
https://ithuvien.net - Thư viện của bạn và tôi!
1
LUYỆN THI VIOLYMPIC 2019 – 2020 _ LỚP 4
VÒNG 1
Họ và tên:………………………………………………………./Số câu: ………. Xếp thứ:…………
Bài thi số 1
Câu 1: 𝟏
𝟑 giờ và 15 phút bằng ……….. phút.
Hướng dẫn:
1
3𝑔𝑖ờ = 60 𝑝ℎú𝑡 ∶ 3 = 20 𝑝ℎú𝑡
1
3 giờ và 15 phút = 20 phút + 15 phút = 35 phút
Đáp số: 35 phút
Câu 2: Số gồm 4 nghìn 2 trăm và 3 đơn vị là ……………. Đáp số: 4203
Câu 3: Một số gấp lên 6 lần thì được 48. Vậy số đó là ………..
Hướng dẫn:
- Số đó là 48 : 6 = 8
Đáp số: 8
Câu 4: Cho dãy các số: 1, 4, 7,…….., 88. Dãy số có ………. số hạng.
Hướng dẫn: (Tìm số các số hạng trong dãy số cách đều)
- Số các số hạng trong dãy số cách đều là (số cuối – số đầu) x khoảng cách + 1.
- Áp dụng:
+ Trong dãy số: 1, 4, 7,……., 88 có số đầu là 1, số cuối là 88; khoảng cách là 4 – 1 = 7 – 4 = 3
+ Số các số hạng là (88 – 1) : 3 + 1 = 30 (số hạng)
Đáp số: 30
Câu 5: Cho dãy số 1, 2, 3, 4, …, 1999. Dãy số có tất cả ……………chữ số.
Hướng dẫn: (Tìm số các số hạng trong dãy số cách đều)
- Số các số hạng trong dãy số cách đều là (số cuối – số đầu) x khoảng cách + 1.
- Áp dụng:
+ Trong dãy số: 1, 2, 3,……., 1999 có số đầu là 1, số cuối là 1999; khoảng cách là 1.
+ Số các số hạng là (1999 – 1) : 1 + 1 = 1999 (số hạng)
Đáp số: 1999
- Chú ý: Dãy số tự nhiên bắt đầu từ 1 đến n thì số các số hạng là n số hạng.
Câu 6: 21 cộng với 12 rồi chia 3 được kết quả là: ……………
Hướng dẫn:
- Kết quả là: (21 + 12):3 = 11
Đáp số: 11
Câu 7: Giá trị của biểu thức là………………
Hướng dẫn:
- Kết quả của phép tính: a x 1 – a : 1 = 0 nên = 0
Đáp số: 0
Câu 8: Khi đó ………….
Hướng dẫn:
hay X = 1056 : (2x3) = 1056 : 6 = 176
Đáp số: 176
Câu 9: Một số trừ 2357 rồi cộng với 3084 thì được 6801. Số đó là………………..

https://ithuvien.net - Thư viện của bạn và tôi!
2
Hướng dẫn:
- Số đó là 6801 – 3084 + 2357 = 6074
Đáp số: 6074
Câu 10: Số bé nhất chia cho 2 dư 1, chia cho 3 dư 2 và chia cho 4 dư 3 là…………..
Hướng dẫn: (Toán lập số - chia có dư)
- Số chia nhất chia cho 2 dư 1, chia cho 3 dư 2 và chia cho 4 dư 3 có nghĩa số đó cộng 1 thì
chia hết cho cả 2; 3;4.
- Số nhỏ nhất chia hết cho cả 2; 3; 4 là 12.
- Vậy số cân tìm là 11
Đáp số: 11
Với học sinh lớp 4 đầu năm thì bài này chỉ đơn giản là bài toán tìm một số thỏa mãn điều
kiện cho trước, học sinh sẽ suy luận theo phương pháp thử chọn từng số (kiểu làm mò).
Với học sinh lớp 4 cuối năm hoặc học sinh lớp 5 thì cần giải thích rõ cho học sinh theo
phương pháp trên.
Câu 11: Vào dịp tết Trung thu, bác tổ trưởng dân phố chia kẹo cho các bạn. Lúc đầu bác có 56 viên
kẹo, bác cho bạn Tuấn 1
4 số kẹo, cho Dũng 1
3 số kẹo còn lại sau khi cho Tuấn. Cuối cùng, bác còn
lại ………..viên kẹo.
Hướng dẫn:
- Số kẹo của bạn Tuấn là 56 : 4 = 14 (cái kẹo)
- Bác tổ trưởng còn lại số kẹo sau khi cho bạn Tuấn là 56 – 14 = 42 (cái kẹo)
- Số kẹo của bạn Dũng là 42 : 3 = 14 (cái kẹo)
- Bác tổ trưởng còn lại số kẹo là 56 – 14 – 14 = 28 (cái kẹo)
Đáp số: 28 cái kẹo
Câu 12: Hai số có tổng bằng 140. Nếu gấp số thứ nhất lên 5 lần và gấp số thứ hai lên 3 lần thì được
tổng mới bằng 516. Số thứ hai là ………….
Hướng dẫn: (Toán sơ đồ)
- Vẽ sơ đồ.
- 2 lần số thứ nhất là 516 – 3 x 140 = 96
- Số thứ nhất là 96 : 2 = 48
- Số thứ nhất là 140 – 48 = 92
Đáp số: 92
Câu 13: Đô – rê – mon có 35 bảo bối; cậu cho Nô – bi – ta mượn 1
5 số bảo bối đó. Đô – rê – mon
còn lại:………. bảo bối.
Hướng dẫn:
- Số bảo bối Nô – bi – ta mượn đã mượn là 35 : 5 = 7 (bảo bối).
- Số bảo bối Đô – rê – mon còn lại là 35 – 7 = 28 (bảo bối)
Đáp số: 28 bảo bối
Có thể hướng dẫn học sinh theo cách sau:
- Số phần bảo bối bối Đô – rê – mon còn lại là 5 – 1 = 7 (phần)
- Số bảo bối Đô – rê – mon còn lại là 35 : 5 x 4 = 28 (bảo bối).

https://ithuvien.net - Thư viện của bạn và tôi!
3
Câu 14: Có 72 quả cam, bán đi 8 quả. Số cam còn lại gấp số cam bán đi ……….. lần.
Hướng dẫn:
- Số cam còn lại là 72 – 8 = 64 (quả)
- Số cam còn lại gấp số lần cam bán đi là: 64 : 8 = 8 (lần)
Đáp số: 8 lần.
Câu 15: Người ta đựng 1344 viên kẹo trong 6 thùng kẹo, mỗi thùng có 8 gói kẹo. Mỗi gói kẹo
có ……….viên kẹo.
Hướng dẫn:
- Mỗi thùng có số viên kẹo là 1344 : 6 = 224 (cái kẹo)
- Mỗi gói kẹo có số viên kẹo là 224 : 8 = 28 (cái kẹo)
Đáp số: 28 cái kẹo.
Câu 16: Tèo anh có 27 viên bi, Tèo em có 49 viên bi. Để số bi còn lại của Tèo anh bằng 1
3 số bi còn
lại của Tèo em thì phải bớt mỗi bạn cùng ………………viên bi.
Hướng dẫn:
- Nhận xét: Về bản chất đây là dạng toán hiệu – tỉ của học sinh lớp 4; Với những vòng đầu
tiên của violympic toán 4 thì đây là dạng toán nâng cao của lớp 3.
- Với học sinh lớp 3 đầu năm: (Phương pháp tư duy, suy luận – Làm mò)
+ Số bi còn lại của tèo anh bằng 1
3 số bi còn lại của tèo em, nên số bi còn lại của tèo em là
số chia hết cho 3 và số bi còn lại của tèo anh phải khác 0. Vậy số bi còn lại của tèo em có thể
là 24; 27; 30; 33; 36; 39; 42; 45.
+ Với những số trên thì chỉ có số 33 là phù hợp vì: 49 – 16 = 33; 27 – 16 = 11 và 33 : 11 = 3.
+ Số bi phải bớt mỗi bạn là 16 viên bi.
Đáp số: 16 Viên bi
- Với học sinh lớp 4 cuối năm: (Toán hiệu – tỉ)
+ Khi cả tèo anh và tèo em cùng bớt đi một số bi thì hiệu số bi của hai bạn không thay đổi là
49 – 27 = 22 (viên bi)
+ Vẽ sơ đồ: số bi còn lại của tèo anh là 1 phần bằng nhau; của tèo em là 3 phần bằng nhau;
hiệu là 22 viên bi.
+ Số bi còn lại của tèo anh là 22 : ( 3 – 1 ) x 1 = 11 (viên bi).
+ Số bi cả hai bạn cùng phải bớt đi là: 27 – 11 = 16 (viên bi)
Đáp số: 16 Viên bi
Câu 17: Mai mua 2 gói bánh, mỗi gói giá 16 500 đồng. Mai đưa cô bán hàng 50 000 đồng. Cô bán
hàng trả lại cho Mai ……………….đồng.
Hướng dẫn:
- Số tiền mua hai gói bánh là: 16500 x 2 = 33000 (đồng)
- Số tiền cô bán hàng phải trả lại là 50000 – 33000 = 17000 (đồng)
Đáp số: 17000 đông.
Câu 18: Một cửa hàng văn phòng phẩm có 64 cây bút chì chứa đều trong 8 hộp. Hôm nay là chủ
nhật, khách đến mua hàng rất đông. Cửa hàng đã bán hết 48 cây bút chì. Cửa hàng còn
lại …………..hộp bút chì nguyên.
Hướng dẫn:

https://ithuvien.net - Thư viện của bạn và tôi!
4
Cách 1:
- Số hộp bút đã bán là 48 : 8 = 6 (hộp).
- Số hộp bút chì nguyên là 8 – 6 = 2 (hộp)
Đáp số: 2 hộp.
Cách 2:
- Số bút chì còn lại là 64 – 48 = 16 (cây)
- Số hộp bút chì còn nguyên là 16 : 8 = 2 (hộp)
Câu 19: Hôm nay là ngày hội làng. Để chuẩn bị cho các tiết mục văn nghệ, làng có 4 đội múa. Biết
rằng nếu tăng số người ở đội một lên gấp đôi thì bằng số người ở đội ba, còn nếu giảm số người ở đội
hai đi 2 lần thì được số người ở đội bốn, tổng số người ở đội một và đội bốn là 52 người. Đội văn
nghệ của làng có …………….người.
Hướng dẫn:
- Số người ở đội đội 2 và đội 3 là: 52 x 2 = 104 (người).
- Đội văn nghệ của làng có số người là 104 + 52 = 156 (người).
Đáp số: 156 người.
Câu 20: Thầy giáo vịt Donald hỏi: “Cạc cạc, ai được điểm 10 về bơi lội?”, có 9 bạn vịt giơ cánh.
Thầy lại hỏi: “Cạc cạc, ai được điểm 10 về kiếm mồi?”, có 8 bạn vịt giơ cánh. Nhưng cả lớp chỉ có 12
bạn đạt được điểm 10. Số bạn chỉ đạt 1 điểm 10 về bơi lội là ………………..bạn.
Hướng dẫn:
- Số bạn chỉ đạt 2 điểm 10 là (9 + 8) – 12 = 5 (bạn)
- Số bạn chỉ đạt 1 điểm 10 về bơi lội là 9 – 5 = 4 (bạn)
Đáp số: 4 bạn
Câu 21: Cho một hình chữ nhật có diện tích Nếu giảm chiều dài xuống 3 lần, giảm chiều
rộng xuống 2 lần thì được một hình vuông. Chu vi hình chữ nhật là …………….cm.
Hướng dẫn:
- Diện tích hình vuông là 486 : 3 : 2 = 81 (cm2)
- Do 9 x 9 = 81 nên cạnh hình vuông là 9 cm.
- Chiều dài hình chữ nhật là 9 x 3 = 27 (cm)
- Chiều rộng hình chữ nhật là 9 x 2 = 18 (cm)
- Chu vi hình chữ nhật là ( 27 + 18 ) x 2 = 90 (cm)
Đáp số: 90 cm
Câu 22: Diện tích của một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều
rộng kém chiều dài 2cm là…………………. .
Hướng dẫn:
- Chiều rộng hình chữ nhật là 8 – 2 = 6 (cm)
- Chu vi hình chữ nhật (bằng chu vi hình vuông) là (8 + 6)x2 = 28 (cm).
- Cạnh hình vuông là 28 : 4 = 7 (cm)
- Diện tích hình vuông là 7 x 7 = 49 (cm2)
Đáp số: 49 cm2
Câu 23: Ngày 6 của một tháng nào đó là ngày thứ năm. Ngày 25 của tháng đó là ngày thứ …………
Hướng dẫn:

https://ithuvien.net - Thư viện của bạn và tôi!
5
- Mỗi tuần có 7 ngày.
- Thứ 5 tuần tiếp theo vào ngày 6 + 7 = 13
- Thứ 5 tuần tiếp theo nữa vào ngày 13 + 7 = 20
- Thứ 5 tuần tiếp theo nữa vào ngày 20 + 7 = 27
- Vậy vào ngày 25 là thứ 3
Đáp số: Thứ 3
Câu 24: Số bé nhất chia cho 2 dư 1 và chia cho 3 dư 1 là…………..
Hướng dẫn:
- Số bé nhất chia 2 dư 1 và chia 3 dư 1 là 1 vì 1 : 2 = 0 dư 1 và 1 : 3 = 0 dư 1.
Đáp số: 1
- Với học sinh cuối năm lớp 4 và học sinh lớp 5:
+ Số chia 2 dư 1 và chia 3 dư 1 thì số đó trừ đi 1 thì chia hết cho cả 2 và 3.
+ Số bé nhất chia hết cho cả 2 và 3 là số 0.
+ Số cần tì là 0 + 1 = 1
Đáp số: 1
Câu 25: Anh có 24 000 đồng, Tí có 12 000 đồng. Anh cho Tí 4000 đồng. Anh còn nhiều hơn
Tí …..đồng.
Hướng dẫn:
- Số tiền của Tí sau khi nhận thêm 4000 đồng là 12000 + 4000 = 16000 (đồng)
- Số tiền còn lại của anh là 24000 – 4000 = 20000 (đồng)
- Anh còn hơn tí số tiền là 20000 – 16000 = 4000 (đồng)
Đáp số: 4000 đồng.
Câu 26: Ngày 6 của một tháng nào đó là ngày thứ bảy. Ngày thứ ba ở tuần thứ tư của tháng đó là
ngày…………
Hướng dẫn:
- Mỗi tuần có 7 ngày.
- Thứ 7 tuần của tuần thứ 4 là ngày 6 + 7 x (4 – 1) = 27
- Ngày thứ 3 của tuần thứ 4 là ngày 27 – (7 – 3) = 23
Đáp số: Ngày 23
Bài thi số 2: Đập dế
Câu 1: Các phép tính dưới đây, phép tính nào đúng?
a/ x : 0 = 0 ; b/ m : 1 = 1 ; c/ 1 : n = n ; d/ e : 1 = e.
Câu 2: Số nhỏ nhất có 4 chữ số là:
a/ 1011 ; b/ 1111 ; c/ 1001 ; d/ 1000.
Câu 3: Tìm x, biết: 8462 – x = 762.
a/ x = 7600 ; b/ x = 7700 ; c/ x = 8700 ; d/ x = 6700
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 19 m 4 cm = …..
a/ 194cm ; b/ 1940cm ; c/ 1904cm ; d/ 19004cm.
Câu 5: Cho dãy số: 8; 1998; 195; 2007; 1000; 71 768; 9999; 17. Dãy số này có bao nhiêu số hạng?
a/ 8 ; b/ 10 ; c/ 11 ; d/ 9.