1
Luận văn tốt nghip
Phân loi tôpô các mặt compact
2
MỤC LỤC
Trang ph bìa ............................................................................................. i
Lời cam đoan ............................................................................................. ii
Mc lục ..................................................................................................... 1
Mt s kí hiệu ............................................................................................ 2
Phn mở đầu .......................................................................................... 3
Phn nội dung ........................................................................................ 5
Chương I: Kiến thức chuẩn bị ........................................................... 5
I. Tôpô, không gian tôpô ................................................................. 5
II. Ánh x liên tục, đồng phôi .......................................................... 6
III. Tổng, tích, thươngphép dán các không gian tôpô ................. 7
Chương II: Đa tạp tôpô ...................................................................... 9
I. Đa tạp n-chiều ............................................................................. 9
II. Mt, mặt compact ..................................................................... 12
III. Mt đnh hướng được và không định hướng được ................... 17
IV. Tổng liên thông ....................................................................... 18
Chương III: Phân loi mặt compact ............................................... 20
I. Dạng chính tắc ca mặt cầu, tổng liên thông các mặt
xuyến và tng liên thông các mt phẳng xạ ảnh ............... 20
II. Phép tam giác phân của mặt compact ....................................... 24
III. Định lí phân loại tôpô các mặt compact ................................... 28
IV. H qu .................................................................................... 34
V. Ví d minh ho ........................................................................ 34
VI. Sơ lược v một ớng chứng minh khác ca định ................ 43
Phn kết luận ....................................................................................... 46
Tài liu tham khảo ................................................................................... 47
3
MỘT S KÍ HIỆU
hiệu
A
Rn
X
Y
f-1(U)
Dn
n
S
idA
u
Sn
S2
B(x,
)
P2
2
S
2
D
D2
S1 # S2
)S(
Giải thích
Biên của tập A
Không gian Euclide n-chiu
Hai không gian đồng phôi
Tạo ảnh của tập U
Hình cu đơn v m (đĩa m) n-chiu
Bán cầu bắc n-chiều
Ánh xạ đồng nhất trên A
Chuẩn Euclide của u
Mặt cầu n-chiều
Mặt cầu (2-chiều)
Hình cu mở m x, bán kính
Mặt phẳng x nh (thực)
Nửa trên của mặt cu
Hình tròn đơn v đóng (đĩa đóng)
Hình tròn đơn v m (đĩa m)
Tổng liên thông ca S1 và S2
Đặc trưng Euler ca mặt S
Trang xuất
hiện đầu tiên
6
7
8
8
10
10
10
11
12
13
13
15
15
15
15
19
44
4
Phần m đầu
I. Lí do chọn đề tài
Tôpô mt ngành toán hc nghiên cứu những bất biến qua nhóm c phép
biến đổi liên tc. Một trong những đối ợng nghiên cứu của tôpô hc đa tạp
tôpô. Đây là s khái quá hoá nhiều chiu t khái niệm đường và mặt trong không
gian Euclide 3-chiều. Việc nghiên cứu đa tạp đã được công nhận có nhiu ng
dụng trong các lĩnh vc khác nhau như: Hình hc, Giải tích phức, Đại s, Hình
học đại s, Cơ học c điển, Thuyết tương đối, Thuyết lượng t,…
Việc phân lớp các đa tạp được xem một trong những vấn đ quan trng
nhất của ngành tôpô. Đối vi trường hợp đa tạp 2-chiều vn đ đã được giải
quyết với định phân loại đa tạp compact 2-chiềuđược phát biểu và chứng
minh đầu tiên bởi H.R.Barahana vào năm 1922. Trường hợp đa tạp 2-chiều
không compact cũng đã được phân loại.
Đối với đa tạp s chiều cao hơn thì tình hình rất khó khăn. Trong n lực
phân loi đa tạp 3-chiều, Poincaré, nhà toán học vĩ đại người Pháp, đã phát biểu
rằng: Một đa tạp compact 3-chiều mà nhóm cơ bản ca nó nhóm tm thường
thì đồng phôi với mặt cầu. Tuy nhiên ông không chng minh được điều đó và nó
được các nhà toán hc trên thế gii quan tâm với tên gi gi thuyết Poincaré”.
Sut mt thời gian dài k t khi gi thuyết Poincara đời (1904) mi n lực
chứng minh vẫn không có kết qu đáng k. Trong khi đó, những gi thuyết tương
t với schiều cao hơn lần lượt đưc giải quyết bởi Stephen Smale (trường hợp
n > 4, năm 1961) và Michael Freedman (trường hợp n = 4, năm 1982).
Năm 1958, A.A.Markov đã chứng minh được không tồn tại thuật toán nào
để phân loại các đa tạp có số chiều lớn hơn 3. Đây mt bất ngờ thú vca toán
học, chúng ta đã giải quyết vấn đmt cách triệt để trong trường hợp tng quát
(n
4), nhưng lại không giải quyết được trong trường hợp cụ thể (n = 3) gần với
cuộc sống của chúng ta nhất.
Năm 2000, Viện Toán học Clay (M) đã đưa giả thuyết Poincaré vào danh
sách 7 bài toán m quan trọng nhất cần giải quyết vì tầm quan trọng của nó trong
toán học và vũ trụ.
Vào những năm 1970, William Thurston đã đ xuất một giả thuyết khác, giả
thuyết hình học hóa: Mọi đa tạp compact 3-chiều đều thcắt ra làm các phần
mà mi phần thuộc một và chỉ một trong 8 dạng. Đây là s tổng quát tuyệt vời từ
giả thuyết Poincaré, nếu giải quyết được nó (tất nhiên sẽ kéo theo giải quyết được
giả thuyết Poincaré) thì vấn đề phân loại về cơ bản là hoàn tất.
Năm 2003, Grigory Perelman, nhà toán học người Nga, đã xut sắc hoàn
thành chứng minh giả thuyết hình học hóa và githuyết Poincaré nhờ sử dụng
phương trình dòng Ricci. Chứng minh của ông đã được các nhà toán học trên thế
giới kiểm chứng và công nhận bằng việc đề nghị trao cho ông huy chương Fields
(2006), nhưng ông đã tchối nhận giải.
5
Với ý nghĩa ớc đầu nghiên cứu v đa tạp, tôi chọn đề tài “Phân loại tôpô
các mặt compact”. Đây là đề i nghiên cứu v s phân loi đa tp 2-chiều
compact, ln tng.
II. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiu v các đa tạp 2-chiều compact, liên thông và s phân loại chúng.
III. Nhiệm v nghiên cứu
Phát biểu chứng minh định phân loại đa mặt compact, nêu một vài ví
d minh ho cho định lí.
IV. Phạm vi nghiên cứu
Các đa tạp 2-chiều compact, liên tng.
V. Đối tượng nghiên cứu
Định lí phân loại mặt compact.
VI. Phương pháp nghiên cứu
-Sưu tầm tài liu t sách, báo, internet.
-Phân tích, tổng hợp, khái quát hoá, trừu tượng hoá, c th hoá.
VII. Cấu trúc đề tài
Bản lun văn gồm : Phần mở đu, phn nội dung và phần kết luận. Phần
nội dung được trình bày 3 chương
Chương I: Kiến thức chuẩn bị
Chương này trình y mt số kiến thức bản về cần dùng cho các
chương sau.
Chương II: Đa tạp tôpô
Giới thiệu chung về đa tạp, sau đó đi u nghiên cứu đa tạp 2-chiều
compact, ln tng (mặt compact) và xây dựng tổng liên thông ca chúng.
Chương III: Phân loại tôpô các mặt compact
Đây cơng chính của bản luận văn, phát biểu và chứng minh đnh
phân loại mặt compact. Nêu mt vài d minh họa cho định lí. Ngoài ra,
chương này cũng giới thiệu lược một cách khác đchứng minh định bằng
cách dùng hai bất biến tôpô là tính định hướng và đặc trung Euler của mt mặt.
Mặc đã rt cố gắng trong quá trình nghiên cứu và trình bày nhưng chắc
chắn bản luận văn khó tránh khỏi thiếu sót. Rất mong những ý kiến đóng góp quý
báu ca thầy cô và các bạn.