TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
46
KHO SÁT TÌNH HÌNH NHIM HUMAN PAPILLOMAVIRUS
VÀ S PHÂN B CÁC TYPE NGUY CƠ CAO PH N
ĐẾN KHÁM PH KHOA TI BNH VIN A THÁI NGUYÊN
Nguyn Thu Hng1*, Hà Hi Bng1, Đào Ngc Tun1
Chu Th Hng Quyên1, Nguyn Kim Hu1, Vi Huyn Nhung1
Tóm tt
Mc tiêu: Kho sát tình hình nhim human papillomavirus (HPV) và s phân
b các type HPV nguy cơ cao ph n đến khám ph khoa ti Bnh vin A Thái
Nguyên. Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang trên 914 ph
n đến khám được làm HPV Real-time PCR phát hin mu dương tính; các
mu dương này được xác định type HPV (14 type nguy cơ cao) ti Bnh vin A
Thái Nguyên t tháng 3/2023 - 5/2024. Kết qu: T l nhim HPV là 18,82%;
đối tượng nhim HPV ch yếu nông thôn. Nhóm tui 25 nhim HPV (29,7%)
cao hơn các nhóm tui khác. 14 type nguy cơ cao được kho sát bao gm: 16, 18,
31, 33, 35, 39, 41, 45, 52, 53, 58, 59, 66 và 68; trong đó, 12 type nguy cơ cao
khác (62,79%) tr type 16, 18 có t l cao hơn. Đa s trường hp ch nhim 1
type HPV (67,44%), 11,05% nhim 2 type và 21,51% nhim 3 type. Kết lun:
T l nhim HPV ph n đến khám ph khoa ti Bnh vin A Thái Nguyên là
18,82%, tp trung ch yếu nông thôn. S phân b t l nhim các type HPV
nguy cơ cao tương t mt s nghiên cu khác trong nước và trên thế gii.
T khóa: Human papillomavirus; HPV genotype; HPV Real-time PCR.
INVESTIGATION OF THE HUMAN PAPILLOMAVIRUS
PREVALENCE AND THE DISTRIBUTION OF HIGH-RISK
GENOTYPES IN WOMEN EXAMINED AT THAI NGUYEN A HOSPITAL
Abstract
Objectives: To determine the human papillomavirus (HPV) prevalence and the
distribution of high-risk HPV genotypes in women examined at Thai Nguyen A Hospital.
1Bnh vin A Thái Nguyên
*Tác gi liên h: Nguyn Thu Hng (Thuhang0703bva@gmail.com)
Ngày nhn bài: 29/7/2024
Ngày được chp nhn đăng: 19/11/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50i1.944
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
47
Methods: A cross-sectional descriptive study was conducted on 914 women
examined at Thai Nguyen A Hospital and applied the Real-time PCR technique
to detect positive samples; this positive sample will be identified for the HPV
type (14 high-risk types) at Thai Nguyen A Hospital from March 2023 to May
2024. Results: The prevalence of HPV infection in patients at Thai Nguyen A
Hospital was 18.82%; patients 25 years old had a higher HPV infection rate
(29.7%) than other groups, mainly in rural areas. 14 high-risk types included 16,
18, 31, 33, 35, 39, 41, 45, 52, 53, 58, 59, 66, and 68, in which the rate of 12 other
high-risk HPV types (62.79%) except 16 and 18 accounted for the highest rate.
Only 1 type of HPV infection (67.44%) had a higher rate than 2 types of
co-infection (11.05%) and 3 types of co-infection (21.51%). Conclusion: The
prevalence of genital HPV in women examined at Thai Nguyen A Hospital was
18.82%, mainly in rural areas. The distribution of infection rates with high-risk
HPV types is similar to some other studies in Vietnam and worldwide.
Keywords: Human papillomavirus; HPV genotype; HPV Real-time PCR.
ĐẶT VN ĐỀ
Ung thư c t cung (UTCTC) là loi
ung thư thường gp, đứng th 4 trong
s các bnh ung thư ph n đứng
th 2 ph n trong độ tui sinh sn,
ch sau ung thư vú. Độ tui thường gp
mc UTCTC Vit Nam là t 40 - 60,
trong đó tui trung bình là t 48 - 52
[1]. Nhiu nghiên cu đã ch ra nguyên
nhân ch yếu gây UTCTC là do HPV,
trong đó HPV type 16, 18, 31, 33, 35,
45, 52 và 58 là nhóm type nguy cơ cao;
type gây nguy cơ cao nht là type 16
và 18 [2]. HPV xâm nhp và nhân lên
lp tế bào đáy, t đó gây tn thương
t mc độ nh như lon sn t 1/3
dưới lp biu mô (CIN1) cho ti 1/3
trên (CIN2) và mc độ nng khi biến
đổi hình thái nhân và tếo ca toàn
b tng biu mô (CIN3), s quá sn
dn ti phá v màng đáy (ISC) xâm
nhim xung lp dưới biu mô [3].
Vic sàng lc nhm phát hin sm
UTCTC bng b đôi xét nghim tế bào
hc và HPV có ý nghĩa quan trng,
giúp tăng kh năng d phòng, phát
hin sm, điu tr kp thi tn thương
c t cung nhm gim t l t vong
ca bnh. Hin nay, chưa có nghiên
cu đánh giá t l nhim HPV, s phân
b các type HPV ph n đến khám
ph khoa ti Bnh vin A Thái
Nguyên. Vì vy, chúng tôi thc hin
nghiên cu nhm: To cơ s cho vic
thc hin sàng lc phòng chng
UTCTC hiu qu hơn.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
914 ph n đến khám ph khoa ti
Phòng khám Ph, Bnh vin A Thái
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
48
Nguyên, được khám ph khoa, ch
định xét nghim HPV Real-time PCR
để phát hin mu dương tính; các mu
dương này được định type HPV bng
xét nghim HPV genotype Real-time
PCR t tháng 3/2023 - 5/2024.
* Tiêu chun la chn: Ph n đến
khám đã quan h tình dc; được thc
hin xét nghim HPV Real-time PCR;
đồng ý tham gia nghiên cu.
* Tiêu chun loi tr: Nhng trường
hp có tht ra âm đạo, đặt thuc,
quan h tình dc trong vòng 24 gi,
đang hành kinh, viêm nhim âm đạo,
c t cung nng; nhng trường hp đã
can thip điu tr c t cung, t cung,
phn ph như áp lnh, đốt đin, làm
LEEP, khoét chóp, ct t cung,…; ph
n đã phu thut ct t cung toàn phn;
đã được tia x ti c t cung trước đó;
không đồng ý tham gia nghiên cu.
* Thi gian và địa đim nghiên cu:
T tháng 3/2023 - 5/2024 ti Phòng
khám Ph, Bnh vin A Thái Nguyên.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t ct ngang có phân tích.
* C mu nghiên cu: C mu
thun tin.
* Các bước tiến hành: Chn mu
theo phương pháp thun tin, có 914
mu đảm bo theo tiêu chun la chn
được thc hin k thut Real-time
PCR để phát hin mu dương tính;
chn mu dương này để xác định type
HPV bng k thut HPV genotype
Real-time PCR (14 type nguy cơ cao).
- Quy trình thc hin xét nghim HPV:
+ Thu nhn bnh phm: Dch phết
c t cung;
+ Thc hin xét nghim HPV Real-
time PCR theo quy trình QTKT.SHPT.32;
+ Sn phm PCR dương tính được
s dng để định type HPV bng k
thut Real-time PCR vi các probe đặc
hiu cho 14 type nguy cơ cao (16, 18,
33, 31, 45, 35, 39, 51, 52, 56, 58, 59,
66 và 68) theo quy trình QTKT.SHPT.33.
Tín hiu dương tính được phát hin
qua phn ng kênh màu.
* Biến s nghiên cu:
Lâm sàng: Tui, ngh nghip, địa dư.
Cn lâm sàng: Kết qu xét nghim
HPV Real-time PCR, HPV genotype
Real-time PCR, t l nhim 1 type, 2
type, 3 type. T l nhim type HPV
nguy cơ cao: 16, 18, 12 type còn li.
* X lý s liu: Nhp và phân tích
s liu bng phn mm SPSS.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu đưc thông qua Hi đồng
Y đức ca Bnh vin A Thái Nguyên,
xét duyt thông qua đề cương cp cơ
s theo Quyết định s 1201/QĐ-SYT
ngày 17/5/2024. S liu được Bnh
vin A Thái Nguyên cho phép s dng
và công b. Nhóm tác gi cam kết
không có xung đột li ích trong
nghiên cu.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
49
KT QU NGHIÊN CU
Bng 1. T l nhim HPV.
Định tính HPV
S lượng (n)
T l (%)
Âm tính
742
81,18
Dương tính
172
18,82
Tng
914
100
Trong 914 ph n tham gia nghiên cu, có 172 ph n có xét nghim HPV
Real-time PCR dương tính (18,82%).
Bng 2. Mi liên quan gia tình trng nhim HPV
vi nhóm tui, địa dư và ngh nghip.
Đặc đim
HPV (+)
n (%)
HPV (-)
n (%)
Tng
n (%)
Tui
25
41 (29,7)
97 (70,3)
138 (100)
26 - 35
71 (24,7)
216 (75,3)
287 (100)
36 - 45
43 (16,3)
220 (83,65)
263 (100)
46 - 55
14 (8,5)
150 (91,5)
164 (100)
> 55
3 ( 4,8)
59 (95,2)
62 (100)
Địa dư
51 (16,8)
252 (83,2)
303 (100)
121 (19,8)
490 (80,2)
611 (100)
Ngh
nghip
Làm rung
69 (27,0)
187 (73)
256 (100)
Cán b
12 (8,7)
126 (91,3)
138 (100)
Ni tr
33 (25,4)
97 (74,6)
130 (100)
Buôn bán
15 (10,8)
152 (91,0)
167 (100)
Công nhân
25 (21,6)
91 (78,4)
116 (100)
18 (16,8)
89 (83,2)
107 (100)
Trong s nhng người tham gia nhiên cu, ph n 25 tui b nhim HPV
chiếm t l cao nht (29,7%), tiếp theo là nhóm tui t 26 - 35 (24,7%); thp nht
nhóm ph n > 55 tui (4,8%).
T l nhim HPV nông thôn (19,8%) cao hơn so vi thành th (16,8%) và
ph n nhim HPV ch yếu làm ngh làm rung (27%).
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
50
Bng 3. S phân b t l các type HPV bnh nhân (BN) nhim HPV.
Loi type
S lượng (n)
T l (%)
16
36
20,93
18
28
16,28
12 type nguy cơ cao khác
108
62,79
Trong tng s 172 BN nhim HPV, BN nhim 12 type nguy cơ cao khác
(62,79%) tr type 16 và 18 chiếm t l cao nht; type 16 chiếm 20,93% và type
18 chiếm 16,28%.
Bng 4. Phân b theo s lượng type HPV b nhim.
S lượng type HPV
S lượng (n)
T l (%)
Nhim 1 type
116
67,44
Nhim 2 type
19
11,05
Nhim 3 type
37
21,51
Trong 172 BN nhim HPV, s BN nhim 1 type HPV chiếm đa s vi 116 ca
(67,44%), nhim c 2 type có 19 ca (11,05%), nhim 3 type có 37 ca
(21,51%).
BÀN LUN
Ung thư c t cung là loi ung thư
thường gp đứng th hai ph n trên
thế gii vi nguyên nhân ch yếu
do nhim HPV, chiếm đến 95% các
trường hp y UTCTC. Các nghiên
cu ti Vit Nam và trên thế gii đã
chng minh được mi liên quan gia
HPV và UTCTC, t đó to cơ s cho
s tiếp cn các bin pháp d phòng,
chn đoán và điu tr kp thi hiu qu
hơn. Trong nghiên cu ca chúng tôi
đã phát hin đưc trong 914 trường hp
được nghiên cu, có 172 trường hp
(18,82%) nhim HPV bng k thut
Real-time PCR, kết quy tương
đồng vi mt s nghiên cu v t l
nhim HPV trong nước, các nước khu
vc và trên thế gii. Ước tính t l
nhim HPV hiu chnh chung trên toàn
thế gii khong 10% (95%CI: 10,2 -
10,7) [3]. T l nhim HPV trong
nghiên cu ca chúng tôi tương đồng
vi t l mc ti cu Phi ( 22%),
Trung M (20,4%) và cao hơn so vi
Bc M (11,3%), châu Âu (8,1%) và
châu Á (8%) [4]. Theo nghiên cu ca
Nguyn Hu Huy (2021) ti Thành
ph H Chí Minh ghi nhn t l nhim
HPV là 16,5% [5]. Kết qu nghiên cu
ca chúng tôi thp hơn nghiên cu ca