intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát đặc điểm và các yếu tố tiên lượng tử vong trong bệnh viện trên bệnh nhân cao tuổi suy tim cấp

Chia sẻ: ViHani2711 ViHani2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

57
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày việc khảo sát đặc điểm và các yếu tố tiên lượng tử vong trong bệnh viện trên bệnh nhân cao tuổi nhập viện vì suy tim cấp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát đặc điểm và các yếu tố tiên lượng tử vong trong bệnh viện trên bệnh nhân cao tuổi suy tim cấp

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017<br /> <br /> <br /> KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG TỬ VONG<br /> TRONG BỆNH VIỆN TRÊN BỆNH NHÂN CAO TUỔI SUY TIM CẤP<br /> Nguyễn Công Thành*, Võ Thành Nhân*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Suy tim cấp là nguyên nhân nhập viện hàng đầu ở người cao tuổi với tỉ lệ tử vong và chi<br /> phí điều trị rất cao. Hiện nay, ở Việt Nam chưa có nhiều nghiên cứu về suy tim cấp, đặc biệt trên đối tượng<br /> người cao tuổi.<br /> Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát đặc điểm và các yếu tố tiên lượng tử vong trong bệnh viện trên bệnh nhân<br /> cao tuổi nhập viện vì suy tim cấp.<br /> Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu quan sát, tiến cứu thực hiện trên 233 bệnh nhân ≥60<br /> tuổi nhập viện vì suy tim cấp tại khoa Nội Tim Mạch, bệnh viện Chợ Rẫy từ 10/2015 đến 03/2016.<br /> Kết quả: Tuổi trung bình của dân số nghiên cứu là 75,33±8,14, nam giới chiếm tỉ lệ 47,2%. Các bệnh<br /> lý đi kèm thường gặp: bệnh tim thiếu máu cục bộ (77,3%), rối loạn lipid máu (55,4%), tăng huyết áp<br /> (59,2%), bệnh thận mạn (45,1%), đái tháo đường (39,5%), rung nhĩ (24,5%). Tỉ lệ các thể suy tim cấp là<br /> suy tim mạn mất bù (47,2%), choáng tim (12,0%), phù phổi cấp (30,9%), suy tim tăng huyết áp (4,7%),<br /> suy thất phải đơn độc (5,2%). Thời gian nằm viện trung bình là 12,4 ngày. Tỉ lệ tử vong trong bệnh viện là<br /> 18,45%. Kết quả phân tích hồi quy logistic đa biến xác định một số yếu tố nguy cơ tử vong độc lập: chỉ số<br /> Barthel ≤ 60 điểm (OR=3,016; 95%CI 1,973-9,350), choáng tim (OR=5,195; 95%CI 1,820-32,917) và rối<br /> loạn nhịp thất (OR=8,862; 95% CI 2,538-30,409).<br /> Kết luận: Tỉ lệ tử vong trên bệnh nhân cao tuổi nhập viện vì suy tim cấp cao. Hạn chế hoạt động chức năng<br /> cơ bản hằng ngày là một trong những yếu tố tiên lượng. Do đó, đánh giá lão khoa toàn diện đóng vai trò rất quan<br /> trọng trong tiếp cận, chẩn đoán và điều trị bệnh nhân cao tuổi nhập viện vì suy tim cấp.<br /> Từ khóa: suy tim cấp, tiên lượng, người cao tuổi<br /> ABSTRACT<br /> CHARACTERISTICS AND PREDICTORS OF HOSPITAL MORTALITY<br /> AMONG OLDER PATIENTS HOSPITALIZED FOR ACUTE HEART FAILURE<br /> Nguyen Cong Thanh, Vo Thanh Nhan<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 21 - No 1 - 2017: 232 - 238<br /> <br /> Background: Acute heart failure (AHF) is the leading cause of hospitalization with high mortality rate and<br /> healthcare costs in elderly population. Up till now, there is scarce evidence on acute heart failure from Vietnamese<br /> medical literature, especially in elderly population.<br /> Objectives: To identify predictors for hospital mortality rates and clinical characteristics of older patients<br /> admitted to hospital for AHF.<br /> Methods: A longitudinal, prospective observational study was conducted 233 patients with AFH, aged 60<br /> and older, and admitted to Cardiology Department, Cho Ray hospital from 10/2015 to 3/2016.<br /> Results: The average age of study population was 75.3 years (Standard Deviation (SD) 8.14), 47.2% were<br /> <br /> <br /> * Bộ môn Lão khoa, Đại học Y Dược Tp.HCM<br /> Tác giả liên lạc: BS. Nguyễn Công Thành ĐT: 0934669073 Email: congthanh.nls@gmail.com<br /> <br /> 232 Chuyên Đề Nội Khoa<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> male. The most common comorbidities were Ischemia Heart Disease (77.3%), Dyslipidemia (55.4%),<br /> Hypertension (59.2%), Chronic Kidney Disease (45.1%), Diabetes (39.5%) and Atrial Fibrillation (24.5%). The<br /> prevalence of clinical subtypes of AHF was as following: acute decompensated heart failure (47.2%), cardiogenic<br /> shock (12%), pulmonary edema (30.9%), hypertensive acute heart failure (4.7%) and right heart failure (5.2%).<br /> The mean length of hospital stay was 12.4 days. Hospital mortality rate was 18.45%. The multiple logistic<br /> regression showed three variables independently associated with mortality: Barthel Index ≤60 (OR=3.016; 95% CI<br /> 1.973-9.350), Cardiogenic Shock (OR=5.195; 95% CI 1.820-32.917), and Ventricular Arrhythmias (OR=8.862;<br /> 95% CI: 2.538-30.409).<br /> Conclusions: In-hospital mortality rate in elderly patients with AHF is high. Deteriorated basic activities of<br /> daily living are proven to be one of the prognosis factors. Therefore, comprehensive geriatrics assessment plays an<br /> important role in diagnosis and treatment of the elderly patients hospitalized for AHF.<br /> Keywords: acute heart failure, prognosis, elderly<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ tiểu tự chủ(13). Mất khả năng BADLs là yếu tố<br /> quan trọng tiên lượng mắc các bệnh lý cấp tính,<br /> Suy tim cấp là một hội chứng lâm sàng, đặc té ngã, chấn thương, suy giảm chức năng cơ<br /> trưng bởi tình trạng mới khởi phát hoặc tái phát, quan và tử vong ở người cao tuổi(10). Trong<br /> diễn tiến nhanh chóng các triệu chứng của suy nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng thang điểm<br /> tim đòi hỏi phải được nhập viện và điều trị khẩn<br /> Barthel(14) để đánh giá BADLs và xác định vai trò<br /> cấp hoặc cấp cứu(18). Suy tim cấp chiếm 10% của hạn chế BADLs trong tiên lượng bệnh nhân<br /> nguyên nhân nhập viện ở người cao tuổi(4). Mặc<br /> cao tuổi suy tim cấp.<br /> dù có nhiều tiến bộ trong chẩn đoán và điều trị,<br /> nhưng suy tim cấp vẫn là gánh nặng cho nền y ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> tế với tỉ lệ tử vong và chi phí điều trị rất cao. Thiết kế nghiên cứu<br /> Theo nhiều nghiên cứu, tỉ lệ tử vong trong bệnh Nghiên cứu quan sát, tiến cứu.<br /> viện do suy tim cấp là 3-7%(1,2,16). Một số yếu tố<br /> được chứng minh có liên quan tới tử vong như: Đối tượng nghiên cứu<br /> cao tuổi, phân độ NYHA III-IV, choáng tim, Tiêu chuẩn chọn mẫu<br /> huyết áp tâm thu (HATT) lúc nhập viện thấp, Bệnh nhân ≥60 tuổi nhập viện vì suy tim cấp<br /> suy thận, thiếu máu, hạ Natri máu… tại khoa Nội Tim Mạch, bệnh viện Chợ Rẫy từ<br /> Nhiều nghiên cứu lớn từ Hoa Kì như 10/2015 đến 03/2016.<br /> ADHERE, OPTIMIZE-HF và từ châu Âu như Tiêu chuẩn loại trừ<br /> AHEAD, EHFS I-II, ESC-HF đã cung cấp những Bệnh nhân không đồng ý tham gia<br /> thông tin chi tiết về đặc điểm của suy tim cấp. nghiên cứu.<br /> Hiện tại, ở Việt Nam chưa có nhiều nghiên cứu<br /> Không đánh giá được chỉ số Barthel của<br /> về suy tim cấp. Do đó, chúng tôi thực nghiện<br /> bệnh nhân trong vòng 30 ngày trước nhập viện.<br /> nghiên cứu này nhằm khảo sát đặc điểm và các<br /> yếu tố tiên lượng tử vong trong bệnh viện trên Phương pháp tiến hành nghiên cứu<br /> bệnh nhân cao tuổi nhập viện vì suy tim cấp. Các đối tượng thõa tiêu chuẩn chọn mẫu sẽ<br /> Hoạt động chức năng cơ bản hằng ngày được đưa vào nghiên cứu. Nghiên cứu viên thu<br /> (BADLs) là những hoạt động thiết yếu để tự thập dữ liệu theo bảng số liệu soạn sẵn, đánh giá<br /> chăm sóc bản thân, nhưng chưa đủ để duy trì tình trạng BADLs của bệnh nhân tại thời điểm 30<br /> một cuộc sống độc lập. Katz và cộng sự đã miêu ngày trước nhập viện, theo dõi diễn tiến và kết<br /> tả những hoạt động này bao gồm: ăn uống, tắm quả điều trị.<br /> rửa, thay quần áo, di chuyển, đi vệ sinh và tiêu<br /> <br /> <br /> Tim Mạch 233<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017<br /> <br /> Các biến số nghiên cứu - phương pháp xử Bảng 1: Đặc điểm dân số nghiên cứu<br /> lý số liệu Đặc điểm Kết quả<br /> Tuổi (năm) 75,33±8,14<br /> Nghiên cứu của chúng tôi khảo sát 26 biến số<br /> Nam (%) 110 (47,2)<br /> bao gồm: 2 biến số dịch tễ (tuổi, giới tính), 7 biến Tăng huyết áp (%) 138 (59,2)<br /> số về tiền căn bệnh lý (suy tim, tăng huyết áp, Đái tháo đường (%) 92 (39,5)<br /> đái tháo đường, bệnh thận mạn, rối loạn lipid BTTMCB (%) 180 (77,3)<br /> Tiền Bệnh thận mạn (%) 105 (45,1)<br /> máu, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh phổi tắc căn<br /> Rối loạn lipid máu (%) 129 (55,4)<br /> nghẽn mạn tính), 3 biến số về tình trạng căn bản bệnh<br /> lý Rung nhĩ (%) 57 (24,5)<br /> của bệnh nhân (chỉ số Barthel, chỉ số Charlson, Bệnh lý mạch máu não (%) 39 (16,9)<br /> phân độ NYHA), 7 biến số về tình trạng lâm COPD (%) 22 (9,4)<br /> sàng lúc nhập viện (mạch, huyết áp, thở máy, Suy tim (%) 173 (74,2)<br /> viêm phổi, rối loạn nhịp thất, choáng tim, hội Chỉ số Barthel (điểm) 85 (55; 95)<br /> Chỉ số Charlson (điểm) 3 (1; 5)<br /> chứng vành cấp), 6 biến số về cận lâm sàng lúc<br /> Độ I (%) 54 (23,2)<br /> nhập viện (Hemoglobin, Natri máu, Creatinin, Tình Phân độ Độ II (%) 75 (32,2)<br /> đường huyết, Troponin I, phân suất tống máu trạng NYHA Độ III (%) 83 (35,6)<br /> cơ<br /> thất trái), 1 biến số kết cục (tử vong trong bản Độ IV (%) 21 (9,0)<br /> bệnh viện). Sử dụng thuốc ức chế men chuyển 92 (39,0)<br /> Sử dung thuốc chẹn thụ thể bê-ta 57 (24,5)<br /> Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 23.0. Các<br /> Sử dụng thuốc lợi tiểu 70 (30,0)<br /> biến định tính được mô tả bằng bảng phân phối Mạch (lần/phút) 100 (90; 110,5)<br /> Tình<br /> tần suất, tỉ lệ. Các biến định lượng được kiểm tra trạng Huyết áp tâm thu (mmHg) 120 (100; 140)<br /> có phân phối chuẩn hay không bằng phép kiểm lúc Viêm phổi (%) 73 (31,3)<br /> nhập Rối loạn nhịp thất (%) 28 (12,0)<br /> Kolmogorov-Smirnow, mô tả dưới dạng trung viện<br /> Hội chứng vành cấp (%) 80 (34,3)<br /> bình ± độ lệch chuẩn (đối với phân phối chuẩn)<br /> Hemoglobin (g/L) 117,91±34,92<br /> hoặc trung vị (bách phân vị thứ 25 và 75) (đối với Cận<br /> lâm Natri máu (mmol/L) 137 (132; 140)<br /> phân phối không chuẩn). Phân tích hồi quy sàng Đường huyết (mg/dL) 133 (109; 205)<br /> logistic đa biến nhằm xác định các yếu tố nguy lúc Creatinin (mg/dL) 1,40 (1,20; 1,90)<br /> nhập Troponin I (ng/mL) 0,20 (0,2; 1)<br /> cơ độc lập của tử vong trong bệnh viện. viện<br /> Phân suất tống máu thất trái (%) 31,00 (25; 40)<br /> KẾT QUẢ<br /> Tỉ lệ và các yếu tố tiên lượng tử vong trong<br /> Đặc điểm bệnh nhân cao tuổi nhâp viện vì bệnh viện trên bệnh nhân cao tuổi suy tim<br /> suy tim cấp cấp<br /> Nghiên cứu thực hiện trên 233 bệnh nhân Trong thời gian nghiên cứu chúng tôi ghi<br /> cao tuổi nhập viện vì suy tim cấp. Tuổi trung nhận 43 trường hợp tử vong trong bệnh viện,<br /> bình của dân số nghiên cứu là 75,33 ± 8,14, trong chiếm tỉ lệ 18,45%. Tỉ lệ tử vong ở nhóm bệnh<br /> đó nam giới chiếm tỉ lệ 47,2%. Tỉ lệ các thể suy nhân choáng tim là cao nhất (64,29%).<br /> tim cấp lần lượt là: suy tim mạn mất bù (47,2%),<br /> Kết quả phân tích hồi quy logistic đa biến<br /> choáng tim (12%), phù phổi cấp (30,9%), suy tim<br /> xác định các yếu tố nguy cơ độc lập tử vong<br /> tăng huyết áp (4,7%) và suy thất phải đơn độc<br /> trong bệnh viện trên bệnh nhân cao tuổi nhập<br /> (5,2%). Thời gian nằm viện trung bình là 12,39 ±<br /> viện vì suy tim cấp là: chỉ số Barthel ≤60 điểm<br /> 8,94 ngày. Bảng 1 mô tả chi tiết đặc điểm các<br /> (OR=3,016; 95% CI 1,973-9,350), choáng tim<br /> bệnh lý đi kèm, tình trạng lâm sàng và cận lâm<br /> (OR=5,195; 95% CI 1,820-32,917), rối loạn nhịp<br /> sàng của bệnh nhân cao tuổi suy tim cấp lúc<br /> thất (OR= 8,862; 95% CI 2,538-30,409).<br /> nhập viện.<br /> <br /> <br /> <br /> 234 Chuyên Đề Nội Khoa<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 21 * Số 1 * 2017 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Bảng 2: Phân tích đơn biến các yếu tố tiên lượng tử Bảng 3: Phân tích hồi quy logistic đa biến xác định<br /> vong trong bệnh viện yếu tố tiên lượng tử vong độc lập<br /> Tử vong n Yếu tố p OR 95% CI<br /> Yếu tố P<br /> (%) Tuổi 0,172 2,054 (0,730;5,778)<br /> 60-79 21 (13,73) Nữ giới 0,115 2,239 (0,822;6,104)<br /> Tuổi 0,010<br /> ≥80 22 (27,50)<br /> Chỉ số Barthel ≤60 điểm 0,046 3,016 (1,973;9,350)<br /> Nam 13 (11,82)<br /> Giới 0,014 NYHA III-IV 0,695 1,857 (0,351;4,031)<br /> Nữ 30(24,39)<br /> Thở máy 0,888 0,914 (0,261;3,191)<br /> Đái tháo Không 29 (20,57)<br /> 0,303 Huyết áp tâm thu<br /> đường Có 14 (15,22) 0,493 0,561 (0,107;2,936)<br /> 1 ng/mL 0,622 1,375 (0,387;4,884)<br /> Không 33 (18,75) Hemoglobin
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
19=>1