản sau. Nhóm biên soạn trân trọng cảm ơn Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, lãnh đạo và giáo viên của trƣờng Trung học thủy sản, các chuyên gia và các đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ chúng tôi thực hiện Giáo trình này. Tp. HCM, ngày .... tháng .... năm 2011 Tham gia biên soạn:
- 2 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN 2 LỜI GIỚI THIỆU 1 MỤC LỤC 2 MÔ ĐUN VẬN HÀNH HỆ THỐNG LẠNH TRÊN TÀU CÁ 5 BÀI 1: GIỚI THIỆU MÁY VÀ THIẾT BỊ LẠNH 6 1. Máy nén lạnh 6 1.1. Phân loại máy nén lạnh 6 1.2. Máy nén piston 6 1.3. Máy nén rô to 11 1.4. Máy nén trục vít 13 1.5. Máy nén xoắn ốc 15 2. Thiết bị ngƣng tụ 15 2.1. Phân loại thiết bị ngƣng tụ 15 2.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của thiết bị ngƣng tụ 16 3. Thiết bị bay hơi 19 3.1. Vai trò, vị trí của thiết bị bay hơi: 19 3.2. Phân loại thiết bị bay hơi 19 3.3. Cấu tạo thiết bị ngƣng tụ và nguyên lý làm việc của thiết bị bay hơi làm lạnh gián tiếp bằng quạt gió 20 3.4. Thiết bị bay hơi ống chùm nằm ngang 20 4. Van tiết lƣu 20 4.1. Nhiệm vụ của van tiết lƣu nhiệt 20 4.2. Cấu tạo 21 4.3. Nguyên lý làm việc 22 5. Thiết bị phụ 23 5.1. Bình tách lỏng 23 5.2. Bình tách dầu 24 5.3. Bình chứa cao áp 25 BÀI 2. KIỂM TRA HỆ THỐNG LẠNH 27
- 3 1. Kiểm tra nguồn điện: 27 1.1. Kiểm tra điện áp nguồn và các pha 27 1.2. Kiểm tra tần số 27 1.3. Kiểm tra cầu dao tổng và khí cụ điện 28 2. Kiểm tra máy nén 28 3. Kiểm tra hầm đông 31 BÀI 3. VẬN HÀNH KHỞI ĐỘNG HỆ THỐNG LẠNH 33 1. Giới thiệu về hệ thống lạnh 33 1.1. Sơ đồ hệ thống lạnh 33 1.2. Nguyên lý làm việc của hệ thống lạnh 34 2. Khởi động bơm nƣớc 35 2.1. Khởi động bơm nƣớc giải nhiệt dàn ngƣng tụ 35 2.2. Khởi động bơm nƣớc muối 36 3. Khởi động máy nén 37 BÀI 4. THEO DÕI HỆ THỐNG LẠNH ĐANG HOẠT ĐỘNG 39 1. Theo dõi máy nén 39 1.1. Theo dõi áp suất làm việc 39 1.2. Theo dõi dòng điện làm việc 40 2. Theo dõi nhiệt độ của sản phẩm 40 3. Theo dõi bơm nƣớc giải nhiệt dàn ngƣng tụ, bơm nƣớc muối 41 BÀI 5: VẬN HÀNH DỪNG HỆ THỐNG LẠNH 42 1. Ngƣng cấp dịch 42 2. Tắt máy nén 42 3. Tắt bơm nƣớc giải nhiệt, bơm nƣớc muối 44 BÀI 6: XỬ LÝ KHẮC PHỤC SỰ CỐ 45 1. Các thông số và các dấu hiệu báo cho biết các hệ thống lạnh đang hoạt động bình thƣờng 45 1.1. Hệ thống kho lạnh 45 1.2. Hệ thống máy đá cây 45 1.3. Hệ thống 2 cấp chạy tủ cấp đông 45 2. Xử lý áp lực nén quá cao 46 2.1. Nguyên nhân dẫn đến áp lực nén quá cao 46
- 4 2.2. Cách xử lý 46 3. Xử lý áp lực dầu 47 3.1. Nguyên nhân dẫn đến áp lực dầu quá thấp 47 3.2. Cách xử lý 47 3.3. Thao tác điều chỉnh áp lực dầu 47 4. Nạp gas bổ sung cho hệ thống 48 4.1. Dụng cụ đồ nghề, vật tƣ 48 4.2. Thao tác nạp gas 49 5. Nạp bổ sung dầu bôi trơn cho máy nén 51 6. An toàn điện – lạnh 51 6.1. Thực hành an toàn điện 51 6.2. Cấp cứu ngƣời bị điện giật 52 BÀI 7: GHI NHẬT KÝ VẬN HÀNH HỆ THỐNG LẠNH 60 1. Những vấn đề cơ bản của ngƣời vận hành máy 60 1.1. Những yêu cầu cơ bản của việc vận hành 60 1.2. Tổ chức vận hành máy lạnh 60 1.3. Nhiệm vụ của tổ trƣởng vận hành 61 1.4. Nhiệm vụ của ngƣời công nhân vận hành 61 2. Ghi sổ nhật ký khi nhận ca 62 3. Ghi thông số hoạt động của máy 62 4. Lập biên bản sự cố, bảo dƣỡng, sửa chữa 63 5. Giao ca trực 64 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 65 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG 73 DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH 73
- 5 MÔ ĐUN VẬN HÀNH HỆ THỐNG LẠNH TRÊN TÀU CÁ MÃ MÔ ĐUN: MĐ04 Giới thiệu mô đun Mô đun Vận hành hệ thống lạnh trên tàu cá là mô đun chuyên môn nghề , mang tính tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành vận hành hệ thống lạnh; nội dung mô đun trình bày cách vận hành hệ thống lạnh, xử lý sự cố về điện lạnh, ghi nhật ký vận hành. Đồng thời mô đun cũng trình bày hệ thống các bài tập, bài thực hành cho từng bài dạy và bài thực hành khi kết thúc mô đun. Học xong mô đun này, học viên có đƣợc những kiến thức cơ bản và kỹ năng thực hành các bƣớc công việc vận hành hệ thống lạnh, vận hành động cơ điện, xử lý sự cố về điện lạnh, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, hiệu quả và an toàn.
- 6 BÀI 1: GIỚI THIỆU MÁY VÀ THIẾT BỊ LẠNH Mục tiêu: - Trình bày đƣợc cấu tạo và nguyên lý làm việc hệ thống lạnh - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, có ý thức trách nhiệm trong công việc. A. Nội dung 1. Máy nén lạnh 1.1. Phân loại máy nén lạnh - Máy nén Pit tông - Máy nén rô to - Máy nén trục vít - Máy nén xoắn ốc 1.2. Máy nén piston 1.2.1. Cấu tạo a. Máy nén kiểu hở Hình 1.1. Máy nén kiểu hở - Là loại máy nén có đầu trục khuỷu nhô ra ngoài thân máy nén để nhận truyền động từ động cơ, có cụm bịt kín cổ trục. Nhiệm vụ bịt kín khoang môi chất (carte) trên chi tiết chuyển động quay (cổ trục khuỷu). - Lƣợng môi chất thất thoát qua cụm bịt kín cổ trục đối với các máy lớn từ 10 -15gam/ngày.
- 7 - Công suất trung bình và lớn đƣợc bố trí thêm van an toàn và van giảm tải. Ưu điểm: - Điều chỉnh vô cấp năng suất lạnh nhờ điều chỉnh vô cấp tỷ số đai truyền. - Bảo dƣỡng, sữa chữa dễ dàng, tuổi thọ cao. - Dễ gia công các chi tiết thay thế hoặc chế tạo toàn bộ vì công nghệ chế tạo đơn giản. - Sử dụng động cơ điện, xăng, Diesel để truyền động cho máy nén. Nhược điểm: - Tốc độ thấp, vòng quay nhỏ nên máy nén rất cồng kềnh, chi phí vật liệu cho 1 đơn vị lạnh cao - Dễ rò rĩ môi chất lanh qua cụm bịt kín cổ trục. - Công nghệ chế tạo đơn giản b. Máy nén kiểu nửa kín Hình 1.2. Máy nén kiểu nửa hở - Máy nén nửa kín là loại máy nén có động cơ lắp chung trong vỏ máy nén. Đệm kín khoang môi chất là đệm tĩnh điện đặt trên bích sau nắp động cơ, siết chặt bằng bulôngg.
- 8 Ưu điểm: - Loại trừ đƣợc nguy cơ hỏng hóc và sự rò rĩ của cụm bịt kín cổ trục ở máy nén hở. Máy nén gần nhƣ kín môi chất lạnh. - Gọn nhẹ, tiết kiệm diện tích lắp đặt. - Không có tổn thất truyền động do trục khuyủ máy nén gắn trực tiếp lên trục động cơ, tốc độ vòng quay có thể đạt 3600vg/p nên năng suất lạnh lớn mà máy nén vẫn gọn nhẹ. Nhược điểm: - Chỉ sử dụng cho các môi chất lạnh không dẫn điện nhƣ Freon. - Không sử dụng đƣợc cho NH3 - Khó điều chỉnh đƣợc năng suất lạnh vì không có puli điều chỉnh vô cấp. Có thể điều chỉnh tốc độ động cơ thay đổi qua số cặp cực rất hạn chế, khó thực hiện. - Khó sữa chữa bão dƣỡng động cơ do động cơ nằm trong vòng tuần hoàn môi chất lạnh. - Động cơ cháy toàn bộ hệ thống bị nhiễm bẩn nặng nề, phải tẩy rửa cẩn thận. Đối với máy nén hở chỉ cần thay thế động cơ cùng loại tiêu chuẩn dễ dàng. - Độ quá nhiệt hơi hút cao vì sử dụng hơi hút làm mát động cơ và máy nén. - Để khắc phục nhƣợc điểm trên, ngƣời ta bố trí vách ngăn kín giữa đ/c và máy nén và không dùng hơi hút làm mát nhƣng nhƣ vậy khó làm mát động cơ hơn. c. Máy nén kiểu kín Hình 1.3. Máy nén pit tông kiểu kín
- 9 - Máy nén kín là máy nén và động cơ điện đƣợc bố trí trong 1 vỏ máy bằng thép hàn kín. - Toàn bộ máy nén, động cơ đặt trên 3 lò so giảm rung trong vỏ máy, vỏ máy đƣợc hàn kín hầu nhƣ không ồn. - Trục đ/c và máy nén lắp liền nhau nên có thể đạt tối đa 3600vg/p (60Hz), gọn nhẹ, ít tốn diện tích lắp đặt. - Bôi trơn: máy nén có trục đặt đứng bố trí các rãnh dầu xoắn quanh trục với đƣờng thông qua tâm trục xuống đáy để hút dầu. - Khi trục quay, dầu đƣợc hút lên nhờ lực ly tâm và đƣa các vị trí cần bôi trơn. Trục chỉ quay theo 1 hƣớng nhất định. Các lốc sử dụng động cơ điện 1 pha chiều quay đã đƣợc cố định qua cuộn khởi động. Lốc lớn sử dụng động cơ điện 3 pha, công suất 2,5 kW trở lên. Đối với các lốc này các đầu dây đã đƣợc đánh dấu để đảm bảo chiều quay đúng của trục. - Làm mát máy nén: bằng hơi môi chất lạnh đƣợc hút từ dàn bay hơi về. - Dầu bôi trơn sau khi bôi trơn các chi tiết nóng lên văng ra vỏ, dầu truyền nhiệt cho vỏ để thải trực tiếp cho không khí đối lƣu tự nhiên bên ngoài. Sơn vỏ màu đen để vỏ bức xạ nhiệt ra môi trƣờng bên ngoài. Hoặc bố trí 1 vài vòng ống xoắn làm mát máy nén gián tiếp qua làm mát dầu. Hơi nóng làm mát ở dàn ngƣng tụ đƣợc đƣa qua vòng ống xoắn làm mát dầu sau đó trở lại dàn ngƣng tụ Ưu điểm: - Hoàn toàn kín môi chất lạnh do vỏ đƣợc hàn kín. - Không có tổn thất truyền động do trục đ/c liền với trục máy nén. - Có thể đạt tốc độ cao nhất 3600vg/p (60 Hz). - Gọn nhẹ, hiệu suất cao, dể lắp đặt. Nhược điểm: - Thay đổi năng suất lạnh qua thay đổi số cặp cực khó khăn. Năng suất lạnh và công suất động cơ nhỏ nên có thể áp dụng phƣơng pháp ngắt máy đơn giản. - Năng suất lạnh nhỏ, rất nhỏ, ít máy nén kiểu trung chế tạo theo kiểu kín. - Độ quá nhiệt hơi hút cao - Hệ thống bị nhiễm bẩn nếu cháy động cơ. - Công nghệ gia công đòi hỏi khắc khe.
- 10 1.2.2. Nguyên lý làm việc của máy nén piston 1. Xy lanh 2. Piston 3. Tay biên 4. Trục khuỷu 5. Các te 6. Clape hút 7. Clape nén Hình 1.4. Máy nén piston - Máy nén piston gồm có các thiết bị chính là xy lanh, Clape hút và nén lắp trên đầu xy lanh, piston chuyển động trong xy lanh. Piston chuyển động tịnh tiến đƣợc trong xy lanh là nhờ cơ cấu trục khuỷu tay biên chuyển động quay của động cơ thành chuyển động tịnh tiến của piston. Nguyên lý hoạt động: Khi trục khuỷu quay một vòng thì piston thực hiện 2 quá trình, đó là hút và nén. - Quá trình hút: Piston đi từ điểm chết trên xuống điểm chết dƣới. Lúc này thể tích trong xy lanh tăng nên áp suất trong xy lanh giảm, do đó Clape hút tự động mở ra cho môi chất đi vào trong xy lanh để thực hiện quá trình hút. - Quá trình nén: Piston đi từ điểm chết dƣới lên điểm chết trên. Lúc này áp suất trong xy lanh tăng lên nên Clape hút đóng lại. Khi áp suất trong xy lanh lớn hơn áp suất ở khoan nén thì Clape nén mở ra cho môi chất ra khỏi xy lanh để thực hiện quá trình nén.
- 11 1.3. Máy nén rô to Hình 1.5. Máy nén rô to - Máy nén rôtô là loại máy nén thể tích. Qúa trình hút, nén và đẩy đƣợc thực hiện nhờ sự thay đổi thể tích của không khí giới hạn giữa pit tông và xy lanh. Khác biệt cơ bản của máy nén rôtô với máy nén pit tông trƣợt là pit tông lăn hoặc pit tông quay. Có nhiều loại máy nén rôtô khác nhau. 1.3.1. Máy nén rôtô lăn: 1.lò xo 2.tấm chắn cố định 3. Xi lanh 4. Rô to lăn 5.supap nén 6.cửa hút 7.cửa xả. Hình 1.6. Máy nén rô to lăn - Máy nén rôtô lăn có thân hình trụ đóng vai trò là xylanh. Pittông cũng có dạng hình trụ nằm trong xylanh. Nhờ có bánh lệch tâm, pittông lăn trên bề mặt của xylanh và luôn tạo ra 2 khoang hút và nén nhờ tấm ngăn. Chỉ khi pittông lăn trên vị trí tấm ngăn khoang hút đạt thể tích tối đa, lúc đó chỉ có 1 khoang duy nhất giữa xylanh và pittông, quá trình
- 12 hút kết thúc. Khi pittông lăn tiếp tục, quá trình nén bắt đầu và khoang hút mới lại hình thành . - Cứ nhƣ vậy, khoang nén nhỏ dần lại và khoang hút lớn dần lên cho đến khi hơi nén đƣợc đẩy hết ra ngoài và khoang hút đạt cực đại và một quá trình hút và nén mới lại bắt đầu. - Máy nén rôtô lăn có ƣu điểm là ít chi tiết, rất gọn nhẹ chỉ có van đẩy không có van hút giảm đƣợc tổn thất tiết lƣu nhƣng cũng có nhƣợc điểm là công nghệ chế tạo đòi hỏi rất chính xác, khó giữ kín khoang môi chất đặc biệt ở 2 đầu pittông, khó bôi trơn và độ mài mòn tấm trƣợt lớn. - Máy nén rôtô lăn đƣợc sử dụng rộng rãi trong điều hòa không khí, năng suất lạnh nhỏ và trung bình dạng máy nén kín. Phần lớn các lọai máy điều hòa 1,2 cục của Nhật, Mỹ các lọai phần lớn điều đƣợc dùng các loại máy nén này. 1.3.2. Máy nén rô to tấm trượt 1. Xi lanh 2. Rô to quay 3. Supap nén 4. Cửa hút 5. Tấm trƣợt Hình 1.7. Máy nén rô to tấm trƣợt - Cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy nén rôtô tấm trƣợt cũng gần giống nhƣ máy nén rôtô lăn. Khác nhau cơ bản là các tấm trƣợt (tối thiểu là 2 tấm tối đa là 8 tấm) nằm trên pittông. Pittông không có bánh lệch tâm mà quay ở vị trí cố định. Pittông và xylanh luôn tiếp xúc với nhau ở một đƣờng cố định phân cách đều giữa cửa hút và cửa đẩy. Cửa hút không có van, chỉ có cửa đẩy có bố trí van. - Khi pittông quay, các tấm trƣợt văng ra do lực li tâm, quét trên bề mặt xylanh và tạo ra các khoang có thể tích thay đổi, thực hiện quá trình hút nén và đẩy. Nếu làm mát tốt, tỷ số nén có thể đạt 5 ÷ 6, hiệu áp chỉ có thể đạt 3 ÷ 5 bar. - Lƣu lƣợng thể tích có thể đạt 0,03 đến 1m3/s thuộc lọai năng suất trung bình và lớn và hay đƣợc sử dụng trong kỹ thuật điều hòa không khí.
- 13 Máy nén rôtô tấm trượt có các ưu điểm: - Gọn nhẹ, ít chi tiết mài mòn. - Tự giảm tải vì lúc khởi động các tấm trƣợt chỉ văng ra thực hiện quá trình nén khi tốc độ pittông đủ lớn, lực li tâm đủ lớn. - Không có van hút nên khôngốo tổn thất tiết lƣu đƣờng hút, hệ số cấp lớn hơn so với máy nén pittông trƣợt. Nhược điểm - Khó bịt kín hai đầu máy nén, - Độ mài mòn các chi tiết lớn, - Công nghệ gia công đòi hỏi cao. 1.4. Máy nén trục vít 1.4.1. Cấu tạo Hình 1.8. Máy nén trục vít - Có nhiều dạng cấu tạo nhƣng máy nén trục vít loại 2 vít hiện nay đƣợc sử dụng nhiều nhất. - Hai trục này cấu tạo không giống nhau mà có một trục chính và một trục phụ. Trục chính có 4 răng lồi là trục chủ động, trục này còn đƣợc gọi là trục đực. Trục phụ có 6 răng lõm là trục phụ và còn đƣợc gọi là trục cái. Hai trục này ăn khớp với nhau và với thân máy khi trục quay và tạo ra các khoang hút, nén và đẩy, tuy nhiên các bề mặt không tiếp xúc với nhau. - Để làm kín các khoang ngƣời ta bố trí các lỗ phun dầu trên thân. Dầu tràn vào các khoang và do có độ nhớt cao, dầu làm kín các khe giữa các bề mặt tiếp xúc Ngoài máy nén trục vít kiểu 2 vít ngƣời ta còn chế tạo loại trục vít loại 1 vít.
- 14 1.4.2. Nguyên lý làm việc của máy nén trục vít - Bánh răng hình sao bố trí 2 bên sƣờn của trục vít để tạo ra các khoang có thể tích thay đổi lớn dần trong quá trình hút và bé dần trong quá trình nén và đẩy. Trục vít chế tạo bằng thép nhƣng các bánh răng thƣờng chế tạo bằng chất dẻo nhƣng chỉ cần thay thế sau khỏang 25.000h vận hành. - Máy nén trục vít giữ vị trí quan trọng trong kỹ thuật lạnh có nhiều ƣu điểm so với máy nén pittông trƣợt. Máy nén trục vít đƣợc thiết kế, chế tạo với năng suất hút lý thuyết từ 400m3/h đến khoảng 5000m3/h cho tất cả các lọai môi chất lạnh R12, R502, R22 và NH3. Hoặc máy nén nhỏ có áp suất 84m3/h. Máy nén trục vít có các ưu điểm nổi bật sau: - Cấu tạo đơn giản, - Số lƣợng chi tiết chuyển động ít, - Các bề mặt chuyển động giữa hai vít và thân không tiếp xúc với nhau, - Độ kín giữa các khoang nén đƣợc giữ bằng lớp dầu phun, do đó hầu nhƣ không có sự mài mòn chi tiết. - Độ tin cậy cao, tuổi thọ cao. - Máy nén gọn gàng, chắc chắn, có khả năng chống va đập cao. - Giảm chi phí sửa chữa, bảo dƣỡng, thƣờng chỉ phải bả dƣỡng sau 40.000h vận hành. - Dễ lắp đặt, nền móng yêu cầu không cao do truyền động quay ổn định hơn nhiều so với truyền động xung quanh qua lại của pittông trục khuỷu. - Năng suất lạnh có thể điều chỉnh từ 100% xuống đến 10% vô cấp và tiết kiệm đƣợc công nén. - Nhiệt độ cuối tầm nén thấp hơn. - Tỷ số nén cao hơn, có thể đạt tới = Pk/P0 = 20 - Hiệu áp suất pk- po có thể đạt đến 20 bar ở bất kì tỷ số nén nào. - Có thể đạt nhiệt độ sôi thấp mà với máy nén pittông nhất thiết phải dùng chu trình 2 cấp. - Không có van hút và đẩy nên không có tổn thất tiết lƣu, hiệu suất nén cao hơn nhiều so với máy nén pittông. - Máy làm việc ít xung động hơn. - Năng suất lạnh của máy nén trục vít có thể lớn gấp rƣỡi máy nén pittông lớn nhất.
- 15 - Dầu phun tràn trong máy nén ngoài tác dụng làm kín, bôi trơn, hấp thụ nhiệt của quá trình nén còn có tác dụng làm giảm tiếng ồn. - Hầu nhƣ không có ảnh hƣởng khi hút phải lỏng. Nhược điểm chủ yếu của máy nén trục vít là: - Công nghệ gia công phức tạp. - Giá thành cao và cần có thêm hệ thống phun dầu, bơm dầu, làm mát dầu kèm theo. 1.5. Máy nén xoắn ốc Hình 1.9. Máy nén xoắn ốc - Máy nén rô to kiểu xoắn ốc (Trane, Mỹ) thiết kế, chế tạo. Xi lanh cũng nhƣ pittông đều có dạng băng xoắn. Xylanh đứng im còn pittông chuyển động quay. Bề mặt của pittông và xi lanh tạo ra các khoang có thể tích thay đổi thực hiện quá trình hút nén và đẩy. - Máy nén xoắn ốc có ƣu điểm là ít chi tiết, cao, độ tin cậy và hiệu quả cao, sử dụng trong máy lạnh thƣơng nghiệp, các máy làm lạnh nƣớc và chất lỏng dùng cho điều hòa không khí. - Máy nén xoắn ốc tách vỏ. Khoang hút ở phía dƣới, động cơ đƣợc làm mát bằng hơi lạnh hút về. Khoang đẩy nằm trên đỉnh máy nén. Hai vòng xoắn ốc ngay dƣới khoang đẩy. 2. Thiết bị ngƣng tụ 2.1. Phân loại thiết bị ngƣng tụ - Thiết bị ngƣng tụ giải nhiệt bằng không khí - Thiết bị ngƣng tụ giải nhiệt bằng nƣớc - Thiết bị ngƣng tụ giải nhiệt hỗn hợp bằng nƣớc và không khí
- 16 2.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của thiết bị ngƣng tụ 2.2.1. Vai trò,vị trí của thiết bị ngưng tụ: - Thiết bị trao đổi nhiệt quan trọng nhất trong hệ thống lạnh là thiết bị ngƣng tụ cũng là 1 trong 4 phần tử cơ bản của hệ thống lạnh. - Thiết bị ngƣng tụ là thiết bị trao đổi nhiệt để biến đổi hơi môi chất lạnh có áp suất và nhiệt độ cao sau quá trình nén thành trạng thái lỏng. Trong thiết bị ngƣng tụ có thể xảy ra quá trình quá lạnh lỏng tức là hạ nhiệt độ lỏng ngƣng tụ thấp hơn nhiệt độ ngƣng tụ. Môi trƣờng nhận nhiệt trong thiết bị gọi là môi trƣờng làm mát. 2.2.2. Thiết bị ngưng tụ giải nhiệt bằng không khí Hình 1.10. Thiết bị ngƣng tụ giải nhiệt bằng không khí - Đây là thiết bị ngƣng tụ: Hơi môi chất đi trong ống xoắn tỏa nhiệt cho không khí bên ngoài ống để ngƣng thành lỏng. Sự chuyển động của không khí nhờ quạt gió - Dàn ngƣng tụ không khí cƣỡng bức gồm các ống xoắn có cánh tản nhiệt đƣợc xếp trong nhiều dãy và dùng quạt để chuyển dộng không khí. Nó gồng những ống thẳng hoặc ống chữ U nối thông với nhau, mỗi dàn có thể có hai hay nhiều dãy, nối song song qua ống góp. Vật liệu của ống thƣờng làm bằng đồng, còn các cánh tản nhiệt đƣợc làm bằng nhôm.
- 17 2.2.3. Thiết bị ngưng tụ ống chùm nằm ngang Hình 1.11. Thiêt bị ngƣng tụ ống chùm nằm ngang 1. Nắp chia đường nước; 2.Vỏ bình; 3.Ống trao đổi nhiệt; 4. Đường cân bằng cao áp; 5. Ống chỉ mức lỏng; 6. Ống hơi môi chất vào bình ngưng; 7. Áp kế; 8. Van an toàn; 9. Van xả khí đường nước; 10. Ống lắp nhiệt kế; 11. Van xả đáy đường nước; 12. Ống dẫn lỏng môi chất đi; 13. Van xả dầu; 14. Bầu gom dầu - Thiết bị ngƣng tụ gồm một bình hình trụ nằm ngang chứa bên trong nhiều ống trao đổi nhiệt có đƣờng kính nhỏ - Hơi môi chất cao áp từ máy nén đi vào phía trên bình và chiếm toàn bộ không gian giữa các ống trong bình. Trong bình các ống trao đổi nhiệt đƣợc hàn hoặc đúc vào hai mặt sàn ống ở hai đầu của bình. Nƣớc chảy trong các ống trao đổi nhiệt. - Quá trình trao đổi nhiệt giữa môi chất với nƣớc xảy ra và môi chất ngƣng tụ lại ở bề mặt ngoài ống rồi chảy xuống dƣới. Ở đáy bình có ống dẫn lỏng môi chất đến bình chứa cao áp.
- 18 2.2.4. Thiết bị ngưng tụ giải nhiệt hỗn hợp bằng nước và không khí Hình 1.12. Thiết bị ngƣng tụ giải nhiệt hỗn hợp bằng nƣớc và không khí - Còn gọi là thiết bị ngƣng tụ bay hơi nƣớc hoặc thiết bị ngƣng tụ hỗn hợp nƣớc + không khí. - Các thiết bị chính đƣợc đặt trong một vỏ kín chỉ có các cửa đƣa gió vào và miệng thổi của quạt là thông với môi trƣờng bên ngoài. - Hơi môi chất đi trong ống trao đổi nhiệt truyền nhiệt cho nƣớc chảy thành màng ngoài ống do thiết bị phân phối nƣớc đặt ở phía trên phun xuống. nƣớc nóng lên và bay hơi một phần. Nƣớc này gặp gió hút từ dƣới lên qua cửa gió nhờ quạt hút đặt phía trên thiết bị và đƣợc gió làm mát rồi rơi xuống đáy và lại đƣợc bơm nƣớc bơm lên thiết bị phân phối. 2.2.5. Tháp giải nhiệt: Hình 1.13. Tháp giải nhiệt Nhiệm vụ - Tháp giải nhiệt phải thải nhiệt toàn bộ lƣợng nhiệt do quá trình ngƣng tụ của môi chất lạnh trong thiết bị ngƣng tụ tỏa ra
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Vận hành hệ thống điện
102 p | 907 | 367
-
VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN_CHƯƠNG 1
0 p | 435 | 161
-
Giáo trình Vận hành hệ thống điện - MĐ03: Máy trưởng tàu cá hạng 4
73 p | 100 | 22
-
Giáo trình Vận hành hệ thống điện tàu cá - MĐ03: Vận hành, bảo trì máy tàu cá
78 p | 143 | 21
-
Giáo trình Thực hành hệ thống điện lạnh: Phần 1
75 p | 66 | 15
-
Giáo trình Vận hành hệ thống điện: Phần 1
164 p | 26 | 8
-
Giáo trình Vận hành hệ thống điện: Phần 2
112 p | 17 | 8
-
Giáo trình Vận hành hệ thống đường ống và bể chứa (Nghề: Vận hành thiết bị chế biến dầu khí - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí
129 p | 19 | 8
-
Giáo trình Vận hành hệ thống đường ống và bể chứa (Nghề: Vận hành thiết bị chế biến dầu khí - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)
130 p | 14 | 8
-
Giáo trình Vận hành hệ thống đường ống và bể chứa (Nghề: Vận hành thiết bị chế biến dầu khí - Trung cấp) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí
128 p | 20 | 7
-
Giáo trình Vận hành hệ thống khai thác dầu khí trên mô hình 1 (Nghề: Vận hành thiết bị khai thác dầu khí - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí
95 p | 17 | 6
-
Giáo trình Vận hành hệ thống khai thác dầu khí trên mô hình 1 (Nghề: Vận hành thiết bị khai thác dầu khí - Trung cấp) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí
95 p | 16 | 6
-
Giáo trình Vận hành hệ thống khai thác dầu khí trên mô hình 2 (Nghề: Vận hành thiết bị khai thác dầu khí - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí
48 p | 16 | 6
-
Giáo trình Vận hành hệ thống đường ống và bể chứa (Nghề: Vận hành thiết bị chế biến dầu khí - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)
129 p | 31 | 6
-
Giáo trình Vận hành hệ thống khai thác dầu khí trên mô hình 1 (Nghề: Vận hành thiết bị khai thác dầu khí - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)
97 p | 15 | 6
-
Giáo trình Vận hành hệ thống khai thác dầu khí trên mô hình 1 (Nghề: Vận hành thiết bị khai thác dầu khí - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)
97 p | 15 | 6
-
Giáo trình Vận hành hệ thống khai thác dầu khí trên mô hình 2 (Nghề: Vận hành thiết bị khai thác dầu khí - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)
48 p | 14 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn