Li gii bình luận đề thi các tỉnh, các trường ĐH
năm học 2009-2010
S hc 1.
1. (ĐH Vinh) Gi s m, n là 2 s nguyên dương thoả mãn
d
n
là s l vi d = (m, n).
Xác định (am + 1, an 1) vi a là s nguyên dương lớn hơn 1.
Gii. Do d = (m, n) nên
1,
d
n
d
m
.
d
n
s l nên t đây ta
1,
2
d
n
d
m
,
suy ra (2m, n) = d. Theo định lý Bezout, tn ti u, v nguyên sao cho 2mu + nv = d.
Đặt D = (am + 1, an 1). Khi đó
am
- 1 (mod D) => a2m
1 (mod D)
Ngoài ra ta đã có an
1 (mod D).
T những điều trên, ta suy ra ad = a2mu+nv
1 (mod D).
Do m = dm’ nên t đây ta suy ra am
1 (mod D). Kết hp với đồng am
- 1
(mod D) ta suy ra 2 0 (mod D).
T đây suy ra D = 1 hoc D = 2.
D thy vi a l thì D = 2 còn vi a chn thì D = 1. Đó chính kết lun ca bài
toán.
Bình lun. Đây là một bài toán khá căn bn v bc ca mt s theo modulo. Trong
các bài toán như vậy, định lý Bezout luôn là mt kết qu hu ích.
2. (ĐHKHTN) Dãy s {an} được xác định như sau: a0 = 0, a1 =1, a2 = 2, a3 = 6
an+4 = 2an+3 + an+2 2an+1 an vi mi n 0.
a) Chng minh rng an chia hết cho n vi mi n 1.
b) Chng minh rng dãy s CMR dãy s
1n
n
n
a
cha vô s s hng chia hết cho
2009.
Li gii tóm tt.
Phương trình đặc trưng của dãy {an} có dng: x4 2x3 x2 + 2x + 1 = 0
(x2-x-1)2 = 0. T đó số hng tng quát ca an có dng
)( 4321 nnnn
nccncca
trong đó a > các nghim của phương trình x2 x 1 = 0. T đây, t các điều
kiện ban đầu, ta tìm được
5
1
,
5
1
,0 4321 cccc
. Suy ra
)
5
1
5
1
(nn
nna
T đây ta được
n
nF
n
a
. Vi F1 = 1, F2 = 1, Fn+1 = Fn + Fn-1 vi mọi n = 1, 2,
tc là dãy s Fibonacci. Kết luận câu a) đến đây là hiển nhiên.
Để gii phn b), ta th đi theo các hướng sau:
Cách 1. Dùng quy np chng minh rng Fm+n = Fm+1Fn + FmFn-1. Sau đó tiếp tc
dùng quy np chng minh rng Fkn chia hết cho Fn. T đây, đ chng minh kết
lun ca bài toán, ta ch cn ch ra mt giá tr nguyên dương n sao cho Fn chia hết
cho 2009 xong. th tính toán được rng F56 chia hết cho 49, còn F20 chia hết
cho 41, t đó F280 chia hết cho 2009.
Cách 2. Ta chng minh mệnh đề tng quát : Vi mi s nguyên dương N, tn ti
vô s s hng ca dãy s Fibonacci chia hết cho N.
Để thc hiện điều này, ta b sung thêm s hng F0 = 0 cho dãy Fibonacci. Chú ý
ta vn h thc Fn+1 = Fn + Fn-1 vi mi n = 0, 1, 2, Gi ri s trong
phép chia Fi cho N. Xét N2 + 1 cp s (r0, r1), (r1, r2), …, (rN, rN+1). Do 0 ri
N-1 nên ch N2 cp gtr (ri, ri+1) khác nhau. Theo nguyên Dirichlet, tn ti
cp ch s i < j sao cho (ri, ri+1) (rj, rj+1). T đây, do rk-1 chính s dư trong phép
chia rk+1 rk cho N nên ta suy ra ri-1 = rj-1, ri-2 = rj-2, …, r0 = rj-i. Suy ra dãy s
tun hoàn vi chu k j i. r0 = 0 nên rk(j-i) = 0 vi mọi k = 1, 2, và ta rk(j-i)
chia hết cho N vi mọi k = 1, 2, … (đpcm).
Bình lun. Ý tưởng dùng nguyên Dirichlet để chng minh tính tun hoàn ca
dãy s không mới. Đề thi địch Liên trước đây câu: Chứng minh rng
trong dãy s Fibonacci tn ti ít nht mt s tn cùng bng 4 ch s 0.
Đề thi chọn đội tuyn Việt Nam năm 2004 cũng có ý tưởng tương tự
Cho dãy s (xn) (n=1, 2, 3, …) được xác định bi
vi mi n 1
Chng minh rng :
1) Tt c các s hng ca dãy s đã cho đều là các s nguyên dương.
2) Tn ti vô hn s nguyên dương n sao cho biu din thp phân ca xn 4
ch s tn cùng là 2003.
3) Không tn ti s nguyên dương n biu din thp phân ca xn 4 ch
s tn cùng là 2004.
3. (Đồng Nai) Cho m, n các s nguyên dương nguyên t cùng nhau, m s
chn. Tìm ước s chung ln nht ca m2 + n2 m3 + n3.
Gii. Do (m, n) nguyên t cùng nhau m chn nên n l. Đặt d = (m2+n2, m3+n3)
thì d lẻ. Khi đó, do m3+n3 = (m+n)(m2+n2-mn) nên t đây suy ra d | mn(m+n). Từ
đây lại suy ra d ước ca (m+n)3. Gi s d > 1. Khi đó gọi p một ước s
nguyên t ca d thì p | (m+n)3, suy ra p | m+n. Mt khác (m+n)2 (m2+n2) = 2mn,
suy ra p | 2mn. Vì p l nên p | mn. Vì p nguyên t và (m, n) = 1 nên t đây suy ra p
| m hoặc p | n. Nhưng do p | m + n nên t đây lại suy ra p | n và tương ng là p | m.
Mâu thun. Vậy điều gi s là sai, tc là d = 1.
4. (ĐHSP) Cho các s nguyên dương a, b, c, d tha mãn ac + bd chia hết cho
a2 + b2. Chng minh rng (c2+d2, a2+b2) > 1.
5. (PTNK) Tìm tt c các s nguyên dương k sao cho phương trình
x2 + y2 + x + y = kxy (1)
nghiệm nguyên dương.
Gii. Gi s k mt giá tr sao cho phương trình (1) nghiệm nguyên dương.
Khi đó tồn ti nghim (x0, y0) ca (1) vi x0 + y0 nh nht. Không mt tính tng
quát, có th gi s x0 y0. Xét phương trình bc hai
x2 (ky01)x + y02 + y0 = 0 (2)
Theo gi s trên thì x0 mt nghim của (2). Theo đnh lý Viet thì x1 = ky01
x0 = (y02+y0)/x0 cũng một nghim ca (2). D thy x1 mt s nguyên dương,
thế (x1, y0) cũng một nghiệm nguyên ơng ca (1). T gi thiết x0 + y0 nh
nht ta suy ra
x1 + y0 x0 + y0
Tc là
0
0
0
2
0x
x
yy
, suy ra y02+y0 x02. T đây ta có bất đẳng thc kép
y02 x02 y02 + y0 < (y0+1)2
Suy ra x0 = y0. Thay vào (1) ta được
k
x
0
2
2
. Suy ra ch có th bng 1 hoc 2,
tương ứng k bng 4 hoc 3. Vi k = 3 ta có (2, 2) là nghim ca (1), vi k = 4 ta có
(1, 1) là nghim ca (1). Vy k = 3 và k = 4 là tt c các giá tr cn tìm.
Ta cũng có thể đánh giá k khác một chút, như sau:
Cách 1. T đẳng thc x02 + y02 + x0 + y0 = kx0y0, chia hai vế cho x0, y0, ta được
k
xyx
y
y
x
000
0
0
011
Mặt khác, cũng theo lý lun trên thì ky0-1-x0 x0 nên suy ra
00
02
1
2y
k
y
x
. T
đó ta có
2
5
2
1
2
1
2
11
2
1
200
0
0000
0
0
k
xx
y
y
k
xyx
y
y
k
k
T đó suy ra k 5. Hơn nữa k chth bng 5 khi x0 = y0 = 1 (trường hp này
dẫn đến mâu thun). Trưng hp k = 3 ta có nghim x = y = 2, k = 4 ta có nghim
x = y = 1. k 2 rõ ràng là vô nghim.
Cách 2. luận như trên thì x0 x1 = (y02+y0)/x0 y0+1. Như vậy y0+1 nm
ngoài hai nghim ca tam thc f(x) = x2 (ky01)x + y02 + y0, suy ra f(y0+1) 0.
T đó k
.4
2
2
)1(2
00
0
yy
y
k
Bình lun. K thut s dng trong li giải trên được gi k thuật phương trình
Markov. K thut y hiện nay đã trở nên khá quen thuộc. Dưới đây mt s bài
toán có th gii được bng k thut này:
1. (IMO 1988) Chng minh rng nếu x, y các s nguyên ơng sao cho
1
22
xy
yx
n
là mt s nguyên thì n là mt s chính phương.
2. (VMO 2002) Hãy tìm tt c các s nguyên dương n sao cho phương trình
xyztntzyx
có nghiệm nguyên dương.
S thú v nếu chúng ta xét bài toán tìm tt c các nghim ca (1) khi k = 3 và k = 4.
6. (Cần Thơ) Tìm tất c các s nguyên dương x, y tho mãn
x2 + 15y2 + 8xy 8x 36y 28 = 0
7. (Hi Phòng) Chng minh rng |12m 5n| 7 vi mọi m, n nguyên dương.
8. (Bình Định) Cho n là s nguyên dương sao cho 3n 1 chia hết cho 22009. Chng
minh rng n
22007.
9. (Bc Ninh)
1) Cho
1002100
5
a
. Chng minh s a ít nht 25 ch s 0 đứng lin nhau.
2) Chng minh tn ti vô s s t nhiên n 5nít nht 100 ch s 0 đứng lin
nhau.
ng dn. Hãy chng minh rng
100100255 100
tn cùng bng ít nht 100 ch s
0 (tc là chia hết cho 10100!) và 5100 < 1075.
Bình lun. Bài toán này kiến thc s dng không khó nhưng phát biểu khá đẹp
thú v.
10. (Ninh Bình) Cho f: N*
N* tho mãn các điều kin
i) f(xy) = f(x)f(y) vi mi x, y tho mãn (x, y) = 1;
ii) f(x+y) = f(x) + f(y) vi mi b s nguyên t x, y.
Hãy tính f(2), f(3), f(2009).
Gii. Thay x = 2, y = 3 vào i), ta đưc f(6) = f(2)f(3). Thay x = y = 3 vào ii), ta
được f(6) = 2f(3). T đây suy ra f(2) = 2. T đó f(4) = 2f(2) = 4.
Đặt f(3) = a, ta lần lượt tính được f(5) = f(3) + f(2) = a + 2, f(7) = f(5) + f(2) = a +
4. f(12) = f(7) + f(5) = 2a + 6. Mt khác f(12) = f(3)f(4) = 4a nên ta suy ra 2a + 6 =
4a => a = 3. Vy f(3) = 3. T đây suy ra f(5) = 5, f(7) = 7. Ta li có
f(11) + f(3) = f(14) = f(2)f(7) = 2.7 = 14, suy ra f(11) = 11.
Để tính f(2009), ta s lần lượt tính f(41) và f(49).
Vì 41 là s nguyên t nên f(41) + f(3) = f(44) = f(4)f(11) = 4f(11) = 44, suy ra
f(41) = 41.
Ta có f(49) = f(47) + f(2) = 2 + f(47). Mà f(47) + f(5) = f(52) = f(4)f(13) =
4(f(11)+f(2) = 4(11+2) = 52. Suy ra f(47) = 47 và f(49) = 49.
Cui cùng f(2009) = f(41)f(49) = 41.49 = 2009.
Bình lun. Điều đáng ngại nht trong li gii bài này là rt d nhm vì ng nhn.
S thú v nếu xét bài toán tng quát : Chng minh f(n) = n vi mi n nguyên
dương.
11. (ĐHKHTN) Tìm tt c các b s t nhiên a, b, c, d đôi một phân bit tha mãn
a2 b2 = b2 c2 = c2 d2.