Gii thiu v “Lý Thuyết ca Nhng S Hn Chế” – Công ty Mekong Capital Page 1 of 8
Gii thiu v Lý Thuyết ca Nhng S Hn Chế
21 Tháng 7 Năm 2005
Ghi chú: Tài liu này là mt bn gii thiu chung v “Lý thuyết ca nhng s hn chế” (Dch t thut
ng tiếng Anh “Theory of Constraints”) nhm mc đích gii thiu và gi ý cho các công ty sn xut
ca Vit Nam mà thôi. Mekong Capital là mt công ty qun lý quĩ đầu tư doanh nghip chuyên tìm
kiếm, thm định và đầu tư vào các công ty tư nhân hot động trong lãnh vc sn xut ca Vit Nam,
đồng thi h tr tư vn cho các công ty đó bng rt nhiu phương pháp, trong đó có bao gm c vic
ng dng các khái nim có liên quan đến “Lý thuyết ca nhng s hn chế”.
1. Gii thiu ........................................................................................................ 2
1.1 Hn chế là gì? ............................................................................................................................ 2
1.2 Lý Thuyết ca Nhng S Hn Chế là gì? ......................................................................................... 3
2. Nhng li ích chính khi áp dng TOC .............................................................. 4
2.1 Tăng doanh thu .......................................................................................................................... 4
2.2 Gim chi phí trên đơn v sn phm ................................................................................................ 4
2.3 Giao hàng đúng hn ................................................................................................................... 4
2.4 Phân b thi gian ca ban lãnh đạo hp lý mang li hiu qu cao nht ............................................... 4
3. “Năm bước tp trung” ca TOC ....................................................................... 4
3.1 Bước 1: Xác định nhng hn chế ca h thng ............................................................................... 4
3.2 Bước 2: Quyết định cách để Khai Thác nhng hn chế ca h thng .................................................. 5
3.3 Bước 3: Ràng buc tt c nhng vn đề khác vi quyết định trên ...................................................... 5
3.4 Bước 4: M rng công sut ca công đon b hn chế ...................................................................... 5
3.5 Bước 5: Nếu đim hn chế được gii to, quay tr li bước 1 nhưng Phòng Nga S Trì Tr ................... 5
4. Mô hình Cái Trng-Vt đệm-Si dây (DBR) ..................................................... 5
4.1 Khái nim v mô hình DBR .......................................................................................................... 5
4.2 Nhng li ích ch yếu ca vic áp dng mô hình DBR ...................................................................... 6
5. So sánh gia TOC và Lean............................................................................... 6
5.1 Nhng đim ging nhau .............................................................................................................. 6
5.2 S khác nhau ............................................................................................................................ 6
6. Nhng gi ý thc tế cho vic áp dng TOC ...................................................... 7
6.1 D đoán trước các qui trình khác nhau .......................................................................................... 7
6.2 Thái độ và quan đim ................................................................................................................. 7
6.3 Đạt được nhng kết qu bước đầu ................................................................................................ 7
6.4 Ghi nhn nhng kết qu .............................................................................................................. 7
7. Các thut ng ................................................................................................. 8
Gii thiu v “Lý Thuyết ca Nhng S Hn Chế” – Công ty Mekong Capital Page 2 of 8
1. Gii thiu
1.1 Hn chế là gì?
Mt « Hn chế » là bt k yếu t gì ngăn cn vic đạt được mc tiêu hoc mt cp độ xác định nào đó
trong h thng ca mt công ty. Mt s hn chế có th được nhìn nhn như mt đim nút c chai có
h thng, nó có nh hưởng quyết định đến công sut ti đa ca mt h thng sn xut.
Hình 1: Công đon Ct chính là “S hn chế” quyết định s hiu qu hay không ca c h thng sn
xut
Nhng s hn chế Ni B so vi Bên Ngoài
Nhng s hn chế có thđến t bên trong ni b công ty (Đó là nhng điu nm trong tm kim
soát hoc có th thay đổi d dàng ca công ty) hoc đến t bên ngoài (S hn chế mà công ty không
có kh năng trc tiếp kim soát ngay nhưng cũng có th được gii quyết thông qua các hành động ch
động được thc hin trong tm trung hoc dài hn).
Các hn chế Ni B có th bao gm:
Công sut ca máy móc hoc công đon sn xut c th nào đó dưới mc yêu cu
Gii hn v chính sách tr lương hoc môi trường làm vic trong công ty làm hn chế nhng kh
năng ca công ty có th tuyn dng và gi được nhng nhân s gii;
Các đim nút c chai trong quá trình sn xut;
Hn chế v năng lc ca đội ngũ qun lý sn xut để qun lý các qui trình sn xut;
Hn chế v năng lc ca đội ngũ làm Kế hoch để qun lý và xây dng các kế hoch phân b ngun
lc sn xut mt cách hiu qu;
Nhng s nhn thc ch quan và không có cơ s s liu thc tế ca nhng người qun lý v công
sut ti đa ca h thng sn xut.
Các hn chế Bên Ngoài có th bao gm:
S không sn có ca các vt tư phù hp cho sn xut trên th trường;
S không sn có ca lc lượng lao động hoc nhân s qun lý đáp ng vi yêu cu ca công ty ti
địa bàn c th mà công ty đang hot động;
S thiếu nhn thc ca th trường đối vi các thương hiu sn phm ca công ty;
Hn chế các cơ hi để thiết lp h thng kênh phân phi cho các sn phm ca công ty.
Công su
t sn xu
t
0
200
400
600
800
1000
1200
Chi
tiết/
gi
Công sut 1000 350
430
500
450
500
600 450
450
CưaCt Chà Khoan Bo Sơn
Hoàn
thin Bao bì
Lp ráp
Công sut thc tế ca c
h thng sn xut chính
là công sut ca công
đon Ct
Gii thiu v “Lý Thuyết ca Nhng S Hn Chế” – Công ty Mekong Capital Page 3 of 8
Nhng s hn chế đin hình
Hu hết các công ty s có th có mt b phn hay công đon có năng lc kém hơn so vi các công đon
khác và có tác động làm hn chế kết qu hot động chung ca toàn b công ty. Ví d:
Hn chế nm Phòng Kinh doanh - mt công ty có th hot động dưới 50% công sut sn xut
thc tế vì năng lc yếu kém ca Phòng kinh doanh;
Hn chế khâu qun lý sn xut - mt công ty có thđủ năng lc công sut sn xut và kh
năng v kinh doanh để đạt được nhng mc tiêu doanh thu cao hơn nhưng không th thc hin
được bi vì đội ngũ qun lý sn xut không có đủ năng lc qun lý để theo kp được tc độ thay đổi
tăng sn lượng hoc tính đa dng hoá sn phm mà thường xuyên để xy ra và làm phát sinh trm
trng hơn các vn đề như s gia tăng phế phm và giao hàng tr hn. Chúng tôi nhn thy đây là
vn đề thường xy ra và khá ph biến các công ty sn xut tư nhân va và nh Vit Nam vi
mt nguyên nhân ch yếu là do thiếu nhân lc có năng lc ti các v trí qun lý sn xut then cht;
Hn chế v công sut sn xut - Mt công ty sn xut có th không đạt được mc sn lượng như
mong đợi vì lý do thiếu thiết b máy móc hoc có s hn chế v công sut ti mt công đon c th
nào đó trên dây chuyn, cho dù là năng lc ca các b phn hoc công đon khác trong công ty
đều có th đáp ng được mc tiêu tăng sn lượng đó;
Hn chế ti b phn Nhân lc – Yếu t chính quyết định mc độ tăng trưởng ca mt công ty có
th là nm kh năng tuyn dng và gi chân được nhng người có k năng chuyên môn gii và
năng lc qun lý tt. Trong nhng trường hp như vy thì yếu t hn chế s nm khâu qun lý
Nhân lc. Và theo chúng tôi, đây cũng thường là nhng yếu t hn chế rt thường xy ra ti các
công ty tư nhân Vit Nam;
Kế hoch sn xut – Kh năng lp kế hoch sn xut ca mt công ty có th là mt yếu t hn
chế tim n trong nhng trường hp mà bn kế hoch sn xut được lp ra và chuyn ti b phn
trin khai sn xut nhưng không tính đến vic phi tn dng được các ngun lc sn xut sn có
ca công ty mt cách tt nht. Ví d, công ty có th vi vàng trin khai mt lot các đơn hàng mu
trong mt khong thi gian rt hn chế đã gây gián đon đến lch sn xut nói chung và tiến độ sn
xut ca dây chuyn và do đó làm gim sn lượng đầu ra ca toàn b nhà máy;
Hn chế v tài chính Đối vi mt s công ty thì yếu t hn chế chính có th nm s khó tiếp
cn vi các ngun tài chính h tr cho vn lưu động hoc để đầu tư mua sm các trang thiết b máy
móc.
1.2 Lý Thuyết ca Nhng S Hn Chế là gì?
Lý Thuyết Ca Nhng S Hn Chế (TOC) là phương pháp ci tiến qui trình theo cách tiếp cn h thng
da trên mt lý thuyết là mi mt h thng s có mt mc tiêu và h thng đó bao gm nhiu các hot
động được gn kết vi nhau, mt hot động nào đó trong h thng s là mt s hn chế đối vi toàn b
các hot động còn li. Ví d, mc tiêu ca mt công ty có thđạt được mc lãi ròng ti ưu, công ty
có nhiu qui trình sn xut kinh doanh và mt trong s nhng qui trình đó đóng vai trò then cht nhưng
li có năng lc hn chế và do đó s tr thành “s hn chế” và là lý do không đạt được mc tiêu lãi ròng
ca toàn b công ty.
Các chi phí gia tăng xy ra do s bt cân bng công sut trong h thng
Các chi phí gia tăng xy ra khi có s bt cân bng đáng k gia công sut ca các công đon khác nhau
trong cùng mt h thng. Nguyên nhân là do các công đon có công sut ln hơn không được s dng
hết công sut, dn đến các chi phí khu hao bt hp lý, chi phí nhân công và chi phí hot động khác đi
kèm vi các công đon đó cao làm cho tng mc chi phí luôn mc cao. Thêm vào đó, nếu công ty có
mô hình sn xut “Thúc đẩy” (Push) thì s bt cân bng v công sut thường gây ra lượng bán thành
phm rt ln trên chuyn và d dàng dn đến s tăng cao v chi phí tài chính và phế phm.
Gim thiu “s hn chế” ln nht s cho kết qu ln nht
Mt ý tưởng quan trng nht đằng sau “Lý Thuyết ca Nhng S Hn Chếđó là bng vic xác định ra
và gii quyết được đim hn chế ln nht trong mt h thng s to điu kin cho tt c các công đon
khác có kh năng hot động vi mt công sut cao hơn. Kết qu là công ty s đạt được sn lượng cao
hơn t đó s làm gim mc chi phí c định trên đầu sn phm (khu hao, nhân công, chi phí sn xut
chung) và đạt được doanh s cao hơn.
Chính vì l đó, mt công ty nếu áp dng “Lý Thuyết ca Nhng S Hn Chế” s giành s ưu tiên gii
quyết bt k vn đềđược xác định là mt s hn chế đáng k đối vi công vic sn xut kinh doanh
bi vì đó là s là yếu t ch cht có tác động tích cc ln nht đối vi kết qu kinh doanh nếu so sánh
vi các kh năng ci tiến khác. Mt nguyên tc tương t cũng có th được áp dng ti mt b phn
hoc quá trình c th nào đó trong công ty để ci thin năng lc ni b.
Gii thiu v “Lý Thuyết ca Nhng S Hn Chế” – Công ty Mekong Capital Page 4 of 8
Ngun gc ca “Lý Thuyết ca Nhng S Hn Chế
“Lý Thuyết ca Nhng S Hn Chế” ln đầu tiên được miêu t bi Tiến s Eliyahu M. Goldratt trong
cun Tiu thuyết ca ông có ta đề là “Mc Tiêu”, cun sách được xut bn ln đầu năm 1984. Sau đó
ông chính thc gii thiu lý thuyết này mt cách chi tiết hơn trong cun sách cùng tên “Lý Thuyết ca
Nhng S Hn Chế” và xut bn rng khp t năm 1990.
2. Nhng li ích chính khi áp dng TOC
2.1 Tăng doanh thu
Gi s có nhiu nhu cu cung cp sn phm trên th trường thì bng cách gim thiu nhng hn chế
đáng k trong h thng, công ty có th đạt được doanh thu cao hơn nh tăng sn lượng.
2.2 Gim chi phí trên đơn v sn phm
Nếu hu hết các qui trình hoc b phn trong công ty không được tn dng hot động ti đa công sut,
thì có nghĩa là các chi phí c định đi kèm vi các qui trình và b phn đó đã không được s dng mt
cách có hiu qu. Khi tng mc doanh thu ca công ty tăng nh vào vic loi b các yếu t hn chế
đáng k, thì chi phí c định có th được phân b cho s lượng sn phm ln hơn do đó chi phí c định
trên mt đơn v sn phm thành phm s gim đi.
Ngoài ra còn có nhiu loi chi phí tim n khác do Nhng S Hn Chế đáng k gây ra. Ví d thi gian
lãng phí mà các cp qun lý phi b ra để gii quyết nhng hu qu do Nhng S Hn Chế gây ra hoc
lãng phí do sn xut dư tha ti các công đon trước ca công đon b hn chế.
2.3 Giao hàng đúng hn
Thông thường công đon hoc qui trình mà được xác định là b gii hn s rt khó kim soát và khó d
đoán được so vi các qui trình hoc công đon khác trong h thng. Chính vì l đó mà vn đề giao hàng
chm tr s thường xy ra ti công đon b hn chế. Do vy, vic loi b nhng s hn chế ti công
đon hoc qui trình s mang li kết qu là gim nguy cơ giao hàng tr, rút ngn tng thi gian sn xut
và d dàng d đoán năng lc qui trình hơn.
2.4 Phân b thi gian ca ban lãnh đạo hp lý mang li hiu qu cao
nht
Bng vic tp trung thi gian vào để gii quyết nhng công đon b hn chế đáng k cũng chính là s
tp trung ca ban lãnh đạo để gii quyết bt k vn đề vi mc đích mang li nhng nh hưởng tích
cc cao nht cho s thành công ca công ty, chí ít thì cũng là cho nhng mc tiêu ngn hn.
3. “Năm bước tp trung” ca TOC
Dưới đây là “Năm bước tp trung” để gii quyết nhng s hn chế đã được miêu t chi tiết trong cun
sách “Lý Thuyết Ca Nhng S Hn Chế.
3.1 Bước 1: Xác định nhng hn chế ca h thng
Mt công ty hoc mt h thng cũng ging như mt chui dây xích, vì vy nếu mc tiêu là làm tăng sc
ti ca c dây xích thì vic gia cường bt k mt mt xích nào ngoi tr mt xích có sc ti kém nht s
được coi là lãng phí v mt thi gian và công sc.
Để xác định được đim hn chế đó, công ty nên tìm cách để đo lường được công sut thc ca mi công
đon sau đó theo dõi sn lượng trên công sut để xác định xem công đon nào đang có t l hu dng
cao nht và công đon nào có công sut thp nht.
Gii thiu v “Lý Thuyết ca Nhng S Hn Chế” – Công ty Mekong Capital Page 5 of 8
3.2 Bước 2: Quyết định cách để Khai Thác nhng hn chế ca h
thng
Mt khi s hn chế đã được xác định, bước tiếp theo s là xác định các yếu t ch cht quyết định công
sut ca công đon đó và tìm cách nào để điu chnh các yếu t đó nhm làm tăng công sut ca công
đon. Ví d: các yếu t to nên s hn chế đó có th là do thiếu máy móc, thiết b, tc độ máy chy,
lượng thi gian máy ngưng do công vic bo trì kém, thiếu các công c cn thiết hoc vt tư thay thế,
vv.
3.3 Bước 3: Ràng buc tt c nhng vn đề khác vi quyết định trên
giai đon này, vic tp trung gii quyết đim hn chếưu tiên s mt. Điu đó bao gm c vic
vượt qua c nhng xúc cm và nhng s ng nhn ch quan ca nhng người qun lý làm ngăn cn
tiến trình loi b s hn chế. Theo đó, s lãnh đạo quyết đoán ca người đứng đầu công ty là rt cn
thiết giai đon này để loi b bt k s cn tr ni b nào đối vi vic gii quyết vn đề.
3.4 Bước 4: M rng công sut ca công đon b hn chế
Công sut ca công đon b hn chế cn phi được nâng lên bng vi công sut ca công đon hn chế
tiếp theo gn nht ca h thng để gii to đim nút c chai. Thm chí nâng lên ti mc đạt công sut
tương đương vi công sut mc tiêu ca c h thng nếu có th.
3.5 Bước 5: Nếu đim hn chế được gii to, quay tr li bước 1
nhưng Phòng Nga S Trì Tr
Lý thuyết ca nhng s hn chế là mt qui trình ci tiến liên tc. Khi mt s hn chế đã được gii to
(Mt xích yếu nht ca chui đã được gia cường) thì đồng thi mt đim hn chế khác s li xut hin
(mt xích yếu khác). Do đó, nhóm thc hin li phi quay tr li bước 1 để tiếp tc vòng ci tiến để gii
to nhng s hn chế khác trong h thng.
4. Mô hình Cái Trng-Vt đệm-Si dây (DBR)
4.1 Khái nim v mô hình DBR
Mô hình DBR là mt phương pháp để nhn dng và khc phc nhng đim hn chế trong h thng sn
xut. Nó s dng công c Sơ đồ qui trình (mt công c ci tiến qui trình rt quen thuc) để xác định
các đim hn chế và sau đó áp dng các gii pháp gii to chúng.
Mô hình DBR ch ra cho ta biết rng mt nhà máy sn xut ch có th to ra mt sn lượng ti ta bng
vi sn lượng mà phn ngun lc b hn chế (hay công đon có công sut thp nht) trong nhà máy đó
cho phép. Có th miêu t các ngun lc hn chế đó bng các thut ng đời thường như sau:
Cái trng (Drums) – Phn ngun lc b hn chế đó được coi như là cái trng, tiếng kêu ca nó
(tc là nhp độ ca tiếng trng) quyết định nhp độ sn xut ca các chu trình còn li trong h
thng sn xut.
Tiếng trng (Drumbeat)Đầu ra ca mt công đon b hn chế được ví như nhng tiếng trng,
nó quyết định nhp độ hoà theo ca các công đon khác. Đồng thi, tiếng trng có tác dng báo
hiu cho công đon trên biết sp phi sn xut cái gì để đáp ng và báo cho công đon sau biết sp
nhn được cái gì.
Si dây (Rope) - Nhng gii hn và ràng buc cn thiết áp dng cho các công đon phía trước
công đon b hn chế để ngăn nga tình trng các bán thành phm tp trung dn xung công đon
b hn chế nhưng không được x lý kp gây quá ti và đọng trên chuyn. Ví d, vic s dng mt
lch sn xut phù hp có tác dng làm cu ni ràng buc gia công đon b hn chế v công sut
vi khâu giao phát vt tư (công đon đầu) để đảm bo rng các nguyên ph liu không được đưa
vào sn xut vi nhp độ và tn sut mau hơn nhp độ và tn xut sn xut ti công đon b hn
chế có th x lý (xem Hình 2). Mc đích ca vic này là để ngăn nga s quá ti mc tn kho cng
dn ca các bán thành phm trên chuyn ngoi tr nhng mc tn kho bán thành phm có ch
định đã được xác định cho công đon b hn chế.
Vt đệm (Buffer) - Mt s lượng bán thành phm cn thiết luôn được duy trì sn sàng cho đầu
vào ca công đon b hn chế. Đây là gii pháp phù hp nhm ti đa hoá s tn dng công sut sn
xut ca công đon b hn chế bi vì công đon này quyết định sn lượng đầu ra ca toàn b h
thng sn xut. Tuy nhiên, mt chng mc nào đó, quan đim này trái ngược vi các nguyên tc
ca phương pháp sn xut Lean vì Lean xác định rng bt k mt s tn tr bán thành phm nào
trên chuyn đều được coi là lãng phí và cn phi tìm cách để loi b ti mc độ có th.