intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giới thiệu thư viện winsock

Chia sẻ: La Vie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:37

103
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'giới thiệu thư viện winsock', khoa học xã hội, thư viện thông tin phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giới thiệu thư viện winsock

  1. Chương 2: Lập trình mạng trong windows
  2. Chương 2 1. Giới thiệu thư viện winsock - Giao tiếp lập trình mạng cho phép phát triển ứng dụng giao tiếp trên cùng một máy hoặc nhiều máy khác nhau thông qua môi trường mạng - Winsock được hỗ trợ sẵn trong windows cho phép lập trình mạng với giao thức TCP/IP hoặc IPX - Lập trình Winsock trong windows ta sử dụng thư viện WINSOCK2.H, WS2_32.LIB - Phiên bản winsock hỗ trợ cho các hệ điều hành Windows như sau:
  3. Chương 2 1. Giới thiệu thư viện winsock Khởi động Winsock - Trước khi chạy ứng dụng winsock cần khởi động thư viện winsock, winsock DLL bằng hàm WSAStartup int WSAStartup( WORD wVersionRequested, LPWSADATA lpWSAData ); wVersionRequested : version của winsock lpWSAData : trỏ tới struct LPWSADATA
  4. Chương 2 1. Giới thiệu thư viện winsock Khởi động Winsock - typedef struct WSAData { WORD wVersion; WORD wHighVersion; char szDescription[WSADESCRIPTION_LEN + 1]; char szSystemStatus[WSASYS_STATUS_LEN + 1]; unsigned short iMaxSockets; unsigned short iMaxUdpDg; char FAR * lpVendorInfo; } WSADATA, * LPWSADATA;
  5. Chương 2 1. Giới thiệu thư viện winsock Kết thúc Winsock Gọi hàm int WSACleanup(void);
  6. Chương 2 2. Tạo socket trong windows - Cú pháp SOCKET socket ( int af, int type, int protocol ); af: họ địa chỉ giao thức, thiết lập là AF_INET nếu ta sử dụng IPv4 type: kiểu giao thức của socket, thiết lập là SOCK_STREAM cho TCP/IP, SOCK_DGRAM cho UDP/IP Protocol: thiết lập là IPPROTO_TCP đối với TCP, IPPROTO_UDP đối với UDP
  7. Chương 2 2. Tạo socket trong windows - Địa chỉ winsock quản lý địa chỉ thông qua SOCKADDR_IN structure SOCKADDR_IN structure có dạng sau struct sockaddr_in { short sin_family; u_short sin_port; struct in_addr sin_addr; char sin_zero[8]; }; sin_family : AF_INET sin_addr : lưu trữ địa chỉ IP sin_port : port sin_zero : make the SOCKADDR_IN structure the same size as the SOCKADDR structure.
  8. Chương 2 3. Xây dựng chương trình giao tiếp có kết nối dùng winsock Server client socket socket bind Address resolution listen connect accept
  9. Chương 2 3. Xây dựng chương trình giao tiếp có kết nối dùng winsock 3.1 Server binding: int bind( SOCKET s, const struct sockaddr FAR* name, int namelen ); Khi socket được tạo ra cần dùng hàm bind để bind tới địa chỉ s: socket name: kiểu địa chỉ socket struct sockaddr namelen: kích thước của name
  10. Chương 2 3. Xây dựng chương trình giao tiếp có kết nối dùng winsock Đoạn lệnh tạo socket và bind SOCKET s; SOCKADDR_IN tcpaddr; int port = 5150; s = socket(AF_INET, SOCK_STREAM, IPPROTO_TCP); tcpaddr.sin_family = AF_INET; tcpaddr.sin_port = htons(port); tcpaddr.sin_addr.s_addr = htonl(INADDR_ANY); bind(s, (SOCKADDR *)&tcpaddr, sizeof(tcpaddr));
  11. Chương 2 3. Xây dựng chương trình giao tiếp có kết nối dùng winsock Listenning: lắng nghe kết nối từ client int listen( SOCKET s, int backlog ); backlog : chiều dài tối đa của hàng đợi kết nối
  12. Chương 2 3. Xây dựng chương trình giao tiếp có kết nối dùng winsock accepting: chấp nhận kết nối SOCKET accept( SOCKET s, struct sockaddr FAR* addr, int FAR* addrlen ); addrlen: tham chiếu tới kích thước của SOCKADDR_IN structure
  13. Chương 2 3. Xây dựng chương trình giao tiếp có kết nối dùng winsock Chương trình phía server: #include #pragma comment(lib, "wsock32.lib") void main(void) { WSADATA wsaData; SOCKET ListeningSocket; SOCKET NewConnection; SOCKADDR_IN ServerAddr; SOCKADDR_IN ClientAddr; int Port = 5150; // Initialize Winsock version 2.2 WSAStartup(MAKEWORD(2,2), &wsaData);
  14. Chương 2 3. Xây dựng chương trình giao tiếp có kết nối dùng winsock Chương trình phía server: // Create a new socket to listen for client connections. ListeningSocket = socket(AF_INET, SOCK_STREAM, IPPROTO_TCP); // Set up a SOCKADDR_IN structure that will tell bind that we ServerAddr.sin_family = AF_INET; ServerAddr.sin_port = htons(Port); ServerAddr.sin_addr.s_addr = htonl(INADDR_ANY); // Associate the address information with the socket using bind. bind(ListeningSocket, (SOCKADDR *)&ServerAddr, sizeof(ServerAddr)); // Accept a new connection when one arrives. NewConnection = accept(ListeningSocket, (SOCKADDR *) &ClientAddr,&ClientAddrLen)); // At this point you can do two things with these sockets. Wait // for more connections by calling accept again on ListeningSocket // and start sending or receiving data on NewConnection
  15. Chương 2 3. Xây dựng chương trình giao tiếp có kết nối dùng winsock Chương trình phía server: closesocket(NewConnection); closesocket(ListeningSocket); // When your application is finished handling the connections, // call WSACleanup. WSACleanup();
  16. Chương 2 3. Xây dựng chương trình giao tiếp có kết nối dùng winsock 3.2 Client #include #pragma comment(lib, "wsock32.lib") void main(void) { WSADATA wsaData; SOCKET s; SOCKADDR_IN ServerAddr; int Port = 5150; // Initialize Winsock version 2.2 WSAStartup(MAKEWORD(2,2), &wsaData); // Create a new socket to make a client connection.
  17. Chương 2 3. Xây dựng chương trình giao tiếp có kết nối dùng winsock 3.2 Client #include #pragma comment(lib, "wsock32.lib") void main(void) { WSADATA wsaData; SOCKET s; SOCKADDR_IN ServerAddr; int Port = 5150; // Initialize Winsock version 2.2 WSAStartup(MAKEWORD(2,2), &wsaData); // Create a new socket to make a client connection. s = socket(AF_INET, SOCK_STREAM, IPPROTO_TCP);
  18. Chương 2 3. Xây dựng chương trình giao tiếp có kết nối dùng winsock 3.2 Client // server IP: 136.149.3.29 ServerAddr.sin_family = AF_INET; ServerAddr.sin_port = htons(Port); ServerAddr.sin_addr.s_addr = inet_addr("136.149.3.29"); // Make a connection to the server with socket s. connect(s, (SOCKADDR *) &ServerAddr, sizeof(ServerAddr)); // At this point you can start sending or receiving data on // the socket s. We will describe sending and receiving data closesocket(s); // When your application is finished handling the connection, call // WSACleanup. WSACleanup(); }
  19. Chương 2 4. Truyền/nhận dữ liệu Hàm send và WSASend (dùng cho socket version 2) Hàm send: int send( SOCKET s, const char FAR * buf, int len, int flags ); buf : bộ đệm truyền dữ liệu flags: trạng thái send MSG_DONTROUTE, or MSG_OOB
  20. Chương 2 4. Truyền/nhận dữ liệu Hàm WSASend : int WSASend( SOCKET s, LPWSABUF lpBuffers, DWORD dwBufferCount, LPDWORD lpNumberOfBytesSent, DWORD dwFlags, LPWSAOVERLAPPED lpOverlapped, LPWSAOVERLAPPED_COMPLETION_ROUTINE lpCompletionRoutine ); lpBuffers : buffer kiếu LPWSABUF dwBufferCount : số lượng buffer lpNumberOfBytesSent : số lượng bytes đã truyền dwFlags: số bản sao lpOverlapped and lpCompletionRoutine : thông số về đường truyền I/O
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2