Nguyên nhân

kho ng 10.000 năm nay (

iườ t

ế

ệ ạ ấ

ữ ướ

ượ

Trong các nguyên nhân gây ra n n sa m c hóa, ph n l n là do tác đ ng ộ ầ ớ ụ ). Vi c l m d ng c aủ con ng Th Holocen ừ đ t đai trong các ngành chăn nuôi r ngừ , gia súc, canh tác ru ng đ t, phá ộ ng th diêm ( đ t đ ng, tr n soil salinity) và bi nế ổ đ i khí h u toàn c u đã góp s c làm sa m c hóa nhi u vùng trên trái đ t. ề

c, khai gi ng, tăng l ế ầ

ấ ố ồ ổ

ng có biên gi

ế ậ

ư

ườ ế

ệ ớ ể

ề ế ồ

i rõ r t v i mi n k c n nh ng cũng có khi ớ ế ể

ơ

ề ườ

ế ở ơ

ấ mong manh. Đây cũng là n i có nhi u ấ

ộ ế

Đ t sa m c th ấ ẩ vùng sa m c ti p giáp m t vùng chuy n ti p r i m i đ n vùng đ t m nên mi n ven sa m c khó n đ nh h n. Vùng chuy n ti p ạ ven sa m c ề ti u khí này th ể ấ h uậ . Thí d nh : c n cát cao có th che khu t gió cho m t th a đ t trũng, và t m aư thì ệ vùng có th o m c s có nhi

t đ mát h n.

ng có ụ đó t o đi u ki n cho cây c m c xen vào. Đ n khi có ừ ả

ạ h sinh thái ệ ư ồ ạ ộ

ỏ ọ ơ

ề ẽ

ệ ộ

ấ ễ ị

ư

ườ

ượ

ướ

ng h p chăn nuôi. ầ ữ

Móng gu cố c a loài m c súc th ườ ạ ấ ễ ị

ụ c th m xu ng các m ch n ư

ấ ạ

ư ớ ễ ả ế ị

ấ ố ng này di n ra i s ng

i chuy n t

l

ể ừ ố ố du m cụ sang

ườ

i nh vùng ven r t d b giao đ ng b i sinh ho t con ng H sinh thái ườ ộ ng n n trong tr ệ ợ ướ c ng n ch t các t ng đ t, làm gi m l ấ ặ ng m. Nh ng l p đ t trên thì chóng khô, d b gió m a soi mòn. Con ầ ớ i còn gây nên n n đ n cây l y c i cùng đ ng tác c a các loài gia ng ấ ủ ườ ộ súc g m c làm h l p r th o m c v n quy n l p đ t xu ng. Đ t vì đó ệ ớ ố ộ ặ d t i lên, chóng b khô và bi n thành b i. Hi n t ệ ượ ễ ơ nh ng vùng ven sa m c khi con ng ữ i s ng ng canh. l ố ố

sa m c cũng có th di chuy n góp ph n vào hi n t

ệ ượ

ạ ộ

Gió là đ ng l c chính đ y các c n cát. Nh ng h t cát có th ặ ấ ẽ

ồ ồ ơ ạ ượ

ế

ế

ườ

nh hi n ư ệ ồ

ươ ể ả

t xu ng tri n d c bên kia, làm c n cát ti n lên.

ng sa Các c n cát ồ ể m c hóa. lăn trên m t đ t ho c tung lên trên không r i r i xu ng. Chính đ ng tác ả tung lên s làm giao đ ng thêm, khu ch đ i l ng cát b xô đ y. K t qu ộ n vào. Khi có gió m nh làm bão cát thì lũ là lũ cát khi c m t c n cát tr ả ộ ồ ạ cát có th làm c n cát ti n lên hàng ch c mét t ng t ồ ể ế ồ (avalanche). Lũ cát còn có th x y ra khi cát d n lên ngượ tuy t tru i t ế đ n đ nh c n s tr ẽ ượ ồ ế

ế

ế ư

ế

i trên môi tr

ấ đ a ch t

ườ

có khi b ng nh n là nguyên do c a ti n trình sa m c hóa. H n H n hán ạ hán ph i nói là góp ph n trong ti n trình đó nh ng nguyên do chính là do ầ ả áp l c sinh ho t con ng ự h cọ thì tr

ọ c th i kỳ văn minh nhân lo i, không có b ng ch ng khoa h c

ng thiên nhiên. Theo ứ

ườ ạ

ướ

nào đ nói r ng di n tích sa m c đang lan r ng thêm. Ch sau khi con ng

ể i thay đ i môi sinh ta m i th y hi n t

ộ ng sa m c hóa. ạ ệ ượ

ằ ổ

ườ

ng xuyên x y ra

ườ

ằ nh ng vùng khô c n

ư

ạ ư

ườ

ư ạ nhân mãn đã tăng c ườ

i và n n ả ạ

ụ ế

ườ

ư

ể ọ

H n hán là bi n chuy n th ế nh ng khi đã có m a thì môi sinh bình ph c nhanh chóng. Chính là n n ạ ng h p chăn nuôi l m d ng đ t đai làm suy thoái ch t đ t nh trong tr ấ ấ ụ ạ ở m c súc quá t ng t c đ sa m c hóa ạ ộ ố vùng ven sa m c. Dân du m c khi mu n thoát vùng sa m c khô c n ằ ạ ố ng đ a đàn m c súc đ n vùng ven đ sinh s ng nh ng chính đ ng th ộ ư ụ ằ tác đó đã làm sa m c thêm r ng l n và h đã vô tình mang cái khô c n ạ c a sa m c theo v i h . ớ ọ ủ

ượ

ự ủ

ng th o m c thiên nhiên thì đ t khô d b

ư ấ

ế

ộ ổ

ấ ằ ậ

c nh ng khi áp l c c a con ng ườ i ể ễ ị gió bi n thành ộ ế i ch t mu i ố c trong lòng đ t mau b c h i, l u l ơ ư ạ ướ ỗ soil salinity). Quá trình này làm đ t thêm c n c i, ấ c và t c đ suy thoái càng nhanh khi khí h u trong ộ ng m a càng ít đi.

Vùng khô c n cũng có th canh tác đ ằ làm h h i l ư ạ ượ b i. Thi u bóng r p, n làm tăng đ th diêm ( cây c không m c đ ượ vùng b bi n đ i v i l ổ ớ ượ

ị ế

ố ư

Bi n pháp

ơ

ộ ệ

ườ

Vì nguy c thi sa m c hóa nh K ho ch Hành đ ng B o t n Đa d ng Sinh thái ạ (Biodiversity Action Plans). Các bi n pháp ng d ng th gi m thi u t c đ sa m c hóa và tái t o đ t màu nh ng đ ng c nguyên th y nh chăn nuôi và canh tác đ t quá l m v n ch a kh c ph c đ c. ấ

t h i đ n h sinh thái, nhi u qu c gia có bi n pháp ch ng ố ề ệ ạ ế ả ồ ư ế ứ ấ ạ

ng nh m vào ắ ơ ộ ụ ắ

ể ố ư

ư ư

ả ủ

ượ

t

ượ

ả ồ

không khí r i ồ đ m khí ệ c tr ng đ c i t o đ a ch t. Nh ng bi n ị ể ụ s

ừ ữ ấ đữ ộ ngươ và gi

ỏ ị

m, hay cào lu ng nh đ tích h t cây c kh i b gió th i và hoãn n ư

ấ ị ố

ướ

Các th o m c thu c ộ H Đ u ọ ậ vì có kh năng rút ộ ạ châm xu ng đ t nên th ng đ ể ả ạ ườ ấ ố pháp khác ph i k vi c x p đá quanh g c cây đ t ố ế ả ể ệ c ướ ỏ ẩ ổ ỏ ể ồ ở Phi châu áp d ng cách tr ng m a không tháo quá nhanh. Vùng Sahel ụ cây xanh c n gió đ gi m thi u kh năng đ t b b c b i và n ố c b c ể ể ả h i.ơ

c đang phát tri n khá cao,

các n

V i nhu c u dùng c i làm nhiên li u ủ ệ ở ớ v n đ dân chúng đ n cây đ l y c i là m t đ ng l c gia tăng n n sa ể ấ ủ ấ ố ặ ng m t m c hóa. M t bi n pháp là ph bi n lo i ổ ế ạ

ạ lò b p dùng năng l

ướ ộ ộ ế

ượ

high

ướ

ng ho c nh ng lo i lò b p c i có hi u su t cao ( ế

tr iờ đ n u n ể ấ efficiency).

ng cho đ t rào ch n cát đ c n s c gió đ ng th i tr ng các ờ ồ chân đ n cát

ươ ộ

ở ng cát b gió di chuy n.

Có đ a ph ị loài th o m c cho đ t kh i b soi mòn. B i cây xanh tr ng ỏ ị có kh năng n đ nh v trí c a đ n và gi m l ủ ị

ể ả ụ ả

ồ ồ ị

ả ả

ụ ể

ượ

Vi t Nam là m t trong 5 qu c gia d báo s ch u nh h ng n ng n do bi n đ i khí h u v i các lo i hình thiên tai ố ộ ệ ẽ ưở ị ả ề ặ ậ ạ ổ ớ ế t, đi n hình là h n hán và sa m c hóa. Đi u đó đòi h i c n ph i nhanh chóng ẽ ề ạ ố ỏ ầ ạ ả ể ệ i pháp chi n l ề c, các công tác phòng ch ng gi m nh thiên tai, trong đó có vi c xây ự x y ra s ngày càng nhi u và kh c li ả xây d ng và th c hi n các gi ự ự ệ ả ẹ ệ ả ố ế ượ d ng h th ng qu n lý h n hán và sa m c hóa t Nam. ệ ố Vi ở ệ ự ả ạ ạ

H n hán và sa m c hóa là m t trong nh ng lo i hình thiên tai th ng xuyên x y ra c ta, đ c bi ữ ạ ạ ạ ộ n ở ướ ệ ả ặ ự t là khu v c ườ t h i ch đ ng th 3 sau lũ, bão. Trong khi công tác duyên h i mi n Trung và khu v c Nam Trung B , m c đ gây thi ự ứ ề ả ộ ộ ỉ ứ ệ ạ phòng ch ng và gi m nh thiên tai t p trung ch y u vào công tác phòng ch ng l ủ ế ẹ ả ậ ố ố ụ ế ứ ạ ho t đ ng phòng ch ng và gi m nh thiên tai khác nh h n hán và sa m c hóa còn ư ạ ẹ ả ạ ạ ộ ở ứ ứ ụ ộ i công tác phòng ch ng và qu n lý h n hán, sa m c hóa là r t quan tr ng. Xu t phát t ố vi c chú tr ng h n t ọ ệ ơ ớ ả ạ ạ ấ ố ừ ấ ọ yêu c u th c ti n trên, các nhà khoa h c Vi n Đ a lý thu c Vi n Khoa h c và Công ngh Vi ứ t bão và tìm ki m c u n n, thì các m c ng phó th đ ng. Vì v y, ậ ữ nh ng t Nam đã đ xu t xây ự ệ ễ ệ ầ ọ ọ ệ ệ ề ấ d ng h th ng qu n lý h n hán và sa m c hóa ộ t Nam. ệ ố ự ả ạ ạ ị Vi ở ệ H n hán, sa m c hóa t Nam ạ ạ Vi ở ệ Theo s li u th ng kê, trong giai đo n t 1960 đ n nay s năm b h n hán là 36 năm, chi m 75%, ố ế ố ệ ạ ừ ị ạ ế ớ ạ ụ ụ ả ờ ụ đây, tình hình h n hán n ể ố ướ ườ ữ ơ ọ ơ c ta x y ra th ả B c và Trung b (1993), ạ hán n ng nh h n hán x y ra ư ạ ở ắ ử ả ặ ằ ộ ồ ở (2004)… Tình hình h n hán v n di n bi n r t ph c t p t ộ i khu v c đ ng b ng sông H ng (2009-2010), t ng l ế ấ ự ạ ồ ổ ộ ạ v i m c đ h n ố ứ hán khác nhau (h n v đông xuân 13 năm, v mùa 11 năm, v hè thu 12 năm). Trong kho ng th i gian 15 năm g n ầ ợ ạ ng xuyên h n, nghiêm tr ng h n, trong đó có th th ng kê nh ng đ t h n Tây Nguyên, Nam Trung B và đ ng b ng sông C u Long ượ ng i tr m th y văn Hà N i ch đ t 0,10 m ễ ồ ứ ạ ạ ng m a trung bình nhi u năm, m c n ẫ m a tháng 1/2010 ch đ t 85% l ằ c t ư ượ ư ề ự ủ ỉ ạ ỉ ạ vào ngày 21/02/2010, nhi u h thu đi n tr n ướ ạ ạ m c th p h n nhi u so v i thi ộ t k nh Hoà Bình 94%, Thác Bà ỷ ệ ề ồ ề ấ ơ ớ ế ế ư c ữ ướ ở ứ 61%, Tuyên Quang 61%. Ð t sa m c hóa (hay hoang m c hoá) ạ ấ ạ Vi ở ệ ạ ộ ậ c, t p trung ch y u s qu c gia khác, mà phân b trên kh p c n ố ắ ố ố t Nam không t p trung thành hoang m c r ng hàng trăm nghìn ha nh m t ư ộ ấ khu v c nông thôn, mi n núi, nh ng vùng đ t ề ủ ế ở ả ướ ữ ự ậ

tr ng, đ t cát ven bi n và đ t nghèo b suy thoái. Trên 90% di n tích đ t đang ch u tác đ ng c a hoang m c hóa là ủ ệ ể ấ ấ ấ ạ ộ ố ị ị các khu v c đ t tr ng, đ i tr c b thoái hóa m nh, đ t đá ong hóa do tình tr ng phá r ng và s d ng đ t không h p lý ự ấ ố ị ạ ạ ử ụ ừ ấ ồ ọ trong th i gian dài. Ph n còn l ấ i là các khu v c đ n cát, bãi cát di đ ng t ợ i các t nh ven bi n mi n trung, t p trung 10 ự ụ ể ề ầ ạ ạ ậ ộ ở ỉ ờ Qu ng Bình đ n Bình Thu n. T i đây đã xu t hi n nh ng vùng sa m c th c th (hoang m c cát) nh : Tuy ữ ự ụ ư ệ ấ ạ ạ ừ ậ ạ ả t nh t ỉ ế Phong, B c Bình (t nh Bình Thu n); Ninh Ph c (t nh Ninh Thu n). ậ ắ ỉ ướ ậ ỉ Th c tr ng qu n lý h n hán, sa m c hóa (hoang m c hóa) ự ả ạ ạ ạ ạ Năm 1998, Vi t Nam đã thông qua và tham gia vào công c qu c t ệ ướ ố ế ề v phòng ch ng sa m c hoá và tr thành thành ạ ố ở viên th 134 c a t ch c này. Năm 2003, Th t ủ ổ ủ ướ ứ ủ ế ị ề ậ ố ố c ch ng sa m c hoá c a Liên Hi p qu c, do Th tr ng th ướ ự ủ ạ ố ệ ứ ưở ườ ự ệ ố ộ ứ th c hi n công ệ nông thôn làm tr ng ban. Song v n đ qu n lý h n hán, sa m c hóa (hoang m c hóa) còn ch a đ ưở ề ấ ả ng Chính ph đã ra quy t đ nh thành l p Ban đi u ph i qu c gia ể ng tr c B Nông nghi p và Phát tri n c c th hóa ụ ể ượ ư ạ ạ ạ thành các th ch , chính sách đ i v i vùng sinh thái đ c thù hoang m c hóa, đ ng th i ch a có công c m nh ngăn ụ ạ ố ớ ư ể ế ặ ạ ồ ờ ng a s lan t a sa m c hóa. Trong đó, m t chu trình qu n lý thiên tai (bao g m qu n lý r i ro và qu n lý s c ) mà ả ự ố ủ ạ ả ồ ỏ ộ c đã áp d ng có hi u qu trong vi c gi m thi u h n hán và sa m c hóa, c ta còn ch a đ c s d ng. ướ ụ ệ ệ ả ể ư ạ ự ừ nhi u n ề ả n ở ướ ượ ử ụ ch c qu n lý ả ạ t Nam có hi u qu c n c ng c xây d ng h th ng t ủ ệ ố ả ầ ự ệ ố ổ ứ ả Do đó, đ qu n lý h n hán và sa m c hóa ạ ể ả ạ Vi ở ệ h n hán và sa m c hóa và th c hi n theo chu trình qu n lý thiên tai. ệ ự ạ ạ ả ị ệ ấ ư ủ ề ả i Vi ng d ng t ụ ủ ệ ả ạ ạ ạ ả ồ ạ ộ ự ố ủ ề ẹ ạ ả ả ạ ả ộ Các nhà khoa h c Vi n Đ a lý đã tham kh o chu trình qu n lý thiên tai c a Hoa Kỳ và đ xu t đ a chu trình này vào ả ọ t Nam. Chu trình qu n lý thiên tai bao g m hai giai đo n chính là giai đo n qu n lý r i ro và giai đo n ạ ứ qu n lý s c . Các ho t đ ng trong giai đo n qu n lý r i ro đ u mang tính phòng h n và gi m nh tác đ ng do h n ạ ạ hán trong khi các ho t đ ng trong giai đo n qu n lý s c mang tính ng phó và kh c ph c nh ng tác đ ng do h n ạ ộ ự ố ứ ụ ữ ạ ả ắ ộ hán gây ra.

Chu trình qu n lý thiên tai ả C ng c xây d ng h th ng t ự ệ ố ủ ố ổ ch c qu n lý h n hán và sa m c ạ ạ ứ ả Trên c s nhu c u th c t c a công tác phòng ch ng và gi m nh thiên tai theo tinh th n c a Chi n l ầ ơ ở ự ế ủ ẹ ả ố ầ ch ng và gi m nh thiên tai đ n năm 2020, các nhà nghiên c u Vi n Đ a lý (Vi n KH&CN Vi ứ ệ ệ ệ ề ẹ ế ả ấ ị c phòng ủ ế ượ ữ t Nam) đ xu t nh ng t chú tr ng công tác qu n lý gi ố i pháp nh m ki n toàn h th ng phòng ch ng và gi m nh thiên tai, trong đó đ c bi ố ẹ ệ ả ằ ả ặ ọ ệ ố c phòng ch ng, gi m nh thiên tai và bi n đ i khí h u ả ng và ế ượ ậ ở ẹ ế ả ố ổ các c p trung ấ ươ ệ h n hán và sa m c hóa trong chi n l ạ ạ đ a ph ng. ị ươ ng, Ban ch huy phòng ch ng l t bão và gi m nh thiên tai đ ươ ố ớ ấ ụ ả ố ỉ ấ ố ỷ ẹ ng Chính ph làm tr ủ ướ ưở ủ ả ố c nâng c p thành U ban qu c gia ượ ố ng ban. Giúp vi c cho U ban qu c ệ ỷ Đ i v i c p trung v phòng ch ng và gi m nh thiên tai do m t Phó th t ộ ẹ ề gia là Văn phòng U ban qu c gia v phòng ch ng và gi m nh thiên tai và các ti u ban. ẹ ể ề ả ố ố ỷ

Đ i v i c p đ a ph ng, t ị ươ ố ớ ấ ạ ấ ỉ ỉ ạ ẹ ạ ấ ả ộ ậ S , ngành khác, theo ch c năng nhi m v đ c giao s thành l p các t ố th ổ ườ ụ ượ ứ ự ẽ ệ ậ ố ở c p huy n và xã s thành l p Ban ch huy phòng ch ng và gi m nh thiên tai c p xã, ph nh thiên tai. i c p t nh thành l p m t Ban ch đ o phòng ch ng và gi m nh thiên tai duy nh t. T i các ả ng tr c công tác phòng, ch ng và gi m ng v i quy ớ ẹ ẽ ẹ ệ ấ ả Ở ấ ậ ườ ỉ mô g n nh , do Ch t ch Huy n và Ch t ch xã làm tr ng Ban, ố c p huy n s do phòng Nông nghi p ho c phòng ủ ị ủ ị ẹ ệ ưở ệ ệ ẽ ặ ở ấ đ m nhi m, t i c p xã có cán b chuyên trách theo dõi. D i đây là c c u t ch c c a Ti u ban phòng ch ng ọ kinh t ế ả ệ ạ ấ ơ ấ ổ ướ ộ ứ ủ ể ố h n hán và sa m c hóa. ạ ạ

M c dù công tác ch đ o, phòng tránh và gi m nh thiên tai t Nam đã đ t đ ặ ả ẹ ạ ượ Vi ở ệ ự ư ề nhi u đi m c n đ ể ề ầ ượ ề ệ ế ấ ậ ầ ơ ổ ọ ỉ các đ xu t c a các nhà khoa h c Vi n Đ a lý có th đ c nhi u thành t u, nh ng cũng còn ỉ ạ ậ c đi u ch nh, và chú tr ng h n, nh t là trong tình hình bi n đ i khí h u toàn c u hi n nay. Vì v y, c coi là đóng góp tích c c nh m th c hi n hi u qu công tác ằ ể ượ ự ự ệ ệ ả ị ề ấ ủ ệ t Nam nói chung, và công tác qu n lý h n hán và sa m c hóa qu c gia nói riêng. ạ Vi ở ệ ẹ ả ạ ố ọ phòng ch ng, gi m nh thiên tai ả ố