intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hệ thống tái nén lặn cứu hộ tàu ngầm

Chia sẻ: Họ Và Tên đệm Tên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

182
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hệ thống tái nén lặn cứu hộ tàu ngầm (Submarine Rescue Diving Recompression System) từ Wikipedia, bách khoa toàn thư tự do

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hệ thống tái nén lặn cứu hộ tàu ngầm

  1. Bắt đầu rờ tới: 23:20, 16-09-2010 Hệ thống tái nén lặn cứu hộ tàu ngầm (Nd: Submarine Rescue Diving Recompression System; tại sao lại có “tái nén” ở đây?) Từ Wikipedia, bách khoa toàn thư tự do Jump to: navigation, search Đơn nguyên cứu hộ nén (Nd: pressurized rescue module) (PRM) được thu hồi từ nước sau khi thực hiện một bài tập cứu hộ tàu ngầm. Hệ thống tái nén lặn cứu hộ tàu ngầm (Nd: Submarine Rescue Diving Recompression System) (SRDRS) là một xe dưới nước được vận hành từ xa (Nd: remotely operated underwater vehicle) và các hệ thống có liên hệ của nó mà được dự định là thay thế chiếc xe cứu hộ lặn sâu (Nd: deep submergence rescue vehicle) lớp Mystic cho hải quân Mĩ. Hệ thống này có khả năng triển khai nhanh đến một vị trí được chỉ định, gắn lên (Nd: mounting to) một tàu bất kì (Nd: a vessel of opportunity), phát hiện và chuẩn bị khu vực quanh một tàu ngầm chìm và lặn đến các độ sâu lớn để trao sự hỗ trợ và thu hồi (Nd: retrieve) các thành viên của thủy thủ đoàn. Chiếc SDRS sau đó cho phép sự giải nén (Nd: decompression) của thủy thủ đoàn.[1] (Nd: Khi một thủy thủ ở trong một tàu ngầm bị chìm và ngập nước nhưng vẫn có không khí để thở ở phía trên, không khí này bị nén rất dữ dội do nước ngập bên dưới. Ở áp suất không khí cao, máu hòa tan các chất khí nhiều hơn. Nếu người này bị đưa trở về áp suất không khí xung quanh bình thường đột ngột (sau khi cứu hộ bình thường bằng kiểu tàu cứu hộ cũ hoặc sau khi nổi lên quá nhanh với thiết bị thoát hiểm cá nhân), các khí hòa tan trong máu sẽ trở về dạng khí và “sủi bọt” ra khỏi máu. Các bọt khí này sẽ bít lấp các mạch máu, ngăn cản máu tuần hoàn và có thể gây nguy hiểm đến tính mạng của người thủy thủ đó. Loại tàu cứu hộ mới này tiếp tục nén không khí xung quanh người được cứu (tái nén) để ngăn quá trình “sôi máu” này xảy ra và thực hiện quá trình giải nén không khí từ từ trở về áp suất bình thường để khí trong máu thoát ra từ từ không ở dạng bọt, do đó bảo vệ được tính mạng của người được cứu. Nói chung bài này viết quá vắn tắt) [edit] References 1. ^ GlobalSecurity.org. "Submarine Rescue Diving and Recompression System (SRDRS)". http://www.globalsecurity.org/military/systems/ship/systems/srdrs.htm. Retrieved 2009-02-17.
  2. This United States Navy article is a stub. You can help Wikipedia by expanding it. v•d•e Retrieved from "http://en.wikipedia.org/wiki/Submarine_Rescue_Diving_Recompression_System" Categories: United States Navy stubs Personal tools New features • Log in / create account • Namespaces Article • Discussion • Variants Views Read • Edit • View history • Actions Search Navigation Main page • Contents • Featured content • Current events • Random article •
  3. Interaction About Wikipedia • Community portal • Recent changes • Contact Wikipedia • Donate to Wikipedia • Help • Toolbox What links here • Related changes • Upload file • Special pages • Permanent link • Cite this page • Print/export Create a book • Download as PDF • Printable version • Languages Français • This page was last modified on 3 October 2009 at 15:34. • Text is available under the Creative Commons Attribution-ShareAlike License; additional terms • may apply. See Terms of Use for details. Wikipedia® is a registered trademark of the Wikimedia Foundation, Inc., a non-profit organization. Contact us • Privacy policy • About Wikipedia • Disclaimers • • • Dịch và chém gió xong: 19:10, 18-09-2010
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2