KHẢO SÁT TỶ LỆ TRIỆU CHỨNG TẠNG THẬNTRÊN BỆNH NHÂN THIÊN QUÝ SUY<br />
<br />
Lê Ngọc Thanh∗ , Huỳnh Lê Trường*, Đinh Thị Hương Trà*<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn ñề và mục tiêu: Trong YHCT, các triệu chứng biểu hiện của rối loạn chức năng tạng phủ ñược mô tả không ñược thống nhất trong<br />
các tác phẩm kinh ñiển. Do ñó không những gây khó khăn cho người học mà còn tác ñộng ñến sự chẩn ñoán của thầy thuốc. Dựa trên lý luận<br />
YHCT, khi con người ñến một ñộ tuổi (Thiên quý suy), chức năng tạng Thận sẽ bị suy giảm, với biểu hiện lâm sàng phong phú. Đề tài này nhằm<br />
xác ñịnh tỉ lệ các triệu chứng bệnh lý tạng Thận trên những người thiên quí suy và tỉ lệ các bệnh YHHĐ thường gặp trên những người thiên quí<br />
suy.<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Đề tài ñược thực hiện theo phương pháp mô tả, cắt ngang trên mẫu dân số là 384 người ở phường<br />
Đông Hưng Thuận, Quận 12, Tp. Hồ Chí Minh. Đối tượng ñược chọn là những người trong ñộ tuổi ≥ 49 tuổi (ñối với nữ ) và ≥ 64 tuổi ( ñối với<br />
nam) Số liệu ñược thu thập bằng bảng phỏng vấn và thăm khám một số nghiệm pháp. Các biến số theo dõi gồm các triệu chứng lâm sàng: ñau<br />
thắt lưng, tiểu nhiều lần, phù 2 chi dưới, ñau nhức trong xương, rụng răng, rụng tóc, tóc bạc, giảm thính lực, ù tai, ñộng tác kém khéo léo, khó<br />
thở và các bệnh lý theo YHHĐ kèm theo trên ñối tượng nghiên cứu. Đề tài ñược thực hiện trong thời gian từ tháng 6/2009 tới tháng 10/2009.<br />
Kết quả: Khảo sát cho thấy triệu chứng giảm thính lực xuất hiện với tỉ lệ cao nhất 73%, ñau nhức các khớp tỉ lệ 70%, ñau thắt lưng 69%,<br />
tiểu nhiều 56,7%, rụng tóc 51%, ñối với những triệu chứng còn lại tỉ lệ thấp hơn như phù thủng 8%, bất thường về sức cơ và sự khéo léo 10%, ù<br />
tai 21%, khó thở 23%.<br />
Kết luận: Một số triệu chứng xuất hiện với tỷ lệ cao ở những người thiên quý suy tuy nhiên cũng có những triệu chứng không thường xuất<br />
hiện ở những người này. Phần lớn các triệu chứng nếu xuất hiện ở những người thiên quý suy thì cũng có tính chất tương tự những gì ñã ñược mô<br />
tả trong các sách kinh ñiển về YHCT. Các bệnh mạn tính thường gặp trong nhóm nghiên cứu là các bệnh lý tim mạch, nội tiết và cơ xương khớp.<br />
Từ khóa: Tạng Thận (theo Y học cổ truyền), Thiên quý suy.<br />
ABSTRACT<br />
<br />
A STUDY ON OCCURRENCE RATES OF KIDNEY’S SYMPTOMS IN ‘THIEN QUY’ DECLINE PATIENTS<br />
Le Ngoc Thanh, Huynh Le Truong, Đinh Thi Huong Tra<br />
Background and Aims: In ancient classic books of traditional medicine, the manifestation of functional disorders of internal organs had<br />
been described inconsistently. It has made confusion not only to readers but also interfered the physician’s diagnosis. According to traditional<br />
medicine’s theory, when human come to a given age (‘Thien Quy’ / ‘Tian Gui’ decline: decline of reproductive ability), the Kidney’s functions<br />
will decrease with diverse clinical manifestation. This survey was designed to ascertain occurrence rates of Kidney’s symptoms and common<br />
modern diagnosis in ‘Thien Quy’ decline patients.<br />
Materials and Method: A cross-sectional study was carried out on 342 people at Dong Hung Thuan ward, District No.12, HCM City from<br />
June to October, 2009. Men over 64 and women over 49 years of age were selected. Data were collected by a questionnaire and some physical<br />
examines and tests. Monitor variables were: lower back pain, frequency of urination, swelling of lower limbs, bone and joint pain, teeth loss, hair<br />
loss, grey-hair, hearing impairment, tinnitus, decreased movement skills, dyspnea and the modern diagnosis of the subjects. The study was<br />
carried from June 2009 to October 2009.<br />
Results: The study had shown that the highest occurrence rate were of hearing impairment 73%, bone and joint pain 70%, lower back pain<br />
69%, frequency of urination 56.7%, hair loss 51 %. The remaining symptoms had occurred with lower frequency, including dyspnea 23%,<br />
tinnitus 21 %, decreased movement skills 10%, and swelling of lower limbs 8%.<br />
Conclusion: In ‘Thien Quy’ decline patients, some symptoms have high occurrence rates while the others were not commonly. Most of the<br />
occurring symptoms of ‘Thien Quy’ decline patients are similar to the description of traditional medicine ancient classic books. The common<br />
chronic disorders in this study were cardiovascular, endocrinological, and bone and joint diseases.<br />
Keyword: Kidney (traditional medicine theory), Tian Gui.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Hiện nay trong việc giảng dạy và thực hành chuyên ngành YHCT, mọi người gặp nhiều khó khăn do không có sự thống nhất về rối loạn<br />
chức năng các tạng phủ. Do ñó, cần có những nghiên cứu khởi ñầu ñể có sự thống nhất khi ñánh giá một triệu chứng YHCT, cũng như tổng hợp<br />
ñược các triệu chứng khi có rối loạn chức năng các tạng phủ. Đề tài này trên ñặc ñiểm các triệu chứng YHCT, so sánh với các mô tả về triệu<br />
chứng tương tự của YHHĐ, ñể có thể ñưa các công cụ ñánh giá triệu chứng khách quan của YHHĐ vào trong YHCT. Theo lý luận YHCT, khi<br />
con người ñến một ñộ tuổi nhất ñịnh (Thiên quý suy), chức năng tạng Thận sẽ bị suy giảm, với biểu hiện lâm sàng phong phú [2],[7], cho nên nếu<br />
khảo sát các triệu chứng của bệnh lý tạng Thận sẽ mang tính bao quát hơn, không tập trung vào nhóm bệnh nào chuyên biệt như ñối với những<br />
trường hợp rối loạn các tạng phủ khác. Do ñó ñề tài này chọn tạng Thận ñể nghiên cứu nhằm xác ñịnh tỉ lệ các triệu chứng bệnh lý tạng Thận trên<br />
những người thiên quí suy và tỉ lệ các bệnh YHHĐ thường gặp trên những người thiên quí suy<br />
Mục tiêu chính:<br />
Xác ñịnh tỉ lệ các triệu chứng bệnh lý tạng Thận trên những người thiên quí suy<br />
Mục tiêu phụ:<br />
Khảo sát tỉ lệ các bệnh YHHĐ thường gặp trên những người thiên quí suy<br />
Đối tượng nghiên cứu<br />
Người dân tại phường Đông Hưng Thuận, Quận 12, Tp. Hồ Chí Minh.<br />
Tiêu chuẩn lựa chọn:<br />
- Độ tuổi:<br />
Nam ≥ 64 tuổi, Nữ ≥ 49 tuổi<br />
- Không mắc các bệnh cấp tính, nặng cần phải xử trí tích cực bằng Tây Y<br />
- Đối tượng ñồng ý tham gia nghiên cứu<br />
Thiết kế và phương pháp nghiên cứu<br />
∗<br />
<br />
Khoa Y học Cổ truyền – Đại học Y Dược Tp. HCM<br />
Địa chỉ liên hệ: ThS. Lê Ngọc Thanh<br />
ĐT: 0908553507<br />
BS. Huỳnh Lê Trường ĐT: 01684811488<br />
<br />
Email:drlengocthanh@yahoo.com.vn<br />
Email: hlt1982@yahoo.com<br />
<br />
67<br />
<br />
Đề tài ñược thực hiện theo phương pháp mô tả, cắt ngang<br />
Tiến hành thực hiện nghiên cứu:<br />
1. Tập hợp từ các tài liệu kinh ñiển YHCT (Nội kinh linh khu, Tố vấn, Nan kinh, Hải thượng Y tông tâm lĩnh, Tuệ tĩnh toàn tập…) các chức<br />
năng sinh lý và các biểu hiện khi có rối loạn chức năng của tạng Thận. Từ ñó tìm ra các triệu chứng của Thận hư theo YHCT, kết hợp với các<br />
nguyên nhân theo YHHĐ ñể loại trừ các nguyên nhân không thích hợp (loại bỏ các yếu tố gây nhiễu) và ñể có thêm các công cụ ñánh giá triệu<br />
chứng khách quan hơn của YHHĐ. Dựa vào ñó mà thiết lập bảng câu hỏi phỏng vấn.<br />
2. Tiến hành khảo sát trên ñối tượng nghiên cứu<br />
Các biến số theo dõi:<br />
Các triệu chứng lâm sàng: ñau thắt lưng (ê mỏi,âm ỉ liên tục, làm việc nặng và gặp lạnh ñau tăng)(4,6); tiểu nhiều lần (ñi nhiều lần,<br />
nước tiểu trong, không nhịn ñược)[3],[4]; phù thũng (phù phần dưới cơ thể, mềm)(3); ñau nhức trong xương (ñau âm ỉ, tăng khi gặp lạnh)[8]; rụng<br />
tóc (rụng dần dần, hình tròn)[3]; giảm thính lực (giảm ở 2 tai, từ từ, nghe không rõ)[3],[4]; ù tai (ù 2 tai, xuất hiện từ từ, nghe ù ù như cối<br />
xay…)[3],[4]; ñộng tác (thực hiên các ñông tác khéo léo và mạnh mẽ)[3]; khó thở (khó thở khi gắng sức, chủ yếu là thì hít vào…)[3].<br />
- Các bệnh lý theo YHHĐ kèm theo trên ñối tượng nghiên cứu.[1],[9]<br />
Cỡ mẫu nghiên cứu:<br />
n = Z21-α/2 * P (1-P )/ d2 = 1.962 * 0.5* 0.5 / 0.052 = 384 người<br />
Phân tích và xử lý số liệu:<br />
Sử dụng phương pháp thống kê mô tả.<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Đặc ñiểm bệnh nhân nghiên cứu<br />
Trong quá trình phỏng vấn 342 người dân chúng tôi có ghi nhận về giới có 100 người dân ñược phỏng vấn là nam giới và 242 người dân là<br />
nữ với sự phân bố về tuổi như sau:<br />
Bảng 1: Phân bố theo tuổi ở nam giới<br />
Nam<br />
64 tuổi - 72 tuổi<br />
61 ( 61 % )<br />
73 tuổi – 80 tuổi<br />
18 (18%)<br />
81 tuổi – 88 tuổi<br />
9 ( 9% )<br />
> 88 tuổi<br />
2 ( 2% )<br />
Tổng<br />
100 ( 100% )<br />
Bảng 2: Phân bố theo tuổi ở nữ giới<br />
Nữ<br />
49 - 56 tuổi<br />
68 ( 28,1 % )<br />
57 tuổi – 63 tuổi<br />
55 (22,8%)<br />
64 tuổi – 70 tuổi<br />
41 ( 16,9% )<br />
> 70 tuổi<br />
78 ( 32,2% )<br />
Tổng<br />
242 ( 100% )<br />
Bảng 3: Đặc ñiểm các bệnh mạn tính kèm theo<br />
Nam<br />
Nữ<br />
Tổng<br />
Tim mạch ( THA, TMCT,<br />
43<br />
94<br />
137<br />
NMCT… )<br />
Thần kinh ( TBMMN,<br />
8<br />
15<br />
23<br />
Parkinson…)<br />
Tiêu hóa( viêm loét DDTT, Xơ<br />
10<br />
11<br />
22<br />
gan…)<br />
Tiết niệu – sinh dục ( Sỏi<br />
5<br />
9<br />
14<br />
thận…)<br />
Hô hấp ( COPD, Hen…)<br />
5<br />
5<br />
10<br />
Nội tiết ( ĐTĐ, RLLM …)<br />
11<br />
36<br />
47<br />
Cơ xương khớp (<br />
19<br />
73<br />
92<br />
THK,VKDT…)<br />
Khác<br />
11<br />
49<br />
60<br />
*Nhận xét: Các bệnh mạn tính thường gặp trong nhóm nghiên cứu là các bệnh lý tim mạch, nội tiết và cơ xương khớp. Đây cũng là những<br />
bệnh mạn tính thường gặp ở những người trung niên và cao tuổi ở nước ta hiện nay.<br />
Kết quả nghiên cứu các triệu chứng<br />
Kết quả khảo sát triệu chứng ñau thắt lưng<br />
Bảng 5: Kết quả khảo sát triệu chứng ñau lưng<br />
Nam<br />
Nữ<br />
Tổng<br />
Ông bà có<br />
ñau thắt<br />
lưng không<br />
<br />
Có<br />
<br />
68 (68% )<br />
<br />
167( 69% )<br />
<br />
235(68,7%)<br />
<br />
Không 32 (32% ) 75 ( 31 %)<br />
107(31,3%)<br />
Phép kiểm<br />
P 6 tháng chiếm tỉ lệ >90%.<br />
Đau dữ dội 5 (7,4%)<br />
11 (6,6%)<br />
16 (6,8%)<br />
Đau âm ỉ 63 (92,6%) 156(93,4%) 219 (93,2%)<br />
Ông bà ñau<br />
Phép kiểm<br />
lưng như thế<br />
P 90%).<br />
Trời nóng 1( 1,5%)<br />
2 (1,2%)<br />
3 ( 1,3%)<br />
Trời lạnh 26( 38,2%) 66 (39,5%)<br />
92 (39,1%)<br />
Ông bà<br />
thường ñau Không liên<br />
tăng lên vào quan thời 41 (60,3%) 99 (59,3%) 140 ( 59,6%)<br />
lúc nào<br />
tiết<br />
Phép kiểm<br />
P >0,05<br />
χ2<br />
*Nhận xét: Khoảng 60% những trường hợp ñau thắt lưng ở nhóm<br />
ñiều tra là không liên quan ñến vấn ñề thời tiết, và có khoảng 40%<br />
những trường hợp ñau này tăng lên khi trời lạnh. Không có sự<br />
khác biệt có ý nghĩa giữa 2 nhóm nam và nữ trong triệu chứng ñau<br />
liên quan ñến thời tiết ( p >0,05 )<br />
*Nhận xét: Qua ñợt khảo sát này trên những người thiên quý suy, cho thấy triệu chứng ñau thắt lưng cũng là một triệu chứng thường gặp, với<br />
khoảng 69% người ñược phỏng vấn có triệu chứng này. Trong ñó biểu hiện ñau thắt lưng chủ yếu là ñau âm ỉ, kéo dài nhiều tháng và thường chỉ<br />
ñau tăng lên khi trời lạnh hoặc ñau không liên quan ñến thời tiết. Điều này phù hợp với các mô tả về triệu chứng ñau lưng ở những người Thận hư<br />
trong các Y văn kinh ñiển.<br />
Kết quả khảo sát triệu chứng ñau nhức xương khớp:<br />
Bảng 7: Kết quả khảo sát triệu chứng ñau nhức<br />
Nam<br />
Nữ<br />
Tổng<br />
Ông bà có<br />
Có<br />
56 (56% ) 185(76,4% ) 241(70,5%)<br />
bị ñau nhức<br />
xương khớp<br />
Không<br />
44 (44% ) 57( 23,6 %) 101(29,5%)<br />
không ( trừ<br />
P 0,05 )<br />
*Nhận xét: Qua khảo sát trên những người thiên quý suy, triệu chứng ñau nhức xương khớp (ngoài thắt lưng ) chiếm một tỉ lệ khá cao<br />
(khoảng 70%) với những biểu hiện như ñau nhức xương khớp âm ỉ, ñau tăng lên khi trời lạnh hoặc không liên quan ñến thời tiết. Như vậy ngoài<br />
ñau thắt lưng, những người thiên quý suy còn có triệu chứng ñau các xương khớp khác với ñặc tính tương tự như ñã mô tả về những bệnh nhân<br />
Thận hư trong các sách YHCT kinh ñiển.<br />
Kết quả khảo sát triệu chứng về thính lực<br />
Bảng 8: Kết quả khảo sát triệu chứng về thính lực<br />
Nam<br />
Nữ<br />
Tổng<br />
Nghe rõ lời<br />
91(26,6%)<br />
thì thầm 20( 20% ) 71(29,3%)<br />
Nghe rõ khi<br />
Khám giảm<br />
nói giọng<br />
thính lực<br />
bình thường, 80 (80% ) 171(70,7 %) 251(73,4%)<br />
nói lớn, hét<br />
bên tai<br />
Phép kiểm U P