intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

LẮP RÁP ỐNG SẮC VÀ SỬA CHỮA CỦA HỆ THỐNG ỐNG NƯỚC CỨA HỎA

Chia sẻ: Nguyen Trung Thong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:33

273
lượt xem
97
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm hệ thống hoá và vận dụng những kiến thức đã được học tập trong những năm ở trường để giải quyết những vấn đề thực tế, em đã được giao thực hiện đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp với nội dung: khảo sát và thiết kế hệ thống cung cấp điện cho công trình Bà Nà Hills Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Lạnh tiền thân là Xưởng cơ khí Phú Lâm được thành lập năm 1977. Năm 1993 Công ty Kỹ nghệ Lạnh được thành lập, là doanh nghiệp nhà nước loại 1 trực thuộc Tổng công ty Xuất...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: LẮP RÁP ỐNG SẮC VÀ SỬA CHỮA CỦA HỆ THỐNG ỐNG NƯỚC CỨA HỎA

  1. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÔNG Á Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc KHOA ĐIỆN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH ĐIỆN CÔNG NGHIỆP VÀ DÂN DỤNG ĐỀ TÀI: LẮP RÁP ỐNG VÀ SỬA CHỮA CỦA HỆ THỐNG ỐNG NƯỚC CỨU HOẢ SVTH: NGUYỄN TRUNG THÔNG LỚP : 10CDLTDK2A SVTH :Nguyễn Trung Thông -1- LỚP :10CDLTDK2A
  2. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP M ụ c lụ c Trang Chương I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ DIỆN TÍCH KHU VỰC .......................................................... 04 I Vị trí tham gia thực tập .............................................................................. 04 II Nội dung khảo sát và thiết kế ................................................................... 04 1. Giới thiệu tổng quan về công ty và địa điểm thực tập................................. 04 1.2 Thông tin doanh nghiệp ............................................................................. 06 1.3 Giới thiệu ................................................................................................... 06 1.4 Lịch sử hình thành ..................................................................................... 07 1.5 Vị thế công ty............................................................................................. 07 1.6 Lĩnh vực hoạt động .................................................................................... 08 1.7 Thông tin niêm yết ..................................................................................... 09 1.8 Các dự án lớn ............................................................................................. 09 1.9 Rủi ro kinh doanh ...................................................................................... 10 1.10 Chiến lược phát triển và đầu tư ............................................................... 11 III Giới thiệu chung về công trình ............................................................... 12 1 Giới thiệu tổng quan về địa điểm thực tập ................................................... 12 1.1 Địa điểm..................................................................................................... 12 1.2 Thời gian thực tập ...................................................................................... 13 2 Các thông số kỹ thuật của các thiết bị thực tập ............................................ 13 2.1 Các thông số liên quan............................................................................... 13 2.2 Các thông số của ống sắt ........................................................................... 14 Chương II CÁC THIẾT BỊ MÁY MÓC, CÁCH VẬN HÀNH, TÁC DUNG . 15 2.1 Các thiết bị máy móc ................................................................................. 15 2.2 Thiết bị cơ bản và dụng cụ thi công .......................................................... 17 2.3 Chức năng và các loại của thiết bị trong thi công ..................................... 19 Chương III CÁCH LẮP DẶT PHỤ KIỆN ....................................................... 26 Quy trình lắp ráp và vận hành thiết bị ......................................................... 26 Bước 1: lắp đặt đường ống cứu hỏa................................................................. 26 Bước 2: Thử ống xì nước................................................................................. 28 Bước 3: Bắt vòi phun tự động ........................................................................ 29 Chương IV KẾT LUẬN ................................................................................... 30 SVTH :Nguyễn Trung Thông -1- LỚP :10CDLTDK2A
  3. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP LỜI MỞ ĐẦU Trong tình hình kinh tế thị trường hiện nay, các xí nghiệp công ty lớn nhỏ, các tổ hợp sản xuất đều phải hoạch toán kinh doanh trong cuộc cạnh tranh quyết liệt về chất lượng và giá cả sản phẩm. Điện năng thực sự đóng góp một phần quan trọng vào lỗ lãi của xí nghiệp. Nếu 1 ngày xảy ra mất điện 1 giờ xí nghiệp sẽ bị thiệt hại năng nề tài chínhNếu mất điện lâu hơn xí nghiệp sẽ thua lỗ và phá sản. Nếu chất lượng điện không đáp ứng đủ nhu cầu (do điện áp cao,thấp ) sẽ ảnh hưởng lớn đến chất lượng sản phẩm. Chất lượng điện áp thực sự quan trọng với các xí nghiệp,công ti, nhà máy, phân xưởng và hộ tiêu thụ điện. Vì thế, để đảm bảo độ tin cậy cấp điện áp và nâng cao chất lượng điện năng là mối quan tâm hàng đầu của các đề án thiết kế cấp điện cho các khách hàng tiêu thụ điện. Nhằm hệ thống hoá và vận dụng những kiến thức đã được học tập trong những năm ở trường để giải quyết những vấn đề thực tế, em đã được giao thực hiện đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp với nội dung: khảo sát và thiết kế hệ thống cung cấp điện cho công trình Bà Nà Hills Khu công trình Bà Nà Hills có 4 khu cần cung cấp một lượng điện tương đối lớn nguồn điện được lấy từ nguồn cao áp qua các trạm biến áp trung gian về trạm biến áp chủ rồi cung cấp đến các khu trong công trình. Đồ án giới thiệu chung về công trình như: địa điểm,cơ cấu tổ chức, diện tích khu vực thi công, bộ phân kỹ thuật . . . Đồng thời đồ án báo cáo cũng nói về các thông số kỹ thuật của thiết bị, quy trình lắp ráp và vận hành, thiết kế tính toán phụ tải, chọn số lượng và công suất máy biến áp, phương án đi dây, tính chọn dây dẫn và thiết bị bảo vệ đóng cắt….. Để hoàn thành tốt đồ án báo cáo này, em đã được sự giúp đỡ tận tình của các thầy, cô trong khoa điện. SVTH :Nguyễn Trung Thông -1- LỚP :10CDLTDK2A
  4. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Do kiến thức và thời gian có hạn, bản đồ án báo cáo không tránh khỏi sai sót, kính mong các thầy cô góp ý kiến để bản đồ án báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên thực hiện Nguyễn Trunh Thông SVTH :Nguyễn Trung Thông -2- LỚP :10CDLTDK2A
  5. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG I GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ DIỆN TÍCH KHU VỰC I. VỊ TRÍ THAM GIA THỰC TẬP: Tổ: CỨU HỎA II. NỘI DUNG KHẢO SÁT VÀ THIẾT KẾ 1. Giới Thiệu Tổng Quan Về Công Ty Và Địa Điểm Thực Tập Công ty Cơ điện lạnh Đà Nẵng (SEAREE) Công Ty Cơ Điện Lạnh Đà Nẵng - với tên giao dịch là SEAREE (SEA Refrigeration Electrical Engineering), là thành viên chính thức của Hiệp hội lạnh Quốc tế - Ngày 30-08-1988 SEAREE được thành lập và là đơn vị thành viên của Công ty Xuất Nhập Khẩu Thuỷ sản Miền Trung (Seaprodex Đà Nẵng). Ngày 26-10-1997 SEAREE được sáp nhập vào Công ty Kỹ Nghệ Lạnh SVTH :Nguyễn Trung Thông -3- LỚP :10CDLTDK2A
  6. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP SEAREFICO theo quyết định số 15QĐ/HĐQT-TCCB của Tổng Giám đốc Tổng Công ty Thuỷ sản Việt Nam Sau ngày đại hội thành lập Công ty Cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh, ngày 19-10- 1999 SEAREE được thành lập lại theo quyết định số 35/1999/QĐ-HĐQT của Chủ tịch hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh SEAREFICO. Ngày 29-10-2004 SEAREE đưa vào hoạt động nhà máy và văn phòng mới tại đường số 10 Khu công nghiệp Hòa Khánh, thành phố Đà Nẵng SEAREE đã được biết đến như một trong những nhà sản xuất thiết bị lạnh công nghiệp và nhà thầu cơ điện mạnh nhất Việt Nam trên các lãnh vực tư vấn kỹ thuật, thiết kế, chế tạo, cung cấp, lắp đặt và bảo dưỡng, bảo trì các hệ thống lạnh phục vụ cho các công ty chế biến thực phẩm, thuỷ sản xuất khẩu trong và ngoài nước. SEAREE đã chế tạo và đưa vào sử dụng hiệu quả các thiết bị phục vụ cho hệ thống lạnh như: dàn lạnh, bình áp lực, tủ đông gió, máy đá vảy, tủ đông tiếp xúc, panel cách nhiệt và kho lạnh, thiết bị mạ băng, v.v.. Đặc biệt các tấm panel cách nhiệt Polyurethane (PU) do SEAREE chế tạo trên dây chuyền công nghệ của ITALIA dùng làm vật liệu cách nhiệt cho kho lạnh, hầm cấp đông, kho mát đã được khách hàng đánh giá cao về tiêu chuẩn chất lượng và thẩm mỹ. Ngoài lĩnh vực lạnh công nghiệp, SEAREE còn cung cấp các dịch vụ cơ điện (M&E) cho các cao ốc, khách sạn, bệnh viện và resort như: hệ thống điều hoà không khí, tủ điện điều khiển và hệ thống điện, hệ thống báo cháy và chữa cháy, hệ thống thông tin, hệ thống thang máy, hệ thống cấp thoát nước Đội ngũ kỹ sư và chuyên viên kỹ thuật của SEAREE đã được huấn luyện để bảo trì, bảo dưỡng ở các nước như Singapore, Mỹ, Nhật, Ý, Thái Lan, Đan Mạch, Đức. SVTH :Nguyễn Trung Thông -4- LỚP :10CDLTDK2A
  7. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 1.2 Thông tin doanh nghiệp Mã CK: SRF Tên công ty: Công ty Cổ phần Kỹ nghệ lạnh Tên viết tắt: SEAREFICO Tên tiếng anh: Seaprodex Refrigeration Industry Corporation Địa chỉ: Đường số 10 Khu công nghiệp Hòa Khánh,Đà Nẵng Điện thoại: (84-511) 3 736 251 Fax: (84-511) 3 736 253 Website: www.searee.com Vốn điều lệ: 80200660000 1.3 Giới thiệu: Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Lạnh tiền thân là Xưởng cơ khí Phú Lâm được thành lập năm 1977. Năm 1993 Công ty Kỹ nghệ Lạnh được thành lập, là doanh nghiệp nhà nước loại 1 trực thuộc Tổng công ty Xuất nhập khẩu Thủy sản Việt Nam (Seaprodex Vietnam). Tháng 11/1996 Xí nghiệp Cơ Điện Lạnh Đà Nẵng (SEAREE) thuộc Công ty Thủy sản Miền trung (Seaprodex Danang) được sáp nhập vào Công ty Kỹ nghệ Lạnh trực thuộc Tổng công ty Thủy sản Việt Nam. Năm 1999, Công ty Kỹ nghệ Lạnh được cổ phần hóa với vốn điều lệ 12 tỷ đồng và đổi tên thành Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Lạnh.Đến năm 2008 Công ty tiến hành phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ, vốn điều lệ của Công ty hiện nay là 80.200.660.000 đồng. Kể từ sau khi cổ phần hóa đến nay, SEAREFICO đã đạt được những thành tựu tiêu biểu: Ngày 05/8/2002, SEAREFICO đạt chứng nhận ISO 9001:2000 do BVQI cấp. Ngày 02/1/2004, Công ty Cơ điện lạnh Đà Nẵng (SEAREE) (đơn vị hạch toán phụ thuộc của SEAREFICO) cũng chính thức được nhận chứng chỉ ISO 9001:2000 do BVQI cấp; Công ty được xếp loại Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam. Công ty cũng được Cục Thuế TPHCM trao giấy chứng nhận doanh nghiệp nộp thuế tốt... SVTH :Nguyễn Trung Thông -5- LỚP :10CDLTDK2A
  8. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 1.4 Lịch sử hình thành Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Lạnh tiền thân là Xưởng cơ khí Phú Lâm được thành lập ngày 18/11/1977 sau đó được tái lập với tên là Xí nghiệp Cơ khí 3/2 với nhiệm vụ được giao là sản xuất nước đá, thiết bị, dụng cụ chế biến thủy sản xuất khẩu. Ngày 01/4/1993, Công ty Kỹ nghệ Lạnh (SEAREFICO) được thành lập theo Quyết định số 95/TS/QĐTC là doanh nghiệp nhà nước loại 1 trực thuộc Tổng công ty Xuất nhập khẩu Thủy sản Việt Nam (Seaprodex Vietnam). Từ tháng 11/1996 Bộ Thủy sản ra quyết định sáp nhập Xí nghiệp Cơ Điện Lạnh Đà Nẵng (SEAREE) thuộc Công ty Thủy sản Miền trung (Seaprodex Danang) vào Công ty Kỹ nghệ Lạnh trực thuộc Tổng công ty Thủy sản Việt Nam. Năm 1999, Công ty Kỹ nghệ Lạnh được cổ phần hóa với vốn điều lệ 12 tỷ đồng và đổi tên thành Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Lạnh, giữ nguyên tên giao dịch là SEAREFICO (Nhà nước nắm giữ 20% vốn điều lệ, phần còn lại của cán bộ công nhân viên Công ty và các cổ đông bên ngoài). Đến năm 2008 Công ty tiến hành phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ, vốn điều lệ của Công ty hiện nay là 80.200.660.000 đồng. 1.5 Vị thế công ty Trong ngành Lạnh công nghiệp tại Việt Nam, SEAREFICO luôn là đơn vị đứng đầu về năng lực, công nghệ và thị phần với khả năng thực hiện những dự án lớn, từ việc lập kế hoạch, tư vấn, thiết kế, chế tạo, cung cấp thiết bị và thi công trọn gói công trình theo phương thức chìa khóa giao tay. Sản phẩm panel cách nhiệt của Searefico được khách hàng trong nước đánh giá là tốt nhất và không thua kém hàng nhập khẩu cùng chủng loại thậm chí hơn hẳn sản phẩm của các nước trong khu vực như Malaysia, Thai Lan, Singapore, Taiwan… Trong lĩnh vực Dịch vụ cơ điện công trình M&E, SEAREFICO là một trong 03 nhà thầu M&E hàng đầu của Việt Nam, nhờ năng lực quản lý thi công các công SVTH :Nguyễn Trung Thông -6- LỚP :10CDLTDK2A
  9. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP trình có quy mô lớn, tiêu chuẩn kỹ thuật phức tạp và tuân thủ các thông lệ, chuẩn mực quản lý quốc tế. SEAREFICO là một trong những nhà thầu chính hàng đầu trong cả nước, cung cấp dịch vụ trọn gói từ khâu thiết kế, cung cấp thiết bị đến thi công hoàn thiện công trình với tất cả các hệ thống M&E: hệ thống điều hòa không khí và thông gió, hệ thống điện, hệ thống báo và chống cháy, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống điều khiển nhà cao tầng, hệ thống bơm nước, xử lý nước và hệ thống thang máy.... 1.6 Lĩnh vực hoạt động Tư vấn, khảo sát thiết kế công trình lạnh công nghiệp, điều hòa không khí, hệ thống điện, phòng chống cháy, thang máy, cấp thoát nước, cơ khí thuộc các ngành công nghiệp và dân dụng. Sản xuất chế tạo máy móc, thiết bị, vật liệu cơ điện lạnh. Thi công xây dựng, trang trí nội ngoại thất các công trình dân dụng và công nghiệp trong và ngoài nước. Dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị cơ điện lạnh, các phương tiện vận tải. Thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, quyền xuất khẩu quyền nhập khẩu trực tiếp các loại vật tư, hàng hóa, máy móc thiết bị các công trình lạnh công nghiệp, điều hòa không khí, hệ thống điện, phòng chống cháy, thang máy, cấp thoát nước, cơ khí thuộc ngành công nghiệp và dân dụng. Xây dựng dân dụng và công nghiệp. San lấp mặt bằng. Trang trí nội – ngoại thất công trình. Xây dựng hệ thống cấp thoát nước. Dịch vụ lập dự án đầu tư, quản lý đầu tư. Kinh doanh bất động SVTH :Nguyễn Trung Thông -7- LỚP :10CDLTDK2A
  10. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 1.7 Thông tin niêm yết : Sàn niêm yết: HOSE Mệnh giá: 1000 Khối lượng: 8020066 Tổng giá trị: 80200660000 1.8 Các dự án lớn : Hợp đồng với đối tác Công ty Điện Lực TP HCM: Cung cấp lắp đặt hệ thống điện, máy phát và chống sét cho Công trình Cao ốc Nhà Điều Hành Công ty Điện Lực TP HCM, giá trị hợp đồng 18.700 triệu đồng. Thời gian thực hiện 24 tháng từ 3/2008 - 4/2010. Hợp đồng với Công ty Cổ phần Bệnh viện Phụ Sản Nhi Quốc Tế Hạnh Phúc: Cung cấp lắp đặt trọn gói hệ thống khí y tế cho Công trình Bệnh viện Phụ Sản Nhi Quốc Tế Hạnh Phúc, Đại lộ Bình Dương, Thuận An, Bình Dương, giá trị hợp đồng 7.120 triệu đồng. Thời gian thực hiện 18 tháng từ 5/2008 - 12/2009. Hợp đồng với Công ty TNHH Việt Nam Land SSG: Cung cấp lắp đặt hệ thống điều hòa không khí và thông gió cho Công trình Saigon Pearl P2A, giá trị hợp đồng 34.400 triệu đồng. Thời gian thực hiện 24 tháng từ 11/2007 - 12/2009. Hợp đồng với Bến Thành Land: Cung cấp lắp đặt trọn gói hệ thống cơ điện cho Tòa nhà Bến Thành Tower Q1, TP HCM, giá trị hợp đồng 42.300 triệu đồng. Thời gian thực hiện 12 tháng từ 10/2008 - 11/2009. Hợp đồng với Bệnh viện Đại học Y Dược: Cung cấp trọn gói hệ thống cơ điện cho Bệnh viện Đại học Y Dược Q5, HCM, giá trị hợp đồng 133.990 triệu đồng. Thời gian thực hiện 14 tháng từ 1/2009 - 4/2010. Hợp đồng với đối tác A&B Development Corporation: Cung cấp lắp đặt trọn gói hệ thống cơ điện cho Cao ốc A&B Tower quận 1, TP HCM, giá trị hợp đồng 118.000 triệu đồng. Thời gian thực hiện 16 tháng từ 9/2008 - 2/2010. Hợp đồng với đối tác XN Dược 150: Cung cấp lắp đặt hệ thống điều hòa không khí & thông gió Nhà máy Dược 150 – Amepharco, Quận 1, TpHCM, giá trị hợp đồng 4.200 triệu đồng. Thời gian thực hiện 4 tháng từ 5/2010 - 10/2010. SVTH :Nguyễn Trung Thông -8- LỚP :10CDLTDK2A
  11. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Hợp đồng với Coteccons: Cung cấp lắp đặt hệ thống M&E cho Villa 22 và Villa 28 – Khu du lịch Sanctuary Hồ Tràm, giá trị hợp đồng 3.300 triệu đồng. Thời gian thực hiện 4 tháng từ 5/2010 - 10/2010. Hợp đồng với Maximark: Cung cấp lắp đặt hệ thống tủ bày hàng siêu thị cho Công trình Maximark Nha Trang, giá trị hợp đồng 6.050 triệu đồng. Thời gian thực hiện 4 tháng từ 6/2009 - 10/2009. Hợp đồng với Vinamilk: Cung cấp lắp đặt trọn gói hệ thống cơ điện cho Cao ốc Vinamilk Tower, Q. 7, HCM, giá trị hợp đồng 69.500 triệu đồng. Thời gian thực hiện 9 tháng từ 9/2009 - 7/2010. 1.9 Rủi ro kinh doanh Rủi ro biến động giá của nguyên vật liệu: Nguyên vật liệu (thiết bị, phụ kiện và vật tư) chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản xuất và dịch vụ của Công ty (khoảng 50 – 70%), do đó, sự biến động giá nguyên vật liệu sẽ ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của SEAREFICO. Các nguyên vật liệu đầu vào có nguồn gốc từ kim loại, kim loại màu và chế phẩm từ dầu hỏa (tôn tráng kẽm, inox, cáp điện, ống đồng, ống uPVC, ống PPR, ...), giá cả biến động phụ thuộc vào giá dầu mỏ, thép và kim loại màu trên thế giới. Sự biến động giá của các loại nguyên vật liệu này sẽ ảnh hưởng đến chi phí sản xuất và kết quả kinh doanh của Công ty. Rủi ro về lãi suất và tỷ giá: Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, khi cần thiết Công ty sử dụng nguồn vốn vay ngân hàng, chủ yếu là các khoản ngắn hạn VND, USD, JPY và EUR. Chu kỳ vay trả nợ ngắn (đa số các khoản vay được Công ty trả trong thời gian trung bình từ 2 – 3 tháng), chi phí lãi vay chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng chi phí của Công ty nên nhìn chung biến động lãi suất ảnh hưởng không lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Công ty sử dụng ngoại tệ (chủ yếu là USD, JPY và EUR) để nhập máy móc thiết bị, nguyên vật liệu lắp đặt cho các công trình, do đó, tỷ giá hối đoái sẽ tác động đến giá giao máy móc thiết bị, nguyên vật liệu khi quy đổi ra đồng Việt Nam. SVTH :Nguyễn Trung Thông -9- LỚP :10CDLTDK2A
  12. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 1.10 Chiến lược phát triển và đầu tư Mảng Lạnh công nghiệp của SEAREFICO là một mảng trọng yếu của ngành kỹ thuật lạnh, tập trung vào việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ liên quan đến việc cấp đông và trữ lạnh các sản phẩm thủy sản, nông sản... Theo Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thủy sản của Thủ tướng Chính phủ là xây dựng ngành thủy sản thành một ngành sản xuất hàng hóa lớn, có sức cạnh tranh cao, có kim ngạch xuất khẩu lớn, giá trị kim ngạch xuất khẩu tăng với tốc độ bình quân 15%/năm. Để đạt được những chỉ tiêu phát triển trên, một trong những nhiệm vụ được đề ra đối với ngành thủy sản là nâng cấp đồng bộ về cơ sở hạ tầng, đổi mới công nghệ, đổi mới trang thiết bị các cơ sở chế biến thủy sản hiện có và phát triển thêm các nhà máy mới để nâng tổng công suất cấp đông và bảo quản lạnh. Đây là điều kiện thuận lợi đối với các doanh nghiệp hoạt động trong ngành Lạnh công nghiệp phục vụ cho ngành thủy sản bởi nhu cầu nhu cầu đầu tư, mua sắm thiết bị chế biến thủy sản (tủ đông, băng chuyền cấp đông, ...) sẽ gia tăng tương ứng. Quá trình đô thị hóa, cùng với sự tăng trưởng về kinh tế kéo theo nhu cầu về nhà ở, cao ốc văn phòng cho thuê, trung tâm thương mại, khách sạn ... tăng lên nhanh chóng. Sự tăng trưởng của ngành xây dựng, đặc biệt là xây dựng các công trình dân dụng, sẽ kéo theo sự phát triển của ngành Dịch vụ cơ điện lạnh công trình. SVTH :Nguyễn Trung Thông - 10 - LỚP :10CDLTDK2A
  13. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP III. Giới thiệu chung về công trình Công trình Bà Nà Hills là một khu vui chơi tầm cỡ thế giới nên có nhiều hệ thống máy móc khác nhau rất đa dạng, phong phú và phức tạp. Các hệ thống máy móc này có tính công nghệ cao và thiện đại. Do vậy mà việc cung cấp điện cho công trình phải đảm bảo chất lượng và độ tin cậy cao. Đứng về mặt cung cấp điện thì việc thiết kế điện phải đảm bảo sự gia tăng phụ tải trong tương lai; về mặt kỹ thuật và kinh tế phải đề ra phương án cấp điện sao cho không gây quá tải sau vài năm sử dụng và cũng không gây quá dư thừa dung lượng công suất dự trữ. 1. Giới thiệu tổng quan về địa điểm thực tập: ( cơ cấu tổ chức, diện tích khu vực công thi công công trình, bộ phận kỹ thuật vv..) 1.1. Địa điểm: Được sự chỉ đạo và dẫn lối của đơn vị thực tập, chúng em được đến với công trình Bà Nà Hills để tiến hành công việc thực tập. Một công trình được xây dựng tại địa điểm xã Hòa Ninh, huyện Hòa Vang, TP. Đà Nẵng, trên đỉnh núi Bà Nà với độ cao khoảng 1334m,cách trung tâm thành phố Đà Nẵng về phía tây khoảng 25km. Công trình được xây dưng cận kề với khu du lịch Bà Nà, một khu được mệnh danh là tiên cảnh với nhiều khách sạn tầm cỡ sao và nhiều nhà hàng nỗi tiếng. Công trình Bà Nà Hills là công trình khu vui chơi giải trí trong nhà lớn thư 3 thế giới. SVTH :Nguyễn Trung Thông - 11 - LỚP :10CDLTDK2A
  14. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Khu làng Pháp Bà Nà rộng 5 ha với tổng vốn đầu tư lên đến 80 triệu USD Unicons đảm nhận gói thầu thi công phần kết cấu và tường xây, giai đoạn 1 là khối B32,B9,B10 và B11 với tổng giá trị hợp đồng gần 100 tỷ đồng. Lâu đài bà Nà là khu trung tâm giải trí phức hợp với hơn 20.000m2 sàn tổng giá trị gói thầu là gần 130 tỷ dự kiến gói thầu sẽ được hoàn thành trong vòng 12 tháng thi công. Công trình Bà Nà Hills được công ty dịch vụ cáp treo Bà Nà, Tập đoàn Sun Goup, công ty Bà Nà Hills làm chủ đầu tư, công trình được thiết kế và xây dựng dựa trên sự cộng tác của các công ty, doanh nghiệp, với nhiều đội ngũ kỹ sư, cán bộ công nhân viên trong và ngoài nước tham gia. Công trình được bắt đầu xây dựng vào 06/11/2010 và theo dự kiến sẽ bàn giao cho nhà đầu tư vào 06/07/2011. Công trình xây dựng với tổng thể diện tích là 2890 m2, chia làm 4 khu: + Khu B1 + Khu B2 (khu vui chơi giải trí) + Khu B3 + Khu BOH (phòng giám đốc, thư ký, hội đồng quản trị và khu làm việc của nhân viên) Bộ phận kỹ thuật bao gồm: + Nhà đầu tư, + Nhà thầu, doanh nghiệp, + Đội ngũ kỹ sư và chuyên viên kỹ thuật cùng toàn thể công nhân viên trong và ngoài nước. 1. 2. Thời gian thực tập: Thời gian70 ngày, được bắt đầu từ ngày 13/04/2011 đến ngày 25/06/2011. Địa Điểm Thực Tập: KHU GIẢI TRÌ TRONG NHÀ Ở CÔNG TRÌNH BÀ NÀ HILL 2. Các Thông Số Kỹ Thuật Của Các Thiết Bị Thực Tập 2.1 Các thông số kỹ thuật liên quan: - Đối với vị trí tham gia thực tập của em tại công trình là công nhân thuộc tổ CỨU HỎA. Em đảm nhiệm vai trò đi những đường ống bao gồm những công việc: đi ống, lắp đặt thiết bị , cụ thể như sau: -Ống đi nước gồm: - Ống kim loại(sắt) - Ống kẽm - ống kim loại: bao gồm các loại ф50, ф 65, ф 80, ф 100,ф150, ф 250 - ống kẽm loại:bao gồm các loại ф50, ф 65, ф 80, ф 100,ф150, ф 250 - Thông số kỹ thuật kim loại:  Nhiệt độ làm việc của ống: (0-45)°C.  Thời gian làm việc của ống: lớn hơn 50 năm.  Áp suất danh nghĩa là áp suất làm việc liên tục tối đa ở 20°C. 2.2 Thông số kỹ thuật của ống sắc: SVTH :Nguyễn Trung Thông - 12 - LỚP :10CDLTDK2A
  15. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP  Không độc hại, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.  Chịu được nhiệt độ và áp suất cao (Chịu được áp suất 20 bar ở 95oC).  Không gây tiếng ồn và rung khi dòng nước chảy qua.  Mối nối bền vững không gây rò rỉ.  Không bị mài mòn và đóng cặn bởi các ion cứng, bề mặt trơn láng.  Thi công lắp đặt, vận chuyển dễ dàng.  Tuổi thọ trung bình cao hơn ống kim loại trên 50 năm.  Chịu hoá chất tốt, chịu được các PH từ 1 – 14 SVTH :Nguyễn Trung Thông - 13 - LỚP :10CDLTDK2A
  16. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHƯƠNG II CÁC THIẾT BỊ MÁY MÓC, CÁCH VẬN HÀNH ,TÁC DỤNG 2.1 Các thiết bị máy móc: - Máy hàn. - Máy cắt tay loại nhỏ Máy hàn.  Chức năng và tác dụng của máy hàn. - Dùng để hàn các ống lại với nhau sao cho khi vận hành nước không rỉ ra ngoài… Máy cắt tay loại nhỏ  Chức năng của máy cắt tay. - máy cắt cầm tay dùng để cắt hoặc mài những đường ống trên cao mà ta không thể dùng máy cắt bàn hoặc máy mài bàn - Cấu tạo: máy cắt tay có cấu tạo như 1 motor mini có trục truyền động trực tiếp tới viên đá cắt - Cách vận hành: trước tiên bấm nút nguồn để máy hoạt động sau đó đưa lữa cắt vào vị trí cần cắt hoặc mài Máy cắt bằng mô tơ  Chức năng và tác dụng của máy cắt lớn. - Máy cắt bàn có công suất lớn nên có thể cắt tất cả các đường ống lớn và nhỏ - Cấu tạo: máy cắt bàn có công suất lớn hơn máy cầm tay nên cũng có cấu tạo phức tạp hơn, máy cắt bàn được cấu tạo từ 1 motor, dây curoa truyền động và viên đá cắt bàn SVTH :Nguyễn Trung Thông - 14 - LỚP :10CDLTDK2A
  17. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP - Cách vận hành: bật công tắc nguồn để khởi động máy, đưa vật cần cắt lên mặt bàn cắt sau đó hạ lưỡi cắt vào vị trí cần cắ Máy khoan tường  Chức năng và tác dụng của máy khoan - Máy khoan có tác dụng khoan tường để bắt các giá tường để các đường ống đang đi trên mặt - Cấu tạo: máy khoan có cấu tạo như một mô tơ mini, mũi khoan được truyền động trực tiếp từ trục mô tơ - Cách vận hành: bấm nút khởi động sau đó đưa mũi khoan vào vị trí cần khoan Mỏ lết răn - Cấu tạo: mỏ lết răng được cấu tạo bằng sắt - Chức năng: mỏ lết răng dùng để vặn ống khi cần nối cố định vào các măng xông SVTH :Nguyễn Trung Thông - 15 - LỚP :10CDLTDK2A
  18. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 2.2 Thiết bị cơ bản và dụng cụ thi công:  Thước cân nước bằng dây. - Có tác dụng cân bằng các đừơng ống sao cho căn bằng với nhau, để tạo cho thành đường thẳng cân đối.  Thước thuỷ. - Dùng để đo các mặt ống cho cân bằng hay dùng đo góc 45 độ, rất quan trọng trong quá trình thi công, độ chuẩn chính xác cao.. - Cấu tạo: thước thủy được làm từ nhôm và dầu kĩ thuật - Chức năng: thước thủy dùng để xác định độ cân bằng của đường ống  Ê Ke - Ê ke có tác dụng vác các góc vuông với nhau cho đúng kích thước trong bản vẽ. SVTH :Nguyễn Trung Thông - 16 - LỚP :10CDLTDK2A
  19. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP  Búa. - Chức năng: dùng để chỉnh đường ống và gõ các vật dính chặt vào đường ống - Cấu tạo: bằng thép và nhựa  Thước đo dây. - Cấu tạo: thước đo được cấu tao bằng thép - Chức năng: thước dùng để đo độ dài và khoảng cách của đường ống  Bu lông - Bu lông có vai trò rất quan trọng bu lông là đầu nối giữa các bích và các van lại với nhau .Trong quá trình thi công không có đầy đủ bu lông sẽ làm cho chúng ta thi công chậm hơn, mất cân bằng cho ống khi thi công hoặc không đạt yêu cầu. SVTH :Nguyễn Trung Thông - 17 - LỚP :10CDLTDK2A
  20. BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP  Muỗi khoang tường có kích thứơc khác nhau:12, 14: - Dùng để làm lỗ bắt nữa đạn, hoăc cánh bướm 10,12  Sơn và dây nhợ. - Trong quá trình lăp đăt cac van vào máy sơn và dây nhợ có tác dụng dùng để quấn các đầu nôi sau đó vặn vào làm cho nước không rỉ ra ngoài và giữ chặt các van lại với nhau 2.3 Chức năng và các loại của thiết bị trong thi công: 2.3.1 Khớp nối .giảm :  Dùng để nối ống lớn và ống nhỏ lại với nhau trên một đường thẳng khác nhau Có 3 loại khớp nối giảm:  100/80  80/65  65/50 2.3.2Co nối chữ T:  Dùng để phân chia đường ống đi thành nhiều ngã. Có 3 loại nối chữ T:  100/80  80/65  65/50 2.3.3 Chậu Dùng để bắt đường ống nhánh xuống vòi phun. - Chậu có kích cỡ khác nhau như chậu 25,40 ,50 60,70, 2.3.4 : Nùi Dùng để lắp đặt thay thế cho vòi phun 2.3.5: vòi phun Dùng để phun nước khi có sự cố xảy ra 2.3.6: líp Dùng để nối ống lại với nhau -Líp có kích cỡ khác nhau như líp 25 ,40,50 ,60,70 2.3.7 thiết bị và dụng cụ thi công: - Khớp nối giảm : Dùng để nối ống lớn và ống nhỏ lại với nhau trên một đường thẳng khác nhau SVTH :Nguyễn Trung Thông - 18 - LỚP :10CDLTDK2A
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2