intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

LUẬN VĂN: KIỂM TRA SỰ TINH CHẾ HAI MÔ HÌNH CÓ ÁP DỤNG MẪU THIẾT KẾ

Chia sẻ: Lan Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:58

99
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tìm hiểu về khái niệm và vai trò của Mẫu thiết kế (design pattern) nói chung và mẫu thiết kế hợp nhất nói chúng cũng như việc áp dụng mẫu thiết kế hợp nhất (union design pattern) - Thực hiện chuyển biểu đồ lớp UML sang dạng đặc tả OWL Ontology trên cơ sở lý thuyết bài khóa luận của sinh viên Giáp Thị Ngọc Thúy đã thực hiện. - Tìm hiểu một số công cụ đã có hỗ trợ việc so sánh hai OWL Ontology, phân tích những ưu nhược điểm của chúng. - Tìm kiếm giải pháp cho...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: LUẬN VĂN: KIỂM TRA SỰ TINH CHẾ HAI MÔ HÌNH CÓ ÁP DỤNG MẪU THIẾT KẾ

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ Vũ Văn Thế KIỂM TRA SỰ TINH CHẾ HAI MÔ HÌNH CÓ ÁP DỤNG MẪU THIẾT KẾ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công Nghệ Thông Tin HÀ NỘI - 2010
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ Vũ Văn Thế KIỂM TRA SỰ TINH CHẾ HAI MÔ HÌNH CÓ ÁP DỤNG MẪU THIẾT KẾ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công Nghệ Thông Tin Cán bộ hƣớng dẫn: ThS. Vũ Diệu Hƣơng Cán bộ đồng hƣớng dẫn: TS. Trƣơng Ninh Thuận HÀ NỘI - 2010
  3. LỜI CẢM ƠN Sau hơn 5 tháng tìm hiểu và thực hiện, khóa luận “Kiểm tra sự tinh chế hai mô hình có áp dụng mẫu thiết kế” đã hoàn thành. Để đạt được kết quả này, chúng tôi đã nỗ lực hết sức đồng thời cũng nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ, ủng hộ của các thầy cô, bạn bè và gia đình. Trước hết, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến bộ môn Công nghệ phần mềm khoa Công nghệ Thông tin trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội và các thầy cô đặc biệt là cô Vũ Diệu Hương, thầy Trương Ninh Thuận và thầy Đặng Việt Dũng đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn chúng em hoàn thành khóa luận này. Chúng tôi rất cảm ơn các bạn bè, các anh chị trong khoa đã bên cạnh ủng hộ, đóng góp ý kiến cho chúng tôi trong quá trình thực hiện khóa luận. Và chúng con cũng xin chân thành cảm ơn gia đình đã luôn động viên, tạo điều kiện tốt nhất cho chúng con học tập và hoàn thành khóa luận. Khóa luận đã hoàn thành với một số kết quả nhất định, tuy nhiên vẫn không tránh khỏi sai sót. Kính mong sự cảm thông và đóng góp ý kiến từ các thầy cô và các bạn. Hà Nội, tháng 5 năm 2010 Vũ Văn Thế
  4. Tóm tắt Nội dung chính của bài khóa luận “Kiểm tra sự tinh chế hai mô hình có áp dụng mẫu thiết kế” có thể được trình bày ngắn gọn qua các vấn đề sau: Tìm hiểu về khái niệm và vai trò của Mẫu thiết kế (design pattern) nói chung và - mẫu thiết kế hợp nhất nói chúng cũng như việc áp dụng mẫu thiết kế hợp nhất (union design pattern) Thực hiện chuyển biểu đồ lớp UML sang dạng đặc tả OWL Ontology trên cơ sở - lý thuyết bài khóa luận của sinh viên Giáp Thị Ngọc Thúy đã thực hiện. Tìm hiểu một số công cụ đã có hỗ trợ việc so sánh hai OWL Ontology, phân - tích những ưu nhược điểm của chúng. Tìm kiếm giải pháp cho việc truy vấn OWL Ontology từ ngôn ngữ lập trình - Java đồng thời viết những luật Prolog kiểm tra sự tương đương của hai phiên bản của một biểu đồ lớp trước và sau khi áp dụng mẫu thiết kế hợp nhất. Thiết kế và cài đặt công cụ hỗ trợ so sánh hai OWL Ontology hay hai phiên bản - của một biểu đồ lớp trước và sau khi áp dụng mẫu hợp nhất thông qua những luật Prolog.
  5. Mục lục MỞ ĐẦU.............................................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ MẪU THIẾT KẾ.......................................................... 2 Vai trò của mẫu thiết kế .......................................................................................... 2 1.1. Mẫu thiết kế hợp nhất (Union Design Pattern) ....................................................... 3 1.2. CHƢƠNG 2: OWL ONTOLOGY VÀ PROLOG ........................................................... 5 2.1. OWL Ontology ....................................................................................................... 5 2.1. Prolog ...................................................................................................................... 6 Giới thiệu ngôn ngữ Prolog .............................................................................. 6 2.1.1. Prolog là ngôn ngữ lập trình logic............................................................ 6 2.1.1.1. 2.1.1.2. Cú pháp Prolog ......................................................................................... 6 Sự kiện và Luật trong Prolog ........................................................................... 7 2.1.2. Xây dựng sự kiện ....................................................................................... 7 2.2.2.1. Xây dựng luật ............................................................................................ 8 2.2.2.2. CHƢƠNG 3. KIỂM TRA SỰ TINH CHẾ HAI MÔ HÌNH CÓ ÁP DỤNG MẪU THIẾT KẾ ........................................................................................................................... 9 Chuyển biểu đồ lớp trong UML sang OWL Ontology ........................................... 9 3.1. Thực hiện so sánh hai OWL Ontology ................................................................. 10 3.2. 3.2.1. Protégé............................................................................................................ 10 3.2.2. OwlDiff .......................................................................................................... 11 Giải pháp thực hiện so sánh hai OWL Ontology ........................................... 13 3.2.3. CHƢƠNG 4: XÂY DỰNG CÔNG CỤ ........................................................................... 15 Phân tích yêu cầu .................................................................................................. 15 4.1. Biểu đồ lớp trong UML .................................................................................. 17 4.1.1. Biểu đồ lớp đặc tả dưới dạng OWL Ontology ............................................... 21 4.1.2. Yêu cầu hệ thống ............................................................................................ 22 4.1.3.
  6. Yêu cầu chức năng .................................................................................. 22 4.1.3.1. Yêu cầu về mặt giao diện......................................................................... 24 4.1.3.2. 4.2. Pha phân tích ......................................................................................................... 25 Biểu đồ UseCase tổng quát ............................................................................ 25 4.2.1. Kịch bản cho các ca sử dụng .......................................................................... 25 4.2.2. Xây dựng biểu đồ lớp phân tích ..................................................................... 27 4.2.3. Pha thiết kế ............................................................................................................ 28 4.3. Biểu đồ tuần tự ............................................................................................... 28 4.3.1. Biểu đồ tuần tự của ca sử dụng “Import OWL Ontology” ..................... 28 4.2.2.1. Biểu đồ tuần tự của ca sử dụng “Compare two OWL Ontology” .......... 28 4.2.2.2. Biểu đồ lớp chi tiết ......................................................................................... 29 4.3.2. Thiết kế riêng từng chức năng........................................................................ 30 4.3.3. Chức năng “Import OWL Ontology”...................................................... 30 4.2.2.3. Chức năng “Compare two OWL Ontology” ........................................... 30 4.2.2.4. Thiết kế giao diện người dùng ....................................................................... 31 4.3.4. Cài đặt và kiểm thử ............................................................................................... 32 4.4. Cài đặt ............................................................................................................ 32 4.4.1. Môi trường thực hiện và những phần mềm, thư viện liên quan .............. 32 4.4.1.1. Truy vấn Owl Ontology ........................................................................... 33 4.4.1.2. Kiểm tra hai mô hình bằng các luật Prolog ............................................ 37 4.4.1.3. Một số trường hợp kiểm thử .......................................................................... 41 4.4.2. CHƢƠNG 5: TỔNG KẾT ............................................................................................... 47 Tổng kết quá trình thực hiện và kết quả đặt được ................................................ 47 5.1. Về mặt khảo sát, lựa chọn phương án và phân tích thiết kế .......................... 47 5.1.1. Về mặt cài đặt và kiểm thử ............................................................................ 47 5.1.2. Hướng phát triển ................................................................................................... 48 5.2.
  7. DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU Bang 1: Mô tả các lớp trong OWL Ontology đặc tả biểu đồ lớp trong UML ................... 22 Bang 2: Kịch bản ca sử dụng “Import OWL Ontology” .................................................... 25 Bang 3: Kịch bản ca sử dụng “Compare two OWL Ontology” ......................................... 26 DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ Hinh 1 Biểu đồ lớp cho mẫu thiết kế hợp nhất ..................................................................... 3 Hinh 2: Các kiểu dữ liệu trong Prolog ................................................................................. 7 Hinh 3: Kết quả so sánh hai phiên bản của một OWL Ontology với Protégé ................... 10 Hinh 4: Kết quả quá trinh so sánh hai OWL Ontology với OWLDiff ................................ 13 Hinh 5: Biểu đồ lớp trước khi áp dụng mẫu hợp nhất........................................................ 15 Hinh 6: Biểu đồ lớp sau khi áp dụng mẫu hợp nhất ........................................................... 15 Hinh 7: Kết quả của việc không tìm ra lớp cha trừu tượng của các lớp con ..................... 16 Hinh 8: Kết quả của việc không xác định đầy đủ các phương thức cụ thể ....................... 16 Hinh 9: Kết quả của việc không xác định đầy đủ các phương thức ................................... 17 Hinh 10: Quan hệ kết hợp................................................................................................... 20 Hinh 11: Quan hệ khai quát hóa ........................................................................................ 20 Hinh 12: Quan hệ cộng hợp ............................................................................................... 20 Hinh 13: Quan hệ hợp thành .............................................................................................. 21 Hinh 14: Quan hệ thực thi .................................................................................................. 21 Hinh 15: Quan hệ phụ thuộc .............................................................................................. 21 Hinh 16: Biểu đồ UseCase tổng thể ................................................................................... 25 Hinh 17: Biểu đồ lớp phân tích .......................................................................................... 27 Hinh 18: BIểu đồ tuần tự ca sử dụng “Import OWL Ontology” ........................................ 28 Hinh 19: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng “Compare two OWL Ontology” ............................. 28 Hinh 20: Biểu đồ lớp chi tiết .............................................................................................. 29 Hinh 21: Thiết kế chức năng “Import OWL Ontology” ..................................................... 30
  8. Hinh 22: Thiết kế chức năng “Compare two OWL Ontology” .......................................... 30 Hinh 23: Giao diện chính của chương trình khi bắt đầu chạy ........................................... 31 Hinh 24: Giao diện của chương trình với kết quả của quá trình kiểm tra ......................... 32
  9. DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải STT 1 UML Unified Modeling Language 2 OWL Web Ontology Language 3 Prolog Programing in Logic
  10. MỞ ĐẦU OWL (Web Ontology Language) là ngôn ngữ để phát triển Ontology. Các Ontology được thể hiện bằng ngôn ngữ OWL có ưu điểm là dễ mở rộng, có thể chia sẻ qua Internet, hỗ trợ khả năng suy luận bằng cách thực hiện truy vấn các thông tin trong Ontology. Một số công cụ hỗ trợ so sánh các Ontology đã được phát triển như là Protégé, OWLDiff. Các công cụ này thực hiện các chức năng như so sánh sự giống và khác nhau của hai OWL ontology, hòa trộn hai OWL Ontology. Trong công nghệ phần mềm, mẫu thiết kế được sử dụng để cải tiến thiết kế do giải pháp mẫu cung cấp mang đến một kiến trúc hệ thống tốt hơn nếu chúng ta thực hiện đúng đắn việc tích hợp giải pháp mẫu vào mô hình thiết kế ban đầu. Trong thực tế thì có nhiều trường hợp thực hiện sai việc tích hợp này. Do đó một vấn đề đặt ra là cần kiểm tra mô hình thu được sau khi áp dụng mẫu có thoả mãn các tính chất cấu trúc của giải pháp mẫu hay không. Cụ thể, khi chúng ta có một mô hình thiết kế ban đầu, một mẫu thiết kế được sử dụng để cái tiến mô hình thiết kế này và một mô hình thiết kế mới, làm thế nào để kiểm tra xem mô hình thiết kế mới có thoả mãn các tính chất cấu trúc của mẫu thiết kế hay không, hay việc áp dụng mẫu ở đây có đúng đắn hay không. Trong khoá luận của sinh viên Giáp Thị Ngọc Thuý đã đề xuất quy trình chuyển đặc tả UML sang đặc tả OWL. Khoá luận này tập trung để tìm hiểu khả năng của các công cụ sẵn có hỗ trợ so sánh các đặc tả OWL và tiến hành xây dựng thử nghiệm công cụ hỗ trợ kiểm tra sự tinh chế thiết kế hai mô hình có áp dụng mẫu thiết kế trong tiến trình phát triển hướng đối tượng. Khoá luận sẽ giới thiệu về mẫu thiết kế, minh hoạ một số trường hợp áp dụng sai cấu trúc giải pháp của mẫu thiết kế và trình bày các kết quả phân tích, thiết kế, cài đặt thử nghiệm công cụ thực hiện kiểm tra tự động kết quả tích hợp mẫu. Kết cấu của Khoá luận này bao gồm x chương. Chương 1 giới thiệu về Mẫu thiết kế, Chương 2 trình bày OWL Ontology và Prolog, Chương 3 trình bày về Kiểm tra sự tinh chế hai mô hình có áp dụng mẫu thiết kế, Chương 4 trình bày về việc xây dựng công cụ kiểm tra sự tinh chế hai mô hình có áp dụng mẫu thiết kế, và cuối cùng là Chương 5 sẽ tổng hợp kết quả làm được và hướng phát triển của bài Khóa luận. 1
  11. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ MẪU THIẾT KẾ Trong công nghệ phần mềm, một mẫu thiết kế là một giải pháp tổng thể cho các vấn đề chung trong thiết kế phần mềm. Một mẫu thiết kế không phải là một thiết kế hoàn thiện để có thể chuyển đổi trực tiếp thành mã, nó chỉ là một mô tả hay là sườn (template) mô tả cách giải quyết một vấn đề có thể được dùng trong nhiều tình huống khác nhau. Các mẫu thiết kế hướng đối tượng thường cho thấy mối quan hệ và sự tương tác giữa các lớp hay các đối tượng, mà không cần chỉ rõ các lớp hay đối tượng của từng ứng dụng cụ thể. (Wikipedia) Có hàng nghìn những mẫu thiết kế cung cấp những giải pháp cho rất nhiều những vấn đề khác nhau trong việc thiết kế những hành vi như giao diện người máy, cấu trúc của hệ thống, hành vi của hệ thống. Những mẫu thiết kế được biểu diễn bởi những ngôn ngữ và ký hiệu khác nhau chẳng hạn như văn bản, UML và những ngôn ngữ mô hình hóa Một bản mô tả của mẫu thiết kế cần có những vấn đề chính sau: 1. Vấn đề mô điều kiện áp dụng mẫu thiết kế. Nó giải thích rõ hơn về bài toán và ngữ cảnh của nó. Nó bao gồm một danh sách những điều kiện phải được thỏa mãn trước khi nó được áp dụng mẫu thiết kế. Bài toán được biểu diễn qua phần mục đích và tính khả dụng trong tài liệu mẫu thiết kế. 2. Vấn đề mô tả những thành phần tạo lên bản thiết kế, những quan hệ, vai trò và sự hợp tác của chúng. Nó được biểu diễn qua phần cấu trúc, sự hợp tác và những thành phần tham gia trong tài liệu của mẫu 1.1. Vai trò của mẫu thiết kế Bên cạnh những lợi ích trực tiếp của một giải pháp tốt cho việc tinh chế thiết kế của những hệ thống phần mềm, chất lượng tốt hơn, những mẫu thiết kế thậm trí còn có thể cải thiện tài liệu và bảo trì những hệ thống đã có và cho phép những người thiết kế trừu tượng hóa những chi tiết thiết kế đã quen thuộc (Ví dụ: những quan hệ, những 2
  12. phương thức) và tập chung vào những nhiệm vụ quan trọng hơn. Những mẫu cũng làm cho việc sử dụng lại những thiết kế và cấu trúc trở nên đơn giản hơn. 1.2. Mẫu thiết kế hợp nhất (Union Design Pattern) Mẫu thiết kế hợp nhất là một mẫu mang tính cấu trúc mô tả quan hệ kế thừa giữa một lớp cha và những lớp con của nó. Lớp cha là một sự biểu diễn mang tính trừu tượng của sự kết hợp của tất cả các lớp con. Mẫu thiết kế hợp nhất hướng đến hai mục tiêu của thiết kế hướng đối tượng là: Tập hợp mã nguồn chung từ những lớp con và đưa nó vào một lớp cha. - Định nghĩa một lớp cha mang tính trừu tượng biểu diễn một mức trừu tượng - cao hơn so với những lớp con cụ thể. Lớp cha mang tính trừu tượng đó là một sự biểu diễn của những tính chất chung của tất cả những lớp con. Những lớp con cụ thể là khác nhau, chúng chứa những thể hiện khác nhau. Mẫu hợp nhất (Union Pattern) sử dụng trên nền tảng những nguyên lý của thiết kế hướng đối tượng như tính kế thừa, tính đa hình, tính kế thừa, tính đóng gói nhằm hướng tới mục tiêu thiết kế những hệ thống mạnh mẽ hơn, linh động hơn và năng suất hơn. Một cách t ổng quát, M ột biểu đồ lớp UML cho m ẫu thiết kế hợp nhất có dạng như sau: Hinh 1: Biểu đồ lớp cho mẫu thiết kế hợp nhất 3
  13. Các đặc điểm của mẫu hợp nhất:  Hai hay nhiều lớp con: Một lớp con có thể là trừu tượng, trong trường hợp này lớp con đó có thể biểu diễn một tầng mang tính trừu tượng khác  Một lớp cha biểu diễn một sự trừu tượng hóa của tất cả cấc lớp con. Lớp cha đó không bao giờ được khởi tạo bởi vì nó không biểu diễn một thực thể cụ thể nào. Những phương thức cùa lớp cha có thể là trừu tượng (những hành vi thay đổi được định nghĩa trong những lớp con) hoặc cụ thể (những hành vi bất biến đối với mỗi lớp con) Tóm lại, kết quả của việc áp dụng mẫu hợp nhất là một mô hình thiết kế bao gồm một lớp cha mang tính trừu tượng và những lớp con. Lớp cha mang tính trừu tượng có cả phương thức cụ thể cái mà thực thi những hành vi bất biến của hệ thống và phương thức trừu tượng cái mà biểu diễn những hành vi không cố định của hệ thống. Những lớp con có những phương thức cụ thể thực thi những hành vi khác nhau của hệ thống và biểu diễn tính đa hình của hệ thống. 4
  14. CHƯƠNG 2: OWL ONTOLOGY VÀ PROLOG Trong Chương này chúng tôi xin giới thiệu những khái niệm của một OWL Ontology và ngôn ngữ Prolog, những công cụ chính được sử dụng trong bài Khóa luận này. Tuy nhiên do tính chất của bài Khóa luận chúng tôi chỉ có thể giới thiệu một số nét chính về OWL Ontology cũng như ngôn ngữ Prolog. 2.1. OWL Ontology OWL (Web Ontology Language) là một trong những ngôn ngữ biểu diễn tri thức cho những ontology được đưa ra bởi W3C (World Wide Web Consortium – Tổ chức những chuẩn quốc tế cho World Wide Web). Chúng được thể hiện bởi những chuỗi ký tự dựa trên nền tảng RDF (Resource Description Framework)/XML (Extensible Markup Language) cho web ngữ nghĩa (Semantic Web). Owl được chia làm 3 loại: OWL - Lite, OWL - DL, OWL - FULL Các thành phần của OWL Ontology Các cá thể (Individuals) - Thể hiện - Các cá thể là các thành phần cơ bản, nền tảng của một Owl Ontology. Các cá thể trong một Owl Ontology có thể bao gồm các đối tượng cụ thể như con người, động vật, cái bàn…. Một Owl Ontology có thể không cần bất kỳ một cá thể nào, nhưng một trong những lý do chính của một Owl Ontology là để cung cấp một ngữ nghĩa của việc phân lớp các cá thể, mặc dù các cá thể này không thực sự là một phần của ontology. Các lớp (Classes) - Khái niệm - Các lớp là một thể hiện của một nhóm, tập hợp các đối tượng. Chúng có thể chứa các cá thể, các lớp khác, hay là sự phối hợp của cả hai. Một lớp có thể chứa các lớp con, có thể là một lớp tổng quan (chứa tất cả mọi thứ), có thể là lớp chỉ chứa những cá thể riêng lẻ, Một lớp có thể xếp gộp vào hoặc bị xếp gộp vào bởi các lớp khác. Mối quan hệ xếp gộp này được sử dụng để tạo ra 5
  15. một cấu trúc có thứ bậc các lớp, thường là với một lớp thông dụng nhất kiểu Thing ở trên đỉnh và các lớp rất rõ ràng kiểu 2002, Ford ở phía dưới cùng. Các thuộc tính (Properties) - Các đối tượng trong Owl Ontology có thể được mô tả thông qua việc khai báo các thuộc tính của chúng. Mỗi một thuộc tính đều có tên và giá trị của thuộc tính đó. Các thuộc tính được sử dụng để lưu trữ các thông tin mà đối tượng có thể có. Ví dụ, đối với một cá nhân có thể có các thuộc tính: Họ_tên, ngày_sinh, quê_quán, số_cmnd… Giá trị của một thuộc tính có thể có các kiểu dữ liệu phức tạp. Các mối quan hệ (Relation) - Một trong những ứng dụng quan trọng của việc sử dụng các thuộc tính là để mô tả mối liên hệ giữa các đối tượng trong ontology. Một mối quan hệ là một thuộc tính có giá trị là một đối tượng nào đó trong ontology. 2.1. Prolog 2.1.1. Giới thiệu ngôn ngữ Prolog 2.1.1.1. Prolog là ngôn ngữ lập trình logic. Prolog là tên viết tắt của PROgramming in LOGic, là ngôn ngữ được sử dụng phổ biến nhất trong dòng các ngôn ngữ lập trình logic. Ngôn ngữ Prolog do giáo sư người Pháp Alain Colmerauer và nhóm nghiên cứu của ông đề xuất lần đầu tiên tại trường Đại học Marseille vào đầu những năm 1970. Prolog được sử dụng chủ yếu trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo. 2.1.1.2. Cú pháp Prolog a. Các thuật ngữ Một chương trình Prolog là một cơ sở dữ liệu gồm các mệnh đề (Clause). Mỗi mệnh đề được xây dựng từ các vị từ (predicate). Một vị từ là một phát biểu nào đó về các đối tượng có giá trị chân đúng (true) hoặc sai (fail). Một vị từ có thể có các đối là các nguyên tử logic (logic atom). 6
  16. Mỗi nguyên tử biểu diễn một quan hệ giữa các hạng (term). Như vậy, hạng và quan hệ giữa các hạng tạo thành mệnh đề. Hạng được xem là những đối tượng “dữ liệu” trong một chương trình Prolog. Hạng có thể là hạng sơ cấp (elementary term) gòm hằng (constant), biến (variable) và các hạng phức hợp (compound term). Các hạng phức hợp biểu diễn các đối tượng phức tạp của bài toán cần giải quyết thuộc lĩnh vực đang xét. Hạng phức hợp là một hàm tử (functor) có chứa các đối (argument), có dạng: Tên_hàm_tử (Đối_1, Đối_2,…, Đối_n) b. Các kiểu dữ liệu trong Prolog Các kiểu dữ liệu trong Prolog được biểu diễn trong hình sau đây: Hinh 2: Các kiểu dữ liệu trong Prolog 2.1.2. Sự kiện và Luật trong Prolog 2.2.2.1. Xây dựng sự kiện Ví dụ về sự kiện: parent(pam, bob). sister(mary, tom). 7
  17. brother(peter, tomy). Sau khi hệ thống nhận được những sự kiện này, nếu người dùng đặt câu hỏi ?-parent(pam, bob). Sau khi hệ thống tìm thấy sự kiện này trong chương trình, Prolog trả lời: Yes Nếu đặt câu hỏi ?-parent(X, bob). Hệ thống sẽ trả lời: X = pam 2.2.2.2. Xây dựng luật Mỗi luật bao gồm hai phần khác nhau:  Phần bên phải: chỉ điều kiện, còn được gọi là thân (body) của luật  Phần bên trái: chỉ kết luận, còn được gọi là đầu (head) của luật VD: father(X, Y):-man(X), parent(X, Y). (father(X, Y) đúng nếu man(X) và parent(X, Y) đều đúng và sai nếu man(X) hoặc parent(X, Y) sai) person(X):-man(X); woman(X). (person(X) đúng nếu man(X) đúng hoặc woman(X) đúng; person(X) sai nếu man(X) và woman(X) đều sai). 8
  18. CHƯƠNG 3. KIỂM TRA KẾT QUẢ ÁP DỤNG MẪU THIẾT KẾ Sau một thời gian tìm hiểu, cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, cô hướng dẫn chúng tôi đã tìm ra và xin đề xuất một giải pháp hỗ trợ việc kiểm tra sự tinh chế hai mô hình có áp dụng mẫu thiết kế. Giải pháp mà chúng tôi lựa chọn được thực hiện thông qua những bước sau đây:  Chuyển biểu đồ lớp trong UML sang OWL Ontology  Thực hiện so sánh hai OWL Ontology Sau đây chúng tôi sẽ trình bày chi tiết từng bước thực hiện trên để làm rõ hơn về giải pháp trên. 3.1. Chuyển biểu đồ lớp trong UML sang OWL Ontology Có lẽ câu hỏi đầu tiên chúng tôi nhận được khi trình bầy về vấn đề này là “tại sao lại phải chuyển biểu đồ lớp trong UML sang OWL Ontology”. Như chúng ta đã biết, UML là một ngôn ngữ mô hình hóa phi chuẩn, một biểu đồ UML được biểu diễn bởi những ký hiệu hình họa chính vì thế nếu để biểu đồ lớp dưới dạng UML chúng ta sẽ rất khó để có thể thực hiện việc so sánh này. Chính vì thế chúng ta có thể nghĩ đến việc chuyển biểu đồ lớp UML sang một ngôn ngữ mô hình hóa chuẩn nào đó như OWL Ontology, XMI, … Với nững ưu điểm: Cấu trúc đơn giản, linh động cho người dùng trong việc định nghĩa cấu trúc, dễ dàng chia sẻ qua Internet. OWL Ontology xứng đáng được lựa chọn để biểu diễn biểu đồ lớp UML trong hoàn cảnh này. Chúng ta có thể dễ dàng chuyển một biểu đồ lớp trong UML sang OWL Ontology bằng việc áp dụng những ánh xạ chuyển những chi tiết đặc tả một biểu đồ lớp trong UML sang OWL Ontology đã được trình bầy cụ thể trong bài khóa luận của sinh viên Giáp Thị Ngọc Thúy và ở đây chúng tôi xin phép không trình bày lại nữa. 9
  19. 3.2. Thực hiện so sánh hai OWL Ontology Ngày nay cũng đã xuất hiện khá nhiều những công cụ cho phép người dùng so sánh hai phiên bản khác nhau của một owl ontology. Trước khi đưa ra giải pháp để thực hiện việc so sánh hai OWL Ontology chúng tôi cũng xin trình bày về thực trạng của một vài công cụ điển hình hỗ trợ cho việc so sánh hai OWL Ontology hiện nay. 3.2.1. Protégé Protégé được phát triển bởi Trung tâm nghiên cứu thông tin Y sinh Stanford (Stanford Center for Biomedical Infomationn Research) của trường đại học Y khoa Stanford (Stanford University School of Medicine) Protégé là một công cụ dựa trên nền tảng mã nguồn mở và được sử dụng miễn phí. Đây là một công cụ hỗ trợ việc mô hình hóa tri thưc dưới dạng Ontology với nhiều định dạng như: owl, rdf, rdfs,… Bên cạnh đó, Protégé còn cho phép chúng ta quản lý nhiều ontology như việc trộn hai ontology, so sánh hai phiên bản khác nhau của một ontology,… Tuy nhiên trong bài viết này chúng ta chỉ quan tâm đến chức năng so sánh hai phiên bản khác nhau của một ontology. Hình ảnh sau biểu diễn kết quả quả của quá trình kiểm tra hai phiên bản khác nhau của một Owl Ontology bằng Protégé: Hinh 3: Kết quả so sánh hai phiên bản của một OWL Ontology với Protégé Trong bảng kết quả nhận được ở trên có chứa các cột: 10
  20.  f1, f2: Là hai cột biểu diễn những lớp, thuộc tính của phiên bản trước đó và phiên bản hiện tại( đang được mở trên Protégé )  renamed: Một ô trong cột này nhận giá trị “Yes” nếu hai lớp, thuộc tính ở hai ô tương ứng trong cột f1, f2 là tương đương nhau nhưng chỉ khác nhau về tên. Ngược lại, nó nhận giá trị “No” khi hai thuộc tính tương ứng trong hai ô ở f1, và f2 không tương đương nhau.  operation: Cột này biểu diễn mối quan hệ giữa hai thuộc tính ở hai ô tương ứng trong f1 và f2. Operation nhận giá trị “Map” nếu hai thuộc tính ở f1 và f2 đều tồn tại, nhận giá trị “Add” nếu thuộc tính chỉ tồn tại ở f1 hoặc f2.  map level: Chỉ ra mức độ phù hợp giữa hai thuộc tính tương ứng trong f1 và f2  rename explanation: Đưa ra một gợi ý của Protégé cho việc đặt lại tên giữa hai thuộc tính tương ứng ở f1 và f2 nếu giá trị trương ứng trong cột renamed là “Yes”. Nhận xét: Việc so sánh hai phiên bản khác nhau của một Owl Ontology với Protégé đã phân tích tương đối đầy đủ sự giống và khác nhau của hai OWL Ontology và hiển thị một cách rõ ràng giúp người dùng dễ dàng có thể nhận biết được những sự giống hay khác nhau đó. Tuy nhiên trong điều kiện hai OWL Ontology được so sánh biểu diễn hai biểu đồ lớp trong UML thì bên cạnh việc so sánh những chi tiết đơn thuần của hai OWL Ontology chúng ta cần có sự so sánh và biểu diễn một cách tường minh những mối quan hệ mang tính cấu trúc một biểu đồ lớp của hai OWL Ontology 3.2.2. OwlDiff OwlDiff là một công cụ cho phép so sánh hoặc hòa trộn hai Ontology. Hiện nay OwlDiff có thể chạy như một ứng dụng độc và cũng có thể chạy như một plug-in của công cụ Protégé. OwlDiff thực hiện so sánh hai Ontology vào thông báo những điểm không tương đương cũng như tương đương giữa hai Ontology. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2