1
NỘI DUNG LÀM VIỆC TẠI TRUNG TÂM KIỂM SOÁT BỆNH TẬT
CỦA CỤC PHÒNG BỆNH – BỘ Y TẾ
Câu 1. Trong giai đoạn vừa qua, anh/chị cho biết tỉnh đã đạt được những chỉ
tiêu nào nổi bật về công tác y tế trường học?
1. Công tác giám sát, tập huấn
- 100% các cơ sở giáo dục được giám sát công tác y tế trường học thường quy hoặc
đột xuất theo quy định
- 100% nhân viên y tế trường học tham gia tập huấn nâng cao chuyên môn về
công tác y tế trường học hàng năm.
2. Nhân lực Y tế trường
- 100% các sở giáo dục cán bộ phụ trách y tế trường học (kiêm nhiêm
chuyên trách) trong đó 66,5% nhân viên y tế chuyên trách 60,8% nhân viên
chuyên môn theo quy định 56,9% nhân viên y tế trường học cấp chứng chỉ theo thông
28/2023/TT-BYT. (tiếp tục đào tạo dự kiến đến tháng 12/2025 đảm bảo 100% nhân
viên y tế trường học đào tạo theo TT28/2023/TT-BYT).
3. Cơ sở vật chất
- Trên 95% sở giáo dục phòng Y tế riêng, trang thiết bị sở vật chất phục
vụ sơ cứu, xử lý ban đầu theo quy định.
- Trên 90% sở giáo dục đảm bảo về thiết kế phòng học, bàn ghế, chiếu sáng,
khoảng cách từ bàn đầu đến bảng theo quy định.
- 100% cơ sở giáo dục mầm non sử dụng đồ dùng đồ chơi theo quy định, không
trường hợp học sinh nào bị tai nạn thương tích nặng.
- 100% các cơ sở giáo dục sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh theo quy định.
- Trên 95% cơ sở giáo dục thực hiện thu gom xử rác theo quy định
4. Hoạt động quả lý, bảo vệ sức khoẻ học sinh
- 100% các sở giáo dục thực hiện kiểm tra sức khỏe vào đầu năm học để đánh
giá tình trạng dinh dưỡng sức khỏe của học sinh; thường xuyên theo dõi sức khỏe học
sinh, phát hiện giảm thị lực, cong vẹo cột sống, bệnh răng miệng, sức khỏe tâm thần
các bệnh tật khác để xử trí, chuyển đến sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định áp
dụng chế độ học tập, rèn luyện phù hợp với tình trạng sức khỏe; lập ghi chép vào s
khám bệnh, sổ theo dõi sức khỏe học sinh, sổ theo dõi tổng hợp tình trạng sức khỏe học
sinh…
2
100% cơ sở giáo dục thực hiện hoặc phối hợp thực hiện công tác sơ cấp cứu.
- 100% sở giáo dục phổ thông tổ chức triển khai hiệu quả các chương
trình y tế: Phong trào vệ sinh phòng bệnh truyền nhiễm, tăng cường hoạt động thể
lực, dinh dưỡng hợp lý, xây dựng môi trường không khói thuốc lá, không sử dụng
đồ uống cồncác chất gây nghiện, sức khoẻ sinh sản vị thành niên, thanh niên
trong trường học; phòng, chống HIV/AIDS; bảo đảm an toàn thực phẩm; cải thiện
tình trạng dinh dưỡng trẻ em; xây dựng trường học an toàn, phòng chống tai nạn
thương tích; trường học nâng cao sức khỏe.
- 100% các sở giáo dục tổ chức bữa ăn bán trú, nội trú bảo đảm các bảo đảm
các điều kiện an toàn thực phẩm trong trường học theo quy định;
- 100% các cơ sở giáo dục thực hiện truyền thông giáo dục sức khoẻ theo quy định
phù hợp với lứa tuổi, cấp học, điều kiện thực tế qua hình thức truyền thông khác nhau.
Câu 2: Anh/chị rút ra bài học kinh nghiệm trong triển khai công tác y tế
trường học
1. Về công tác chỉ đạo, quản lý
- Sự quan tâm, chỉ đạo thống nhất từ cấp quản Sở GD&ĐT, Sở Y tế Sở ban
ngành liên quan đảm bảo tính đồng bộ duy trì bền vững, phù hợp theo quy định; Kịp
thời phối hợp tham mưu UBND Tỉnh chỉ đạo triển khai công tác y tế trường học
- Chỉ đạo các đơn vị y tế tuyến tỉnh đến tuyến sở xây dựng, triển khai kế hoạch
y tế trường học sát với thực tế, phù hợp với đặc điểm của từng cấp học, vùng miền, tránh
áp đặt máy móc.
- chế phối hợp liên ngành giữa ngành Y tế Giáo dục các ngành liên quan
phải rõ ràng, có quy định trách nhiệm và cơ chế giám sát cụ thể.
2. Về nguồn lực
- Nhân lực y tế trường học ngành Y tế, ngành Giáo dục cần được đào tạo nâng cao
chuyên môn về công tác y tế trường học.
- Chủ động, tham mưu đề xuất sử dụng nguồn dịch vụ công cho hoạt động y tế
trường học hiệu quả.
- Khuyến khích hội hóa y tế trường học: huy động sự tham gia của phụ huynh,
cộng đồng, tổ chức xã hội để bổ sung nguồn lực.
3. Về hoạt động chuyên môn
3
- Tăng cường công tác truyền thông giáo dục sức khỏe phù hợp lứa tuổi học sinh,
sử dụng đa dạng hình thức.
- Ưu tiên dự phòng, phát hiện sớm can thiệp kịp thời đối với các bệnh học
đường (cận thị, cong vẹo cột sống, béo phì, suy dinh dưỡng, bệnh truyền nhiễm…).
- Chú trọng vấn dề sức khỏe tâm thần học đường
- Ứng dụng công nghệ thông tin phần mềm quản lý hồ sơ sức khỏe học sinh
4. Về giám sát và đánh giá
- Cần thiết lập hệ thống giám sát đánh giá thường xuyên để kịp thời điều chỉnh
kế hoạch; Tăng cường công tác giám sát, hướng dẫn chuyên môn cho sở giáo dục về
triển khai công tác y tế trường học.
- Số liệu báo cáo minh bạch, chính xác từ tuyến cơ sở lên tuyến tỉnh để làm căn cứ
ban hành chính sách tham mưu, hỗ trợ phù hợp.
Câu 3. Công tác đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ
chuyên
trách YTTH của tỉnh như thế nào?
Căn c phân công nhiệm vụ giao cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật chủ động xây
dựng kế hoạch tập huấn chuyên môn cho 100% nhân viên y tế trường học của ngành Y tế
và ngành Giáo dục; Chỉ đạo Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tham mưu thực hiện chiến dịch
tập huấn, truyền thông giáo dục sức khoẻ về các nội dung khác nhau theo điều kiện thực
tế hoặc theo chỉ tiêu của Bộ Y tế, UBND tỉnh giao
Câu 4. Quy chế phối hợp của tỉnh phân công trách nhiệm các bên như thế
nào?
Câu 5: Ngân sách địa phương dành cho YTTH đủ để triển khai các hoạt
động y tế trường học của địa phương
Hàng năm, Sở Y tế chỉ đạo trung tâm kiểm soát bệnh tật, trung tâm y tế trạm y
tế địa phương căn cứ chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao thực hiện xây dựng kinh phí dịch vụ
công cho năm tiếp theo.
Câu 6. Ngoài nguồn kinh phí ngân sách nhà nước, địa phương nguồn nào
khác hỗ trợ?
Câu 7. chế phân bổ ngân sách đặc thù cho vùng nông thôn, miền núi
không?
4
Câu 8: Dự kiến khó khăn khi triển khai áp dụng phần mềm quản sức khỏe
học sinh tại trường vùng sâu?
- Các trường vùng sâu vùng xa của tỉnh Quảng Ninh đã tiếp cận với internet nên
việc triển khai áp dụng phần mềm quản sức khoẻ học sinh thực hiện đảm bảo nội dung
theo quy định.
Câu 9. Địa phương có kế hoạch liên tng dliệu giữa trường học, trạm y tế
CDC không
Giao cho CDC phối hợp Viettel y dựng phần mềm quản lý số liệu sức khoẻ học t
CDC, trạm y tế và trường hc trên địa bàn toàn tỉnh và phối hợp với nnh Go dục để đồng
bsố liệu ln quan đến sức kho hc sinh.
Câu 10. Anh/chị nêu ra những khó khăn, vướng mắc của địa phương trong
triển khai công tác y tế trường học
1. Cơ sở giáo dục
- Cán bộ chuyên trách chuyên môn Y thực hiện công tác y tế trường học còn
thiếu; Cán bộ kiêm nhiệm y tế trường học (giáo viên, thư viện, thiết bị, hành chính…)
không có chuyên môn Y nên gặp khó khăn, vướng mắc trong việc triển khai công tác y tế
trường học do không có chuyên môn môn Y đặc biệt sơ cấp cứu xử trí ban đầu…
- Cán bộ thực hiện công tác y tế trường học kiêm nhiệm thường xuyên thay đổi vị
trí công tác ảnh hưởng đến thực hiện công tác y tế trường học.
- Danh mục trang thiết bị, thuốc thiết yếu dùng trong phòng y tế học đường theo
Quyết định 1221/2008/QĐ-BYT không phù hợp với thông liên tịch 13/2016/TTLT-
BYT-BGD&ĐT và chưa có hướng dẫn cụ thể danh mục trang thiết bị thuốc thiết yếu
cho cấp mầm non.
- Kinh phí chi cho hoạt động chăm sóc sức khoẻ ban đầu của trẻ em, học sinh còn
nhiều hạn chế, vướng mắc (chưa hướng dẫn kinh phí chi hoạt động kiểm tra sức khoẻ
định kỳ học sinh; tổ chức khám chuyên khoa và triển khai hoạt động chuyên môn khác).
- Kinh phí cho bữa ăn học đường tại các sở giáo dục chưa đồng đều hoặc phù
hợp giữa các cơ sở giáo dục, khu vực.
- sở vật chất phòng học, phòng bộ môn, khu vệ sinh, bếp ăn của một số sở
giáo dục xuống cấp hoặc chưa đảm bảo diện tích, số lượng theo quy định.
2. Trạm y tế địa phương
- Nhân lực y tế tại trạm y tế xã/phường (có 4-6 cán bộ/trạm) không đáp ứng đầy
đủ, kịp thời về công c y tế trường học tại các trường vùng sâu, vùng xa, vùng đảo,
những điểm trường lẻ khoảng cách xa đặc biệt khi xảy ra tai nạn thương tích, hạn chế
5
trong công tác xử các vụ dịch bệnh nếu xảy ra tại trường học. Đặc biệt công tác
cấp cứu, xử trí ban đầu; an toàn thực phẩm, kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho học sinh…
- Chưa chế độ chính sách, phụ cấp phù hợp cho cán bộ của trạm y tế xã/phường
thị trấn thực hiện công tác y tế trường học. Đặc biệt sở giáo dục không cán bộ
chuyên trách y tế trường học.
- Chưa có phần mềm quản dữ liệu công tác y tế trường học từ tuyến tỉnh đến
tuyến cơ sở.
Câu 11. Anh/chị đề xuất để tăng cường hiệu quả triển khai công tác y tế
trường học?
- 1. Cục Phòng bệnh - Bộ Y tế
- Tiếp tục tham mưu Bộ Y tế đề xuất Chính phủ các bộ ngành liên quan điều
chỉnh, bổ sung mở rộng phạm vi nội dung chi cho hoạt động chăm sóc sức khoẻ ban đầu
tại khoản 2 điều 34 Nghị định 146/2018-NĐ-CP; Chế độ chính sách hỗ trợ, phụ cấp cho
cán bộ y tế phụ trách công tác y tế trường học. Đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa, vùng xã đảo,
huyện đảo, những nơi nhiều điểm trường…
- Ban hành hướng dẫn về sử dụng danh mục trang thiết bị, vật y tế, thuốc thiết
yếu phù hợp theo thông liên tịch 13/2016/BYT-BGD&ĐT cho cấp học mầm non
phù hợp với thực tế.
- Ban hành phần mềm quản lý dữ liệu về công tác y tế trường học từ tuyến tỉnh đến
tuyến cơ sở; Phần mềm xây dựng bữa ăn học đường đảm bảo dinh dưỡng theo quy định.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn, nâng cao kiến thức chuyên môn về công tác y tế
trường học cho cán bộ phụ trách công tác y tế trường học tuyến tỉnh.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Quan tâm đầu tư, sửa chữa sở vật chất trường học thuộc thẩm quyền quản
của Sở Giáo dục Đào tạo như phòng học, phòng bộ môn, khu vệ sinh, sân trường, bếp
ăn tập thể…; chỉ đạo các UBND địa phương quan tâm đầu tư, sửa chữa sở vật chất
trường học thuộc thẩm quyền quản đảm bảo theo quy định của thông 13/2020/TT-
BGDĐT.
- Tổ chức thi/xét tuyển, tuyển dụng vị trí việc làm nhân viên y tế trường học thuộc
thẩm quyền quản lý; Chỉ đạoUBND địa phương soát, tổng hợp, tham mưu để tổ chức
kỳ thi tuyển dụng vị trí nhân viên y tế đảm bảo theo quy định.
- Chỉ đạo sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản chỉ đạo UBND địa phương
soát, tổng hợp cán bộ y tế trường học chưa cấp chứng chỉ đào tạo theo thông
28/2023/TT-BYT tham gia đào tạo cấp chứng chỉ theo quy định.