Hi n tr ng khai thác và ch bi n m t s khoáng s n kim lo i chính ế ế ộ ố ệ ạ ả ạ
ượ ặ ắ ị ị
m tr l 1. Qu ng s t: ắ ặ Vi Ở ệ ỏ ữ ượ ậ
c trên 216 v trí có qu ng s t, có 13 vùng núi phía B c. ủ ế ở ấ ắ ỏ ớ ỏ
ề t Nam, đáng chú ý nh t là có hai m l n đó là m ệ Hà Tĩnh. Trong t ở s t Quý Xa ắ
ng qu ng s t khai thác và ch bi n 300.000 – 450.000 t Nam đ t t Vi Hàng năm, s l t Nam hi n nay đã phát hi n và khoanh đ nh đ ệ ng trên 2 tri u t n, phân b không đ u, t p trung ch y u ố ắ ủ ạ ắ ệ ệ ấ t c các m qu ng s t c a Vi ấ ả ặ ỏ Lào Cai và m s t Th ch Khê ỏ ắ ở ặ ế ế ở ố ượ ạ ừ ệ
t n.ấ
Công su t khai thác c a m hi n nay là th p h n r t nhi u so v i công su t thi t k đ ơ ấ ỏ ệ ủ ề ấ ấ ấ ớ ế ế ượ c
phê duy t.ệ
Công ngh và thi t b khai thác, ch bi n ệ ộ ố ế ị
m c trung bình, m t s thi ả t b khai thác cũ và ượ c ự ế ị ấ ị ạ ế ế ấ
ế ế ở ứ l c h u, nên công su t b h n ch và không đ m b o khai thác h t công su t theo các d án đ ả ạ ậ phê duy t.ệ
Các m c p gi y phép t n thu không có thi ậ ấ ư
ạ i nhu n tr ậ ặ ệ ướ
ợ c qu ng cám c h t t ng. ườ
t k . Vì ch y theo l ượ ắ ậ ng b nh h ị ả ấ ặ
ặ ệ ng qu ng s t hi n nay: 80% s d ng trong n ưở ng là 500.000 t n/năm. c, ch y u là đ luy n thép, còn ể ủ ế ệ ệ ặ ắ
t k khai thác, ho c có nh ng khi khai thác ế ế ỏ ấ c m t, các doanh nghi p khai thác t n thu đã làm không theo thi ắ ế ế 0-8mm) và môi tr t n th t tài nguyên (Không thu đ ỡ ạ ừ ấ ổ Năng l c khai thác qu ng s t hi n nay có th đáp ng s n l ự ả ượ ứ ể Th tr ị ườ ướ ử ụ 20% xu t kh u. ẩ ấ 2. Bô xít:
N c ta có ti m năng r t l n v qu ng bôxít v i t ng tr l ặ ề ớ ổ ữ ượ
ướ kho ng 5,5 t ả ắ ồ
c ta có tr ướ ng và tài nguyên d báo đ t ạ ự c,… ướ ng đ i t ố ố ấ ượ
ng t ầ ả ị ườ ặ
i hi n nay r t thu n l ệ ấ
i cho phát tri n ngành công nghi p nhôm ề ậ ẩ n ở ướ ả ố
ể ể ậ ầ
c. ề ấ ớ t nh Đ c Nông, Lâm Đ ng, Gia Lai, Bình Ph t n, phân b ch y u ỷ ấ ố ủ ế ở ỉ Nhìn chung, n ố l ng tài nguyên bôxít l n, ch t l t, phân b ớ ươ ữ ượ ng cung – c u s n ph m alumin trên th ị i. M t khác, th tr t p trung, đi u ki n khai thác thu n l ề ậ ợ ệ ậ ạ c ta. Bên c nh ng th gi tr ể ế ớ ậ ợ ệ ườ ệ ấ n c ta là Trung Qu c có nhu c u nh p kh u r t l n v alumin, hàng năm kho ng 5-6 tri u t n ẩ ấ ớ ầ ướ alumin. Do v y, c n ph i khai thác và ch bi n sâu bôxít, đi n phân nhôm đ phát tri n ngành ế ế công nghi p nhôm ph c v s nghi p công nghi p hoá, hi n đ i hoá đ t n ệ ả ụ ụ ự ấ ướ ệ ạ ệ ệ ệ
Theo k t qu đi u tra, thăm dò đ a ch t, cho t 3. Qu ng titan ặ 3.1. Tài nguyên qu ng titan: ế ặ ả ề ớ ệ ỏ
ị ng t ấ 1 đ n 5 tri u t n, 8 m trung bình có tr ặ i nay đã phát hi n 59 m và đi m qu ng ng > ệ ấ ể l ữ ượ ỏ ế ừ
ấ ỏ ớ ỏ
ặ titan, trong đó có 6 m l n có tr 100.000 t n và 45 m nh và đi m qu ng. ể ỏ ệ ư ệ
ề ổ ồ ể ớ ớ
ầ ướ ủ ề ệ ẩ ế ế ệ ấ ặ ẩ
ả ơ ị ớ ắ
ế ế ặ
ế ị ơ ệ
ng, l ậ ợ
l ữ ượ ặ ể t Nam không nhi u, nh ng đ đi u ki n đ phát tri n Xét v t ng th , qu ng titan Vi ể ề ứ khâu khai thác và ch bi n sâu v i quy mô công nghi p không l n, đáp ng ngành titan đ ng b t ộ ừ ậ c, thay nh p kh u, có hi u qu h n nhi u so v i xu t kh u qu ng tinh và nh p nhu c u trong n ề ậ kh u pigment, ilmenhit hoàn nguyên và zircon m n ngay tr c m t và lâu dài cho các ngành công ướ ẩ nghi p.ệ 3.2. Hi n tr ng khai thác và ch bi n qu ng titan: ệ ạ Do thu n l c, v n đ u t ầ ư ố ệ ch t o trong ể ự ế ạ ẩ i nhu n cao cho nên khai thác, ch bi n và xu t kh u ấ t Nam đang phát tri n. Ngành Titan ho t đ ng v i giá tr xu t kh u qu ng tinh titan ị ạ ộ i v m t tài nguyên, công ngh và thi ậ ợ ề ặ không l n, có th tr ị ườ ớ ể t b đ n gi n và có th t ả ế ế ẩ n ướ qu ng titan Vi ặ ấ ặ ớ
t có ý nghĩa kinh t ế ế ể ặ ề xã h i v i nhi u ộ ớ
ố ọ ệ ể ừ đáng k , đ c bi ậ ả ệ Thanh Hoá đ n Bình Thu n. ế
ầ ả ữ ứ ặ
ị ơ
20-30 tri u USD/năm, có hi u qu kinh t ệ ng su t d c ven bi n t đ a ph ươ ị Tuy nhiên trong nh ng năm g n đây, do qu n lý không ch t ch , và l ế ế i giàu zircon rutin và momazít đ ặ c bán ra n ượ ướ ạ
ủ ả
ườ ế ạ ả ộ
ấ ng. Ch bi n qu ng tinh và nghi n m n zircon m i đ ớ ượ ế ế ự ề ặ ị
ấ ệ ặ
i, có th đánh giá hi n tr ng công ngh khai thác và tuy n qu ng titan t Nam Tóm l Vi i d ng hình th c “khai ợ ụ ẽ c ilmenhít, n a v i, tách đ thác t n thu” đ n v khai thác và ch bi n qu ng titan, ch đ u t ượ ờ ỉ ầ ư ử ậ d ng thô, trong đó có c các c ngoài ph n còn l ả ở ạ ầ ấ ợ đ n v không đ kh năng, năng l c chuyên môn, kinh nghi m qu n lý, khai thác b a bãi b t h p ừ ả ệ ự ị ơ ng, gây tình tr ng tranh pháp, “nh y cóc” gây lãng phí tài nguyên, gây tác đ ng x u đ n môi tr ch p trong s n xu t và th tr ệ c th c hi n ấ ị ườ ả s ít doanh nghi p khai thác và ch bi n qu ng titan. ở ố ệ ế ế ạ ệ ể ể ệ ặ ạ ở
ng qu ng titan – zircon c a Vi ặ ả ế ề ệ ủ ữ ượ ủ t Nam không nhi u, chi m kho ng 0,5% c a
ế ớ
ể ệ ủ ượ
i, thu đ ự ặ ặ ệ ế ớ t Nam đã làm ch hoàn toàn đ ế ủ ứ ỹ c công ngh khai thác và tuy n qu ng titan, các c các qu ng tinh riêng ượ
ấ – k thu t đ t m c tiên ti n c a khu v c và th gi ẩ
c v i ch t l ớ ể ụ ợ
ặ
ấ ế i. Tuy nhiên, hi n nay n ể ấ ượ ng t b cho công ngh tuy n và ph tr hoàn toàn có th s n xu t trong n ấ ể ả ướ ệ t b khai thác ch nh p thi ạ t b xúc b c nh máy đào, g t, t và giá thành r t c nh tranh v thi ề ấ ạ ư ế ị ố ậ ỉ ế ị c ta ch a có công ngh ch bi n sâu qu ng titan. ệ ế ế ư ướ ệ ư ạ ệ
ả ư ố ẩ ế ẩ
ặ c v i m c đ tăng. ứ ộ
i vùng Pia O c – Cao B ng kho ng cu i th k ằ ắ ả ớ ố
ả ấ ướ ớ ế c ta, thi c đ ế ượ ườ ặ
i, m thi c Tĩnh Túc Cao B ng đ ạ ộ ượ ế ằ ỏ
ầ ỏ
nh sau: ư - Tài nguyên tr l th gi i. - Ngành Titan Vi ch tiêu kinh t ậ ạ ế ỉ r , đ t tiêu chu n xu t kh u. ẩ ẽ ạ - Thi ế ị khá t ố ôtô v n t ậ ả - Ngành Titan phát tri n thi u quy ho ch, m t cân đ i, ch a có công ngh ch bi n sâu, hi n nay ệ ế ế đang ph i xu t qu ng tinh, nh ng đang ph i nh p kh u các ch ph m t ầ qu ng titan cho nhu c u ừ ặ ậ trong n 4. Qu ng thi c: ặ n ế ỷ ở ướ i Pháp đã khai thác kho ng 32.500 t n tinh qu ng SnO2. Sau hoà bình l p XVIII. Đ n 1945, ng ậ ế ấ ừ l t k và trang b b t đ u ho t đ ng t ị ắ ầ ạ ế ế 1954. Đây cũng là m thi c l n đ u tiên khai thác, ch bi n có quy mô công nghi p. ệ ằ ế ớ ở
c khai thác s m nh t t ấ ạ ả c Liên Xô (cũ) thi ế ế ệ ệ Công ngh khai thác ệ ọ ệ ồ ự ả
ể ừ ệ ạ ứ ể ệ ệ ỏ
ứ ả
ạ ượ ươ ấ ế ạ ệ ụ ệ ứ ụ ữ ẩ ế ệ ế ằ
ế ể ứ ứ ệ ự ứ
ỏ ế ưở ệ ệ ớ
ấ ớ ổ ệ ẩ ấ ấ
ồ
ệ ầ ng. Hi n nay, có ba x ng đi n phân thi c v i công su t: 500-600t/n x ưở ng ph m lo i I xu t kh u v i t ng công su t là 1.500t/năm - 1.800t/năm. ẩ ặ Qu ng đ ng phát hi n m đ ng Sinh Quy n – i nay đáng k nh t là Vi các m quy mô công nghi p ch y u là khai thác b ng ôtô, máy xúc, ỏ ủ ế , tuy n đi n và công ngh luy n kim b ng lò ph n x , lò đi n h quang. tuy n tr ng l c, tuy n t ằ ệ ệ ể Hi n nay, công ngh luy n thi c b ng lò đi n h quang do Vi n Nghiên c u M và Luy n kim ệ ồ ằ ệ c nh ng ch tiêu KT-KT nghiên c u thành công và chuy n giao, ng d ng vào s n xu t đã đ t đ ỉ tiên ti n. B ng vi c nghiên c u ng d ng đi n phân thi c đ t thi c th ng ph m lo i I: 99,95%; ạ Vi n Nghiên c u M và Luy n kim và Công ty Luy n kim m u Thái Nguyên đã xây d ng các ệ ế ng đi n phân thi c x ưở th ạ ươ 5. Qu ng đ ng: ồ ở ỏ ồ ệ ở ệ ể ề ấ ặ ớ
ầ ư ự ề ể ệ ỏ ớ t Nam cho t ả ợ
ệ ệ ệ ậ ổ ộ
Lào Cai, sau đó là m đ ng Niken – B n Phúc. ỏ ồ ự xây d ng liên h p m tuy n luy n đ ng Sinh Quy n quy mô l n đang th c ồ t Nam thu c T p đoàn Công nghi p Than – t b nh p c a Trung Qu c. Khu luy n kim và axit ố ệ ớ
D án đ u t ự hi n, ch đ u t ủ ầ ư Khoáng s n Vi ả ệ c xây d ng t đ ượ ự ệ
ệ ậ ủ i khu Công nghi p T ng Lo ng - Lào Cai. ằ ế ợ ộ ổ ồ ệ
qu ng tinh đ ng, tinh qu ng đ t hi m và tinh qu ng manhêtit. Khâu luy n kim áp d ng ph là T ng công ty Khoáng s n Vi ả t Nam – v i công ngh và thi ế ị ỏ ạ Công ngh khai thác l ớ ầ ệ ặ ặ ồ thiên k t h p v i h m lò. Công ngh tuy n n i đ ng đ thu đ ấ ể ụ ể ệ ượ c ươ ng ế ặ
ỷ ồ ệ ệ ạ ể ươ ng
ả ng ph m. c đi n phân cho đ ng th ồ ẩ ệ ươ
pháp thu kh u s n (luy n b ) cho ra đ ng thô, sau đó qua lò ph n x đ tinh luy n và đúc d ể ẩ ơ c c, s n ph m đ ng âm c c đ ự ượ ồ ự 6. Qu ng k m chì: ẩ ẽ
hàng trăm năm nay. c phát hi n và khai thác, ch bi n t ệ n ở ướ ế ế ừ
ượ ầ c ta đã đ ạ ự ệ
i khu Công nghi p Sông Công Thái Nguyên v i công ngh , thi ệ ế ị ủ ệ ớ
ệ ơ ở ắ ả ổ
ỏ ẽ ế ể ế
khai thác và tuy n các m k m – chì Nông Ti n – Tràng Đà, Th ể ừ ặ
n, Cúc Đ ng, Ba B ,… v i quy mô công su t tuy n t ớ ệ ấ ể ấ ặ ồ
ộ ẽ ẽ ổ ệ ẽ ế ự ắ
ự ấ ấ ả
ỗ ấ ệ ẽ ạ ấ ỏ
ả ặ Các m k m chì ỏ ẽ Hi n nay, Công ty Kim lo i m u Thái Nguyên đã xây d ng xong nhà máy đi n phân k m ẽ ệ ố t b c a Trung Qu c kim lo i t ạ ạ công su t k m đi n phân là: 10.000t/năm. ấ ẽ Trên c s n m ch c tài nguyên, và k t qu thăm dò trong các năm 2008-2010, T ng công ty ắ ượ ng KSVN s ti n hành đ u t ầ ư ẽ ế 40.000-60.000 t n qu ng nguyên ấ ườ ấ ồ khai/năm. T ngu n nguyên li u là tinh qu ng tuy n n i và b t k m t ặ 50.000-100.000 t n qu ng ừ ừ ạ i Tuyên Quang và B c C n nguyên khai/năm, s ti n hành xây d ng hai nhà máy đi n phân k m t ạ v i công su t m i nhà máy kho ng 20.000 t n k m/năm. Xây d ng m t nhà máy luy n chì và tách ệ ộ ẽ ớ ệ b c v i công su t 10.000 t n chì th i và 15.000 kg b c/năm. Các nhà máy đi n phân k m và luy n ạ ớ chì d ki n s xây d ng trong giai đo n 2008-2015. ự ạ
Nh v y, n u tài nguyên cho phép sau khi đã thăm dò nâng c p tr l ữ ượ ấ ự ế ẽ ư ậ
ự ế ỏ ỏ ẽ ạ ẽ ấ ả ấ
ế ng, thì d ki n đ n ế ng k m th i s đ t 20.000-30.000 t n/năm và kho ng 10.000 t n chì th i/năm, năm 2010, s n l ả ượ đ a t ng thu nh p lên 35 tri u USD/năm. ậ ư ổ ệ
Đánh giá và nh n xét chung: ậ 1. V khai thác và tuy n khoáng: ề
các m kim lo i, v k thu t ch a đ ể ỏ ố ạ ậ ụ ế ở ề ỹ ệ ố ư ượ
ạ ệ ổ ể
ng khai thác m ả ừ
ạ ậ ả ườ
ọ ng pháp khai thác th công h u nh không có c s ươ ủ ư ầ
ơ ớ
ư ỏ ế ọ ề ế ủ ặ ổ ị
ệ ng pháp khai thác th ể ạ i. Ph ơ ớ
ộ
ưở ể
ơ ớ ứ ế ả
ủ ạ
c chú ý, đa s áp d ng h th ng khai thác H u h t ầ thiên v i công ngh ôtô - máy xúc. Đây là lo i hình công ngh c đi n, giá thành cao. Các thông l ệ ộ ớ ỏ i không đ m b o. T khi có ch tr s k thu t c a h th ng khai thác và v n t ủ ươ ả ậ ủ ệ ố ố ỹ ng khai thác th công m c lên nh khai thác vàng, đá nh , khai thác t n thu, hàng lo t các công tr ư ủ ậ ỏ ơ ở quý, thi c, mangan, s t, In-me-nhít…. Ph ắ i cũng chuy n sang khai thác th công khoa h c v công ngh . M t s xí nghi p khai thác c gi ệ ộ ố ệ t tài nguyên ho c do nh m thi c Tĩnh Túc, S n D ng, B c Lũng, Crômit C Đ nh, do c n ki ắ ươ ơ ủ quy mô khai thác gi m, không ch u n i chi phí c a khai thác c gi ổ ủ ươ ị ả ể ng sinh thái và gây lãng phí tài nguyên. V tuy n công và bán c gi i đã tác đ ng x u đ n môi tr ườ ế ề ấ ơ ớ ng tuy n “mini” i t p trung b ng nh ng x c thay th công ngh tuy n c gi khoáng cũng đ ể ữ ằ ơ ớ ậ ệ ế ượ th công ho c bán c gi i. Hình th c này bao trùm h u h t các ngành khai thác khoáng s n kim ầ ặ lo i nh thi c, vàng, crômit, mangan…. ế ư M t s c s áp d ng ph ộ ố ơ ở ư ồ ươ ề
ng pháp tuy n n i nh đ ng Sinh Quy n, tuy n qu ng sunphua t b tuy n đ n gi n, h s thu h i th p, giá ơ ể ệ ố ặ ồ ể ả ấ
ể ớ ơ ồ ế ị c khoáng s n có ích đi kèm. ư ả
ề ệ
Công nghi p luy n kim và ch bi n sâu khoáng s n ch a đ ả ư ượ
c luy n nh ng ch có gang, thép và thi c đ ế c phát tri n. Gang, thép, thi c, quy mô c luy n ổ ụ k m chì Lang Hích, apatít, graphít,… v i s đ và thi ẽ thành cao và ch a thu h i đ ồ ượ 2. V luy n kim và ch bi n sâu: ế ế ệ ệ ẽ ế ế ệ ượ ư ỉ ể ượ ệ ở ế
antimon, vàng, k m, chì đã đ công nghi p.ệ
Nhà máy gang thép Thái Nguyên v i công ngh luy n gang b ng lò cao (lò cao nh ệ ệ ằ ớ ỏ
ệ ồ ệ ạ
V=100m3). Luy n thi c b ng lò ph n x và lò đi n h quang và đi n phân. ả ệ S n xu t b t k m b ng lò ph n x và lò quay. ế ằ ấ ộ ẽ ả ằ ả ạ
ạ ằ ệ
ỷ ệ ụ
ấ ậ ư
ấ ẩ ỉ ạ ế ị ạ ẩ ồ ệ ế ế ẩ
ạ ư ạ
ả i (99,95%Sn). ậ ề ỷ
ớ ị ủ ấ ướ ể
ố ế ở ử ư ầ
ơ ế ị ườ l n, công ngh ph c t p và th tr ự
ệ
ệ 10-15 năm, có th ph i cho n ừ ặ ắ ướ ả ố
ế ế ầ ở ồ
ư ể ơ ộ ả ạ
ớ ị ệ ể ầ ặ ỏ
ế ạ
Luy n antimon b ng lò ph n x và lò đi n h quang. ệ ả c áp d ng cho luy n vàng. Công ngh thu luy n đ ệ ượ t b l c h u, năng su t và Nhìn chung, công ngh luy n kim và ch bi n sâu ch a phát tri n, thi ể ệ ệ ng s n ph m ch a cao. Ph n l n s n ph m ch đ t tiêu chu n xu t ấ h s thu h i th p, ch t l ầ ớ ả ệ ố ả ấ ượ ồ m c trung bình, tr thi c đi n phân đ t lo i I th gi kh u ế ớ ẩ ở ứ ệ ế ừ ể i, ngành khai thác và ch bi n khoáng s n kim lo i trong nhi u th p k qua ch a phát tri n Tóm l ư ạ ế ế ạ c. Trong đúng v i ti m năng, đúng v i v trí, vai trò trong quá trình phát tri n KT-XH c a đ t n ớ ề ng, chúng ta c n liên doanh, liên k t v i b i c nh m c a và giao l u qu c t ế ớ theo c ch th tr ố ả ụ ư ự ng tiêu th nh d n c ngoài trong d án đòi h i v n đ u t ị ườ ệ ứ ạ ầ ư ớ ỏ ố ướ án s n xu t alumin và đi n phân nhôm, d án luy n gang, thép t qu ng s t Th ch Khê, Quý Xa… ắ ự ấ ạ ả c ngoài n m c ph n chi ph i, chúng ta Trong th i gian đ u t ổ ầ ừ ầ ể ờ ệ n m c ph n t y u nh ngu n tài nguyên… có nh v y ngành công nghi p nh ng khâu thi ư ậ ữ ổ ắ khoáng s n kim lo i m i có c h i phát tri n m nh. ạ ớ Qua k t qu đi u tra đ a ch t, thăm dò khoáng s n đã phát hi n g n 5.000 m và đi m qu ng v i ả ấ ả ề 60 lo i khoáng s n khác nhau. ả
Công nghi p khai thác khoáng s n ặ ể ệ
ộ ệ ầ t Nam m c dù còn kém phát tri n, nh ng cũng đã ư ầ c, góp ph n ộ ủ ấ ướ ế
c. ệ Vi ệ ạ
t Nam. ề
ệ T năm 1955 đ n nay, các nhà đ a ch t Vi ả ế ừ ệ ế ấ ị
ệ ả ớ
ệ ế ắ ả
ả ở đóng góp m t ph n quan tr ng trong s nghi p phát tri n kinh t - xã h i c a đ t n ể ự ọ đ y nhanh quá trình công nghi p hoá, hi n đ i hoá đ t n ấ ướ ệ ẩ Ti m năng khoáng s n Vi t Nam đã ti n hành đi u tra, tìm ki m, thăm dò ế ề và phát hi n m i trên 5.000 đi m khoáng và m . Đã đánh giá đ c m t s lo i khoáng s n có giá ộ ố ạ ượ ể ỏ tr công nghi p nh : d u khí, than, apatit, s t, đ ng, nhôm, chì k m, thi c, các khoáng s n làm v t ậ ẽ ồ li u xây d ng, g m s , thu tinh và nhi u lo i khoáng s n khác. ư ầ ứ ị ệ ự ề ạ ả ố ỷ
ấ ệ ấ ả
t l ế ả ấ ề ở ỷ ệ ả
l ượ ệ ầ
ề vùng th m l c đ a và ngoài kh i cũng đã và đang đ ế t Nam đã hoàn thành công tác l p b n đ đ a ch t và tìm ki m ồ ị ậ 1/500.000 và 1/200.000 và kho ng 41% ầ ỏ 1/50.000. Ngoài ra, vi c đi u tra, thăm dò d u khí, các m sa ệ ượ ế c ti n ở ụ ị ế ề ấ ơ
Đ n nay, ngành đ a ch t Vi ị khoáng s n trên toàn b lãnh th (ph n đ t li n) ổ ộ c ph b n đ t di n tích đã đ ồ ỷ ệ ủ ả khoáng thi c, vàng, ti tan, đ t hi m... ế hành.
t. ệ ượ ng đ a nhi ị
ầ ầ
ỉ ư ượ
ừ ữ ắ t Nam t c đi v ng ch c, ngày càng góp nhi u vào vi c tăng tr ữ
ấ ẩ ủ ả ướ c phát hi n ự ự ớ c. D u khí đ ầ ể ầ ệ ử ở
ệ ở ệ ướ c t p trung ượ ậ ư ổ
ơ ợ ườ ố ữ
ướ ượ ở ề ệ ầ ợ ổ
c ký k t gi a Petro Vietnam và các đ i tác n t Nam. T ng di n tích các lô đã đ ệ ề ổ ệ ả
ệ ể ầ ạ ấ ồ
ượ ế th m l c đ a Vi ụ ị ế ủ ế ổ ụ ị ủ ế ể ể ơ ư
ơ ở ỉ ự ể ấ ọ ớ ị
D u khí, Than và Năng l D u khí nh ng năm 1970, nh ng ch sau năm 1984, ngành Vi D u khí đã đ ầ ưở ng công nghi p d u khí m i th c s có b ề ệ ầ các b tr m tích Sông H ng, C u Long, Nam xu t kh u c a c n ồ ợ ng Sa. Đ n nay, đã có 37 H p Côn S n, Malay, Th Chu, Phú Khánh, T Chính, Vũng Mây, Tr ế c ngoài nh m thăm dò, đ ng h p tác kinh doanh đ ằ ồ c ký h p đ ng thăm dò khai thác d u khí ồ t Nam. Qua k t qu thăm dò vào kho ng 250.000 km2, chi m 50% t ng di n tích th m l c đ a Vi ế ệ ả cho th y: B Sông H ng ch y u là khí. B C u Long ch y u phát hi n d u. Hai b còn l i là ể ử Nam Côn S n và Malay- Th Chu phát hi n c d u và khí. B Phú Khánh và T Chính- Vũng Mây ệ ả ầ m i ch d báo tri n v ng trên c s nghiên c u c u trúc đ a ch t. ứ ấ
ượ ệ ả
ữ ượ ng d u đ ng d u đã đ ầ c d báo vào kho ng 6 t ng đ cao. Tr l ộ m3. Tr l ữ ượ c phát hi n vào ỷ ả ầ ượ ự ả ớ ườ ỷ
ữ ượ
c thăm dò v i c Khoáng s n d u khí đang đ ầ ượ t n và khí đ t vào kho ng 835 t kho ng 1,7 t ả ố ỷ ấ m3. ng khí vào kho ng 4.000 t t n và tr l ả ấ Trong nh ng năm g n đây, s n l ầ ề ầ
ỷ ả ượ ệ ữ ệ ấ ng khai thác d u và khí đ u tăng cao, năm 1999 đã khai ệ c 82 tri u ượ
ầ ẩ ố ầ ầ ệ
ệ
ớ
ấ ủ ầ ữ ắ ầ
i đ cùng h p tác phát tri n và m r ng ho t đ ng c a mình. ợ ể ự ủ ạ ộ ứ ở ộ ố ộ ướ ậ ậ ợ ế ớ ể
Than Vi c hình thành ở ờ ệ ượ
ộ . Ch có than đ ữ ữ ệ ứ t Nam đ ộ ớ 8 th i kỳ khác nhau: Devon gi a và mu n; Carbon s m c hình ộ ượ ỉ
ị
đ ế ấ Triasic mu n và đ c t p trung ch y u c t p trung ị ớ cao nh t. ộ ủ ế ở ể ượ ậ
t Nam. T ng tr ả mi n Trung Vi ệ ơ ở ề ể ắ ở
ng, b than Sông Đà ủ
c tính c a than Triasic mu n là 6,6 t ồ ầ
i đ sâu t ộ vùng châu th B c B v i tr l ổ ắ ở d ở ướ ộ Ngu n tài nguyên than nâu ấ ự 200 đ n h n 4.000m d ơ ng d báo g n 200 t ế ộ ớ ữ ượ ừ ỷ ấ t n, ướ ồ i đ ng
c xu t kh u đi ng than khai thác đ t kho ng 15 tri u t n. Than đã đ ả ệ ấ ượ ạ ấ ẩ
Hi n nay, s n l ả ượ i. c trên th gi ế ớ ệ ề ướ
t.
c khoáng nóng đã đ Vi ng đ a nhi ệ ị ượ Hàng trăm đi m n ể ộ ử ệ ở ướ ượ ệ
c t p trung ơ ộ ớ ơ ượ ậ ở
c phát hi n ồ ộ ắ t đ r t cao (61-1000C) và 64 ngu n n ng đ i cao (41-600 C), 36 ngu n có nhi ữ t Nam. H n m t n a là nh ng Tây B c B và Nam Trung B v i h n 72 ngu n có ướ c ồ c nóng. Chúng đ ố ệ ộ ấ ồ
ố ướ t đ t ệ ộ ươ m (30-400 C). thác 15,2 tri u t n d u và 1.439 tri u m3 khí. Tính đ n cu i năm 1999 đã khai thác đ ố ế c dùng đ xu t kh u. t n d u và 3.900 tri u m3 khí. 100% s d u khai thác đ ể ấ ượ ấ t Nam đã thông qua Lu t ậ c C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi Tháng 6 năm 2000, Qu c h i n ủ ộ ộ ớ D u khí s a đ i. Cùng v i Lu t Đ u t n c thông qua vào th i gian trên và v i c ngoài cũng đ ượ ầ ư ướ ờ ử ổ t Nam b t đ u có v trí x ng đáng thu hút s chú ý c a các i, Vi nh ng đi u ki n đ a ch t thu n l ị ệ ị ệ ề công ty d u khí l n trên th gi ớ ầ Than. và gi a; Permi mu n; Trias gi a; Trias mu n; Jura s m; Neogen và Đ t ữ Trias mu n và Neogen là có giá tr kinh t thành ộ ở b than Than có giá tr kinh t ở ế ượ ậ Qu ng Ninh thành các vùng nh : C m Ph , D ng Huy, Hòn Gai, Uông Bí, B o Đài chi m 90% ế ả ươ ả ư ẩ mi n B c và b than Nông S n tr l ữ ể ữ ượ ổ ề l t n. ng ỷ ấ ượ ướ nh ng r t khó khăn cho thăm dò và khai thác vì ư b ng.ằ nhi u n Năng l su i n nhi ấ
ắ ế
Cho đ n nay trên lãnh th Vi c h n 300 m và đi m qu ng s t, ch ổ ệ ậ ượ ơ ể ắ ặ ỏ
ở
ủ phía b c nh : Yên Bái, Cao B ng, Thái Nguyên, Hà Giang, Hà Tĩnh. So sánh v i ớ ể c đang phát tri n và phát tri n ể ư ệ
M s t Th ch Khê là m có tr l m t s n ở ộ ố ướ ng trung bình là Th ch Khê và Quý Xa. ạ ể ự ỏ ắ ỏ ằ ượ
ng l n nh t đã đ ấ ả ư ấ ọ
ng c a m Th ch Khê là 544 tri u t n. M có th đ c khai thác l ể ượ ệ ấ ế ỏ ộ ỏ ớ
S t, Bauxit, Thi c và Vàng S t.ắ t Nam đã ghi nh n đ ế y u t p trung ế ậ ắ ằ b ng phân lo i tr ng hi n đang đ l c s d ng ạ ữ ượ ả ượ ử ụ t Nam có 2 m thu c lo i tr l trong khu v c, Vi ộ ỏ ạ ữ ượ ệ c thăm dò. M n m ven bi n, cách ớ ữ ượ ỏ ạ Hà Tĩnh 7 km. Qua phân tích hoá h c cho th y k t qu nh sau: Fe= 61,35%; Mn= 0,207%; SiO2= ế 5,4%; Al2O3= 1,79%; CaO= 0,86%; MgO= 1,20%; TiO2= 0,27%; P= 0,04% và S= 0,148%. Trữ thiên v i chi u sâu đ n – l ề ạ ủ ượ 120m so v i m t n ặ ướ c bi n. ể ớ
Vi ệ ứ ỏ ắ
ọ ư ở ộ ỉ M s t l n th hai ỏ ắ ớ ồ ả
t Nam phân b ch y u ộ ỏ ặ ắ ắ ệ ể
ồ ộ ạ ố ủ ế ở ầ Các m và đi m qu ng bauxit Vi ặ
ừ Các m thu c ngu n g c tr m tích phân b ỉ ố ồ ộ
ố ươ ố ở ơ ố đá bazan. ỏ ệ
ị ỏ ể ng t ạ ớ ủ ế ỏ ở ạ ơ ầ ụ ỏ ạ ằ L ng S n có quy mô tr l ữ ượ ặ
ơ ậ ủ ế
ặ
ổ
ư ệ ấ ủ ế ở ượ ng ữ ượ ướ ừ
ứ ỉ ế ề ầ ả ậ ệ Các m bauxit phong hoá t ồ
ổ ả ng có ch t l ấ ượ
i nh ng h t >1mm, hàm l ạ ữ ượ ể ử
ầ
đá bazan có tr ơ l ữ ượ
t n. Tài nguyên d báo đ t kho ng 6,7 t ả ỷ ấ ỏ ạ ự ả
t Nam, khoáng hoá thi c và vonfram có liên quan v i granitoid Mezozoi và Kainozoi. ế
ớ mi n B c, Quỳ H p mi n Trung ả ở ợ ở ế ề ề ắ
ứ mi n Nam. ự ạ ở ề
ả ằ ộ
ng qu ng sa khoáng có th khai thác đ c xác đ nh là có tr l ề ữ ượ ự ự ượ ượ ể ặ ị
Khu v c Tam Đ o cách Hà N i 130 km v phía b c. Đây là vùng có di n tích kho ng 1.500 ự ệ ắ ả
ề ng tây b c- đông nam. ộ ắ ướ
ấ ả ng h ng T ng tr c tính là 13.582 t n SnO2 v i hàm l ấ ượ ữ ớ
ướ ề ơ ộ ủ ế ả ả ớ
ố ợ
khu v c Tam Đ o là 45.000 t n Sn, 45.000 t n WO3; 17.000 t n Be h p khác nh bitmut và berili. ư ố ở ng qu ng g c ặ ự ả ấ ấ ấ
ph n phía tây c a t nh Ngh Tĩnh, cách Hà N i 250 km v phía Khu v c Quỳ H p n m ằ ở ủ ỉ ự ề ệ ầ ợ ộ
ng t ng c ng là 36.000 t n cassiterite. Tr Vùng này có tr c tính ng qu ng g c ặ ố ướ l ữ ượ l ữ ượ ấ
ổ ấ ỏ ổ
Vùng Đa Chay n m cách Đà L t kho ng 30 km v phía đông b c. Tr l ng ủ c tính c a ữ ượ ướ ề ắ
ộ ế ạ ấ ấ
ỏ ằ ở ng 119 tri u t n. M n m t Nam là m s t Quý Xa v i tr l ệ ấ ớ ữ ượ b ph i Sông H ng thu c t nh Lào Cai. Phân tích hoá h c cho k t qu nh sau: Fe- 54 đ n 55%; ế ả ế ờ Mn- 3%; SiO2- 1,7%; Al2O3- 1,7 đ n 3%%; CaO- 0,25% và S- 0,025%. ế Bauxit. đông B c B c B và phía nam. Xét v ngu n g c, qu ng bauxit thu c 2 lo i chính là tr m tích (m t s b bi n ch t) và phong hoá ấ ộ ố ị ế ề laterit t ả các t nh Cao B ng, L ng S n, Hà Giang, H i ơ ạ ng l n, ch t l D ng, Ngh An. Trong s này c m m t và ấ ượ ố có giá tr công nghi p. C m m L ng S n có 36 m và đi m qu ng ch y u thu c lo i eluvi- ộ ệ ụ deluvi. Bauxit có thành ph n khoáng v t ch y u là diaspor (60-70%), b mit (20-30%) và ít gipxsit. ầ Tinh qu ng bauxit có hàm l ng Al2O3= 44,65-58,84%; SiO2= 6,4-19,2%; Fe2O3= 21,32-27,35%; c tính kho ng vài trăm tri u t n. TiO2= 2-4,5%. T ng tr l các t nh mi n Nam nh Đak Lak, đá bazan t p trung ch y u ỏ ặ Lâm Đ ng, Kon Tum, Qu ng Ngãi. T ng di n tích ch a bauxit lên đ n g n 20.000 km2. Qu ng ng Al2O3= 35-39%; SiO2= 5-10%; bauxit nguyên khai th ng th p. Hàm l ượ ấ ườ ng đ t Al2O3= 45- Fe2O3= 25-29%; TiO2= 4-9%. Sau tuy n r a gi l ạ ữ ạ ồ 47%; SiO2= 1,6-5,1%; Fe2O3= 17,1-22,3% TiO2= 2,6-3%. Thành ph n khoáng v t ch y u g m ủ ế ậ ng và tài nguyên gipxit, g tit, caolin và ilmenit. Các m bauxit phong hoá t ừ kho ng 2,3 t t n. ỷ ấ Thi cế Vi Ở ệ B n khu v c ch a thi c chính là Piaoac và Tam Đ o ố và Đa Chay, Đà L t ắ Khu v c Piaoac, cách Cao B ng 42 km v phía tây và cách Hà N i kho ng 338 km v phía b c. ề Khu v c Piaoac đ c là 23 nghìn t n SnO2 và 1,5 nghìn t n WO3. ấ km2 kéo dài theo h ướ ế ng 273 g SnO2/m3. Nh ng k t l ữ ượ ổ qu thăm dò cho th y ti m năng s b c a khu v c Tam Đ o là đ y h a h n v i thi c, vonfam và ầ ứ ẹ ự ấ các nguyên t Tr l ữ ượ và 30.000 t n Bi. ấ nam. c a khu m t ng c ng là 2.065 t n thi c. ộ ủ ả ằ vùng này là 40,000 t n Sn và 20.000 t n WO3.
Vàng là m t trong nh ng khoáng s n có di n phân b r ng nh t Vi ộ ả ấ ệ ệ ữ
ậ ạ ề ắ ủ ế ở ố ộ ầ
ồ t Nam, có nhi u ngu n ph n rìa vùng trũng Sông hi n (P c L ng, ế ph n rìa các kh i nâng Hoà ồ ố ứ ặ ọ ặ ở ầ
ầ ẽ ớ ố ạ ữ ượ ố
ng dao ng trung bình kho ng 0,31-2,95 g/m3. Cho đ n nay đã phát ỏ Vàng sa khoáng có liên quan ch t ch v i các thành t o tr m tích sông, su i. Tr l ừ ế ả
ỏ ể ặ
c tính 5.000 kg và d báo 11.000 kg. ự
ư ệ ể ạ
ủ ế ạ ỏ ồ ạ ắ
ồ vài g/t đ n hàng ch c g/t. các m t ỏ ừ ượ ụ ế ở
ng trung bình ồ ệ ệ ộ
ộ Vàng c ng sinh: đây là ngu n tài nguyên khá quan tr ng, hi n nay đã phát hi n vàng c ng h n c là vàng trong m đ ng Sinh ớ ỏ ồ ẽ ế
ng trung bình Au=0,46-0,55 g/t. ề ớ ữ ượ ượ ầ
ủ ự ế ấ
Vàng g c và qu ng hoá khác nhau. Vàng t p trung ch y u ố Nà Pái), d c theo các đ t gãy sâu sông H ng, sông Đà, sông Mã, ho c Bình (m Kim Bôi), Kon Tum (m B ng Miêu, Trà Năng, Su i Ty). ỏ ồ ặ 200-400 kg m i m . Hàm l đ ng t ượ ỗ ộ hi n kho ng 150 m và đi m qu ng. ả ỏ ệ ng Tr l ữ ượ ướ Vàng g c phát tri n ch y u trong m t s ki u thành h khoáng hoá nh : th ch anh- vàng ộ ố ể ố (m B Cu- Thái Nguyên); Th ch anh- sunfua-vàng (P c L ng, Trà Năng, B ng Miêu); vàng- b c ạ (Nà Pái, Xà Khía). Hàm l ọ sinh v i antimon, đ ng, thi c, chì, k m song có ý nghĩa kinh t ế ơ ả ồ Quy n v i tr l ng g n 35 t n và hàm l ấ Đ t hi m, Apatit, Cát th y tinh, Đá vôi xi măng và đá xây d ng
ấ ế
ề t Nam có ngu n tài nguyên đ t hi m r t d i dào, phân b ch y u ế ấ ồ ấ ồ ệ
ng TR2O3=1,14-14,6%. T ng tr ố ủ ế ở ượ mi n Tây B c, g m các ắ ữ ồ ổ ậ
ng 11 tri u t n và d báo là 22 tri u t n. ự ệ ấ ệ ấ
Đ t hi m. Vi vùng N m Xe, Đông Pao, M ng Hum và Yên Bái. Hàm l ườ l ượ Apatit.
t Nam, ngu n tài nguyên apatit đ c tìm th y Vi Ở ệ ồ ượ ấ ở
ườ ộ ệ ầ ả ầ ầ
ớ trung tâm m phình to đ n 3 km. T ng tr ở ỏ ổ
ng chia ra làm 4 lo i: 36-41%; 20-36%; 16-20% và th p h n 16% P2O5. ạ ứ vùng Lào Cai. D i tr m tích ch a ng TB-ĐN v i chi u dài g n 100 km , ề ệ ấ l ng 1.669 tri u t n ữ ượ ơ ấ
ỷ
qu ng apatit thu c h t ng Cam Đ ng kéo dài theo ph ươ ặ chi u r ng trung bình 1 km, ế ề ộ apatit v i ch t l ấ ượ ớ Cát thu tinh.
Các m cát thu tinh đ c phân b d c b bi n v i t ng tr l ỷ ượ ố ọ ờ ể ớ ổ ữ ượ ng 750 tri u t n v i hàm ệ ấ ớ
ng SiO2 r t cao và hàm l ng Fe2O3 th p. ượ ấ ỏ ấ
l ượ Đá vôi xi măng.
ủ ệ ồ
ữ ủ ế ừ ệ ả ở
c tìm ki m và thăm dò. Trong đó có 28 m có tr Đá vôi xi măng là m t trong nh ng tài nguyên d i dào c a Vi ộ B c chí Nam, song t p trung ch y u t ậ ượ ỏ ắ t Nam, phân b r ng kh p Qu ng Bình tr ra phía b c. Di n tích ch a đá vôi ắ ữ su t t ố ừ ắ g n 30.000 km2 v i 96 m , khu v c đã đ ầ ố ộ ứ ỏ ự ế ớ
ng > 100 tri u t n/1 m ); 17 m v a (tr l ỏ ỏ ỏ ừ ệ ấ ữ ượ ữ ượ ng 20- 100 tri u t n/1 m ) và 54 ệ ấ
ỏ ng < 20 tri u t n/1 m ). ệ ấ ng l n (tr l ớ ỏ ữ ượ
ồ ự ạ ồ
ế ế
mi n Trung và mi n Nam, ch t l t, đi u ki n giao thông ấ ng t ố ấ ầ ề ủ ế ở ấ ượ ề ề ệ ố
t, m l thiên. ng t mi n B c và B c Trung b , ch t l ắ ỏ ộ ắ ộ ố
ấ ượ phía b c và mi n Trung. ề ắ ở
ề ề ở các vùng núi cao ự ệ ổ
t Nam còn nhi u lo i khoáng s n khác nh : kaolin, ủ ế ư ệ ề ả ạ
l ượ m nh (tr l ỏ Đá xây d ng.ự Ngu n tài nguyên đá xây d ng r t phong phú bao g m các lo i đá magma (granit, xienit, diorit, gabrro, andezits, bazan, riolit), đá tr m tích (đá vôi, dolomit) và đá bi n ch t (đá phi n, quăczit). Đá magma phân b ch y u thu n l ậ ợ i. Đá tr m tích phân b nhi u ố ầ Đá bi n ch t phân b ố ở ấ ế T ng tr l ng đá xây d ng 41.800 tri u m3. ữ ượ Ngoài nh ng khoáng s n ch y u nói trên Vi ả ữ secpentin, graphit, bentonit vv..
Ể Ề Ệ Ả
bi n Vi ầ ệ
ể ệ ố ệ ứ ệ ứ đã phát hi n các tích t ệ t Nam phân b trong tr m tích Đ t ầ ạ ộ
ặ ủ ể
ậ ế ạ
ạ
ể -Sa khoáng ven bi n c a các nguyên t ể ủ ế ư ể ỏ
ng Ti: 80.198 t n, Zn: 2.298 t n), m C m Hoà (tr ữ ấ ươ ấ
ỏ ẻ
ỏ ỏ ẩ ng Ti: 443.475 t n, Zn: 35.126 t n), m K ấ l ng Ti:3.370.000 t n, Zn: 100.000 t n), m Đ Gi (tr ữ ượ ữ ượ ấ
ấ ỏ
I.TI M NĂNG KHOÁNG S N BI N VI T NAM 1.1. Khoáng s n r n ả ắ ờ ề , trong các đá g c ven b th m Khoáng s n r n ố ả ắ ở ể công nghi p và m t lo t các l c đ a và bi n sâu. Trong tr m tích Đ t ụ ụ ị ạ khoáng v t qu ng, phi qu ng (sa khoáng), phôtphorit và các bi u hi n c a glauconit, pirit, th ch ệ ặ cao, k t h ch s t – mangan,... ắ Khoáng s n đ i ven bi n ả ớ ộ ố ỏ hi m quý: Khá phong phú và đa d ng. M t s m sa ố ế nh các m có ch a Inmenit, Rutin,Monazit, Ziacon và các bi u hi n khoáng có ý nghĩa kinh t ệ ứ Manhêtit, Caxiterit, Vàng, Crôm, Corindon, Topa, Spiner,...Nh ng m đang khai thác là Qu ng ả l ng Ti: X ng, Thanh Hóa (tr l ừ ượ ữ ượ ỏ ẻ 2.500.000 t n, Zn: 85.995 t n), m K Ninh (tr l ấ ấ ấ ấ l ng Ti:1.749.599 t n, Sung (tr ỏ ề ấ ữ ượ Zr:78.978 t n), m Hàm Tân (Ti: 1.300.000 t n, Zn:442.198 t n). ấ ấ
Nh ng tài li u th ng kê cho th y các m sa khoáng Titan, Ziacon, đ t hi m ven bi n Vi ệ ữ
ỏ ể ụ ố ỏ ỏ ớ ể ấ ỏ ỏ
ấ ế ặ ư ạ
ỉ ỏ ỏ ủ ế ữ
- Cát th y tinh: Cát th y tinh là m t trong nh ng khoáng s n chính ven bi n Vi ộ ủ ặ ủ ệ
ể ả ả ư
ạ ừ Ướ ỏ
c tìm ki m, thăm dò v i t ng tr l
t nh B c đ n Nam.Có m ọ ờ ể ừ ắ ế ven bi n, đo n t ể ở ớ ổ ng t ố ữ ượ ư Vân H i, Cam Ranh có ch t l ừ ỏ ể ả ấ ượ ấ ượ ủ ấ ả
ế ả ở
ạ ầ ữ ế ệ ơ
ể ỉ ả ậ ơ ị
ệ t ể ấ ấ i 25.000 t n). Các Nam, có 2 m l n, 7 m trung bình, 6 m nh và hàng ch c đi m qu ng (d ướ m sa khoáng ch y u là Titan, Ziacon, còn các qu ng đ t hi m ch a đ t giá tr công nghi p c a ệ ủ ị ặ m nên ch xem là nh ng qu ng đi kèm khi khai thác. t Nam, phân ữ ế ngoài đ o nh Vân H i (Qu ng Ninh). H u h t b r i rác d c b bi n t ả ỏ ở ả ầ ố ả Cam Ranh đ n Bình Châu. c ch ng có 20 m đã các m c l n t p trung ế ỏ ỡ ớ ậ ng khoáng 584 tri u t n. Đa s các m là cát th y tinh. đ ượ ố ệ ấ ế M t s m cát có ch t l ng cao đ s n xu t pha lê ộ ố ỏ d ng c quang h c. ọ ụ ụ ven bi n: Ngoài qu ng Titan cùng kim lo i hi m đi kèm và cát th y ủ - Các khoáng s n khác ặ ệ tinh, các khoáng s n kim lo i khác ch là nh ng bi u hi n Vàng, Thi c (S m S n, vùng Nam Ngh ể ạ ả An, Hà Tĩnh, Qu ng Tr - Hu , Qu ng Nam- Qu ng Ngãi, Quy Nh n- Phú Yên, Bình Thu n – ả ả ế Vũng Tàu). C n l u ý tìm ki m chúng trong các lòng sông c . ổ ầ ư ế
ng 532 ven bi n Hà Tĩnh có tr l t nam là m Th ch Khê n m ỏ ấ ạ ể ệ ỏ ắ ằ ở ữ ượ - M s t: L n nh t Vi ớ
ổ ề ế ệ ộ
c, nh ng vùng t p trung đã đ ị ư ượ ướ ở ộ i d ồ ạ ướ ạ ậ i d ng k t vón phân b trên di n r ng có chi u dày 0,2- ứ c khoanh đ nh, nh ng ch a nghiênc u ư
c nông, c a sông, ven bi n, trong đó khá - V t li u xây d ng và san l p: Phân b ấ ể ử ướ ố ở
c nông Qu ng Ninh - H i Phòng.
ả ệ
ộ ề ườ ụ ị vùng n ả ng Sa- Hoàng Sa ể
ị ể ụ ị ớ
ạ ả ườ 3 vùng bi n theo đ sâu (th m, s ả ầ n l c đ a và i chân l c đ a đ sâu kho ng 200- 2.800m. ộ ng khá cao, đ t 5,5- 7,5% vât li u tr m tích, d i phía ệ
ầ ậ ệ
- Th ch cao: Khoáng v t t sinh này g p trong các tr m tích t ng m t ạ ầ ầ ặ ặ ở ậ ự ả rìa qu n đ o, ầ
ng thay đ i t ượ ườ ổ ừ
ng Sa hàm l ắ ầ ượ ng đi cùng pirit, hàm l ạ
chân l c đ a đ ả ậ ng mangan tăng d n theo ụ ị ộ ủ ế ở 2,9% đ n 6,5%. ế ả ườ ắ ầ ế 500m-3.000m (kho ng 1,5%), k t h ch s t-mangan t p trung ch y u ế ạ
qu n đ o Hoàng sa và Tr phân ườ ng sa phôtphorit là lo i guano thành t o t ạ ạ ừ
ớ
D u khí là ngu n tài nguyên quan tr ng đã đ ầ ầ ồ ọ
ượ ử ể ầ ổ
c phát hi n và khai thác ượ ệ ở
ng Sa. D u khí đã đ ầ ồ ơ
ể ử ộ ố ỏ ỏ ể ử
ồ th m l c đ a Vi ư ử ể ụ ị ệ ơ
ả ạ ỏ ỏ
ướ ỏ
c, Bunga Rây, Bunga Seroga ề ệ ở ị ộ ố ể ệ ả ỏ
K t qu phân tích tr l ữ ượ ế ầ ả
ế ổ
ệ l ữ ượ ầ ổ
ầ ầ ỏ ầ ệ
ổ ng v i h s thu h i d u khí c b n và h s thu h i b sung do áp d ng công ngh ầ ồ ầ ệ ơ ả ữ ượ ụ
ớ ệ ố ồ ượ ươ ể ỏ
ổ th ươ l ữ ượ ệ ố ố th ả c phân b nh sau: Tr l ổ ư ầ
ng và ti m năng d u khí tính đ n 31/12/2004 là 4.300 tri u t n ệ ấ ế t ệ ổ ạ là 814,7 tri u t n d u qui đ i, ng m i ệ ấ ng phát hi n tính cho các m d u khí ệ ồ ổ ạ , phát tri n và đang khai thác ng m i ng d u và condensat kho ng 420 tri u t n (18 tri u t n condensat), ệ ấ ệ ấ m3 . m3 khí trong đó khí đ ng hành 69,9 t c tính cho các m đã tuyên b ữ ượ ồ m3 khí không đ ng hành 324,8 t ồ ỷ ỷ ỷ
ứ Hàng ch c tri u năm nay, các nhà khoa h c thu c nhi u lĩnh v c đã theo đu i nghiên c u ự ổ
ọ ề đáy bi n g i là hidrat metan. ộ ể ọ ộ ạ ầ ở
ụ i c a khí metan trong tr m tích ồ ạ ủ ữ Trong nh ng đi u ki n nh t đ nh, các phân t ệ ế ớ ấ ị ề ế
tri u t n. ệ ấ - Linmonit và glauconit t n t đ sâu 20 – 30m n 1,5m ữ sâu và đánh giá ti m năng. ề ự ậ ệ t p trung vùng ven b n ả ờ ướ ở ậ Các bi u hi n khoáng s n vùng qu n đ o Tr ầ ể ả sinh này g p c -Pyrit; Khoáng v t t ả ở ặ ậ ự bi n sâu) nh ng ch y u rìa ngoài th m l c đ a t ề ủ ế ở ụ ư Phía Nam đ o Tr ng Sa pirit có hàm l ả ườ ượ đ sâu 1.000 Đông qu n đ o ả ở ộ ầ – 2.000m hàm l ng pirit kho ng 1-5% v t li u tr m tích. ả ượ th - K ho ch s t- mangan: Bao quanh qu n đ o Tr đ sâu t ừ ộ sâu 2.000 – 4.000m. - Phôtphorit: Ở ầ ả không l n. chim ý nghĩa kinh t ế 1.2. Tài nguyên d u khí ầ ụ c chú ý nghiên c u r t s m. D u khí tích t ứ ấ ớ ư trong các b tr m tích: Sông H ng, Phú Khánh, C u Long, Nam Côn S n, Malay- Th chu, T ơ ồ các b C u Chính- Vũng Mây và nhóm b Tr ể ử ể ườ Long Nam Côn S n, Malay - th Chu, sông H ng, b C u Long có 5 m đang khai thác là B ch ạ ổ ể ứ ầ H , Rông, R ng Đông, H ng Ng c, S T Đen và m t s m khác.B C u Long là b ch a d u ọ ạ ổ t Nam. B Nam Côn S n phát hi n c d u và khí, có 2 m đang khai ch y u ỏ ệ ả ầ ủ ế ở ề ổ thác là Đ i Hùng, và m khí Lan Tây- Lan Đ , ngoài ra còn m R ng, H i Th ch...B Malay-Th ỏ ồ ể ạ vùng ch ng Chu có c d u và khí, có các m :Buga, Kekwa-Cái n ố ả ầ ở l n Vi ắ V nh B c t Nam – Maylaysia. B sông Hông có m khí Ti n H i và m t s phát hi n ấ B .ộ ề d u quy đ i, đã phát hi n 1.208,89 tri u t n d u quyđ i chi m 28% t ng tài nguyên d u khí Vi ầ ệ ấ ổ ầ ng d u khí có kh năng Nam, trong đó t ng tr ả chi m 67% t ng tài nguyên d u khí đã phát hi n. Tr ế g m tr l ồ m i gia tăng thu h i đ ớ đ ượ 394,7t 1.3. Tài nguyên hidrat metan (băng cháy) ệ m t d ng t n t thành nh ng h c bên trong ch a các phân t khí, ch y u là metan (CH).Tích t ể ạ c liên k t v i nhau (liên k t hidro) đ t o khí trong các hang ụ n ử ướ ủ ế ữ ứ ử ố
nh trong các m khí thông th ỏ ự ươ ủ ế
ạ ư
ng t ẹ ế
ề ể ệ ụ ườ
ư ấ ấ
i ta còn chú ý đ n đ mu i xem nh m t tác nhân quan tr ng nh h ố hydrat metan th ư ỏ ơ ọ nh ng vùng bi n tích t t đ 60C), ự ộ ở ư ộ ng 2 c c đ sâu nh h n nh ng nhi ả
ủ ườ ả ườ s n đ nh c a hiđrat metan. Ng ữ ự ổ
ng lai vì ti m năng tài nguyên này r t l n. Ng ồ ườ ị ề và gi ươ
ồ l ữ ượ m3. Trong khi đó tr i ta d báo tr ự ệ Tcf (Trillion cubic feet), t c kho ng 11.200 tri u t ệ ỷ
i hi n nay là 150 nghìn t ượ ấ ớ ả ệ
ọ ề ứ c xác minh trên toàn th gi ế ớ ể
ồ ẽ ế ự ấ ữ ự ủ
ế ướ ế ớ
ọ ể ụ ướ i trong t ệ
v n Qu c t ả ự ộ ệ
ỏ ch c t ộ ổ ứ ư ấ ướ
ể ề
ả ấ ệ ế ả ấ ể ậ ể ỗ ợ . Ph ố ế ư ỉ
t nam ch a có công trình nghiên c u v hidrat metan. Nh ng đây là v n đ l n nên Chính ề ứ ư ư ấ
ề ớ c ta. ự ặ
Ạ Ả
ả ắ
ồ ố ộ
ể ấ ạ ế ế ư ẩ ầ ấ ể
Hi n nay t c đ khai thác các m sa khoáng inmenit ven bi n r t cao. H u nh các m l n ỏ ớ ỏ ướ ạ i d ng ủ ế ượ c ch a s d ng nhi u. Không ít m khi khai thác và sau khi ề ỏ
ướ ế ấ ấ
c nh ng m t l ớ ng l n ộ ượ ộ ư ướ ả ấ
ng nên gây ra nh ng tác đ ng x u. ữ ườ c khai thác ph c v cho s n xu t trong n ư ng r t l n, vi c khai thác hi n nay ch a đáng bao nhiêu. ệ ụ ụ ấ ấ ớ ệ
Cát th y tinh đã đ ẩ ấ ộ ố ỉ ộ
ề ra băn khoăn vì s ch a tính toán k vì khai thác cát ế ợ ư ẩ ọ ỏ
ướ ể ể ố
ỹ c nông có th làm thi u hút tr m tích và làm gia tăng n n s t l ạ ạ ở ờ ể ầ ủ ộ ệ ủ ề ế ư ứ ầ
ng th c s nghiêm túc. i môi tr ọ ườ ự ự
ầ
ầ xu t kh u d u ừ ấ
ng th gi ẩ ủ ạ ổ
ổ m3 khí (l i mà hàng năm ngu n thu t ệ ệ ấ ế ầ ố
ẩ ồ t Nam và 22 – 25% t ng thu ngân sách. ỷ ề ố
ưở ố
ng khí đ a ư ượ ị th m l c đ a ụ ở ề c ta ướ ầ ng 0,4 tri u t n/ năm tăng lên 20,34 tri u t n năm vào năm 2004. ỏ ệ c). Khai thác d u khí có t c đ tăng tr ướ ầ
V khai thác khí, ngoài m Ti n H i đ ụ ề ề ỏ ớ
ể ng. Ngoài metan là ch y u còn có th h c này cũng t ườ ố ư ch a hyđrocabon nh khác nh etan, propan, butan, nit , điôxit cacbon,...V hình d ng hydrat ề ơ ứ metan trông nh tuy t hay băng nên có mang cái tên là “băng cháy”. Băng cháy hình thành trong đ sâu đi u ki n áp su t cao và nhi t đ th p. ệ ộ ấ Ở ữ ở ộ ệ ộ ạ 400-500m (áp su t kho ng 40 atm và nhi i t đ l ệ ộ ưở ng th p h n. Ngoài ra, ng ộ ế ơ ấ ệ i ta nói “hidrat metan” là ngu n nhiên li u đ n s tích t ế ự ụ ng hydrat cho t kh ng l ổ ữ metan kho ng 400 tri u ả mét kh i. Nh ng l ữ ng khí thiên nhiên đ ố ỷ ượ ể nghiên c u g n đây đã khoanh nh ng khu v c có tri n v ng v băng cháy là nh ng vùng đáy bi n ữ ứ ầ c và 2 c c c a trái đ t. N u khai thác hidrat metan thì đó s là ngu n năng có đ sâu trên 500m n ộ c nào khai thác hidrat metan ng lai. Tuy nhiên, cho đ n nay ch a có n l ng cho th gi ượ ư ươ ệ i khai thác công nghi p quy mô công nghi p. Nh ng tri n v ng kho ng m t vài ch c năm t ớ ả ư ở ố ế không ph i là d báo thi u c s . WTO đang tính chuy n thành l p m t t ế ơ ở ả v hidrat metan (World Methane Hydrates Advi -s y Board) đ h tr các n c thành viên kh o ề ng pháp khai thác hydrat sát, tìm ki m và phân chia quy n khai thác các vùng bi n qu c t ươ ở metan kh dĩ nh t là gi m áp su t đ khí gi i phóng, tuy nhiên ch a có công ngh hoàn ch nh cho ả vi c khai thác. ệ Ở Vi ệ ph h t s c quan tâm và chúng ta hy v ng s có m t băng cháy trong vùng bi n n ủ ế ứ ể ướ ọ 2. HI N TR NG KHAI THÁC NGU N TÀI NGUYÊN KHOÁNG S N BI N. Ể Ồ Ệ 2.1 Khai thác ngu n tài nguyên khoáng s n r n. ệ đ u đ c khai thác và ch bi n, ch y u là tuy n Tian và Ziacon s ch đ xu t kh u d ề ể nguyên li u, công nghi p trong n ư ử ụ ệ ệ khai thác xong không chú tr ng đ n v n đ môi tr ề ọ ụ ụ ượ ủ ph c v xu t kh u. V i tr l ớ ữ ượ Cát san l p g n đây m t s t nh mi n Tây Nam b đã ti n hành thăm dò và khai thác xu t ấ ầ ở kh u. Nhi u nhà khoa h c quan tâm và t ề b bi n v n đã vùng bi n n nghiêm tr ng hi n nay. Tuy nhiên, ch a có nghiên c u đ y đ v tác đ ng c a vi c khai thác cát ệ t ớ 2.2. Khai thác d u khí. Tuy nhiên theo giá d u trên th tr ị ườ ế ớ ầ thô chi m 20 – 24% t ng kim ng ch xu t kh u c a Vi ế ấ Cho đ n cu i năm 2004 đã khai thác 169,94 tri u t n d u và 37,64 t vào b đ s d ng 18,67 mét kh i). Các m hi n nay đang khai thác đ u năm ờ ể ử ụ (200m n ộ ầ khai thác d u trên bi n s n l ệ ấ ể ả ượ ph ị c khai thác s m ph c v cho công nghi p đ a ả ượ ng Thái Bình, còn vào th p niên 80 và đ u th p niên 90 do nhu c u khí trong đ t liên ch a có ậ ng nhanh. Năm 1986 là năm đ u tiên n ệ ấ ụ ầ ệ ư ươ ấ ầ ậ
ấ
ố ừ
ầ ấ ệ ườ ồ ng. Ph i đ n cu i th p niên 9o Nhà n ổ
m ng ng d u khí t ố ạ ế ườ
ng ng d u khí t ỏ ố ừ ỏ ỏ ạ ệ ớ ấ ề ầ ờ
ư ị ườ
ng 2,5 t ầ ở ể ớ ả ượ
ố đây. ổ ệ ỷ ụ ụ ố ỏ ể ả ệ ệ ớ c m i chú ý đ n vi c s d ng khí. T 1995 m i ệ ử ụ ế m B ch H vào đ t li n trên 100km v i công su t 5,5 tri u mát ớ ừ ỏ R ng Đông đ n m B ch H , ổ ố m Lan Tây – Lan Đ vào b dài 370km v i công su t 20 tri u mét kh i ấ ớ b Malay- th Chu xu t sang ng khí ch a phát tri n, nên khai thác khí ấ ổ ở ể ể b Malaysia- ng ng d u khí m3/ năm. G n đây đã hoàn thành đ ườ ầ ạ ở
Ể
ẩ ả
c c n có m t chi n l ế c đ m b o rút ng n th i gian t ắ ừ ả ộ ụ ụ ế
ng khai thác tăng tr ả ể ề ả ờ ụ ụ ế ượ ả ưở ệ
ế
c c n có chi n l ả ả ượ ộ ướ ầ ể ệ ả ặ ồ ị
ế ượ ẩ ệ ấ ẩ ậ ỉ
c gia tăng giá tr ngu n tài nguyên khoáng s n bi n (đ c bi ề ế ầ ọ ầ ấ ợ ấ ầ ự ế ề ậ ộ
Ngu n tài nguyên khí m i s d ng 50% s n l ệ ấ ể ổ ồ ớ ử ụ
trong n ng còn ph i đ t cũng là đi u c n suy nghĩ. ề ầ c nh ng ch a đáp ng yêu ư ư ả ố ướ ứ
ạ ậ ơ ả ố
ế ạ
ị ườ ngoài kh i trong khi đ t li n thi u đi n. Khai thác tài nguyên khoáng s n bi n là gnành kinh t n ả ượ ng tiêu th khí ở ụ ấ ề ệ ế ể ể m o hi m đòi h i v n l n và có ỏ ố ớ ể t là lĩnh v c khoán c ngoài, đ c bi ự ầ ư ướ ề ủ ệ ặ
ể ả ế ả ầ
ứ ơ ả ệ ể
nhi u ch c năm nay song còn quá ch m ch p, không đáp ng đ c ti n hành t khoáng s n r n, d u khí ả ắ t Nam. Công vi c này đã c yêu c u phát ầ ướ ạ ụ ề ị ậ ấ ạ ượ ứ
Tài nguyên khoáng s n bi n Vi ể ệ ọ
ế ượ ể ự ẽ ờ ọ
c coi tr ng và có đ u ầ ạ c phát tri n, nh t là vào th i kỳ h i ộ ấ ầ t Nam và lúc này c n ề ể ệ ấ ả ị
nên khí đ ng hành khai thác s d ng r t ít trên dàn (máy phát đi n và gaslipt) còn đ t b đ b o v ử ụ môi tr ậ ả ế ướ ườ ng ng d u khí t xây d ng đ ừ ỏ ạ ố ự kh i/ ngày. Ti p theo là xây d ng các đ ế ự ố đ ầ ườ khí/ ngày. Do th tr Malaysia v i s n l Th Chu vào Cà Mau ph c v cho c m công nghi p khí - đi n - đ m ệ ụ Ả 3. M T VÀI SUY NGHĨ V S D NG VÀ PHÁT TRI N TÀI NGUYÊN KHOÁNG S N Ề Ử Ụ Ộ BI N.Ể Đ y m nh đi u tra kh o sát, tìm ki m, thăm dò tài nguyên khoáng s n bi n ph c v cho ạ ề khâu đi u tra đ n khai phát tri n đ t n ả ấ ướ ầ ể thác và đ m b o s n l ể ng b n v ng và ph c v có hi u qu cho phát tri n ề ữ - xã h i. kinh t t là Nhà n d u khí) không ch xu t kh u thô. Hàng năm xu t kh u trên 20 tri u t n d u thô và nh p v hàng ầ ấ ứ ch c tri u t n xăng d u là đi u b t h p lý. Ti n đ xây d ng các nhà máy l c d u ch m đ n m c ụ không hi u n i. M i năm qua đã c g ng t o l p th tr ố ắ ườ c u, ta ph i đ t khí ở ầ ả nhi u r i ro nên c n có c ch thích h p đ thu hút đ u t ợ ơ ế ầ c chú ý nh đ i v i ngành d u khí. s n r n còn ch a đ ầ ư ố ớ ư ượ ả ắ ng cho tìm ki m thăm do khoáng s n bi n t Đ đ m b o đ nh h ị ể ừ ả đ n băng cháy c n đ y m nh nghiên c u c b n v đ a ch t bi n Vi ệ ẩ ầ ế đ ề ừ ượ ế tri n.ể t nam phong phú và đa d ng. N u đ ả thích đáng thì s là m t đ ng l c quan tr ng đ a đ t n t ư ấ ướ ộ ộ ư nh p. Nhi u kh năng m i m ra cho s phát tri n c a đ a ch t bi n Vi ủ ể ở ậ ớ s m ho ch đ nh m t chi n l c phát tri n cho ngành này. ế ượ ị ớ ự ể ạ ộ