intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luyện thi Violympic lớp 4 năm học 2019-2020

Chia sẻ: | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

78
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luyện thi Violympic lớp 4 năm học 2019-2020 tổng hợp với hơn 50 bài tập giúp các em học sinh củng cố, rèn luyện kiến thức phục vụ cho quá trình luyện thi Violympic hàng năm. Chúc các em vượt qua kì thi với kết quả như mong đợi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luyện thi Violympic lớp 4 năm học 2019-2020

  1. https://ithuvien.net - Thư viện của bạn và tôi! LUYỆN THI VIOLYMPIC 2019 – 2020 _ LỚP 4 VÒNG 1 Họ và tên:………………………………………………………./Số câu: ………. Xếp thứ:………… Bài thi số 1 𝟏 Câu 1: giờ và 15 phút bằng ……….. phút. 𝟑 Hướng dẫn: 1 𝑔𝑖ờ = 60 𝑝ℎú𝑡 ∶ 3 = 20 𝑝ℎú𝑡 3 1 3 giờ và 15 phút = 20 phút + 15 phút = 35 phút  Đáp số: 35 phút Câu 2: Số gồm 4 nghìn 2 trăm và 3 đơn vị là ……………. Đáp số: 4203 Câu 3: Một số gấp lên 6 lần thì được 48. Vậy số đó là ……….. Hướng dẫn: - Số đó là 48 : 6 = 8  Đáp số: 8 Câu 4: Cho dãy các số: 1, 4, 7,…….., 88. Dãy số có ………. số hạng. Hướng dẫn: (Tìm số các số hạng trong dãy số cách đều) - Số các số hạng trong dãy số cách đều là (số cuối – số đầu) x khoảng cách + 1. - Áp dụng: + Trong dãy số: 1, 4, 7,……., 88 có số đầu là 1, số cuối là 88; khoảng cách là 4 – 1 = 7 – 4 = 3 + Số các số hạng là (88 – 1) : 3 + 1 = 30 (số hạng)  Đáp số: 30 Câu 5: Cho dãy số 1, 2, 3, 4, …, 1999. Dãy số có tất cả ……………chữ số. Hướng dẫn: (Tìm số các số hạng trong dãy số cách đều) - Số các số hạng trong dãy số cách đều là (số cuối – số đầu) x khoảng cách + 1. - Áp dụng: + Trong dãy số: 1, 2, 3,……., 1999 có số đầu là 1, số cuối là 1999; khoảng cách là 1. + Số các số hạng là (1999 – 1) : 1 + 1 = 1999 (số hạng)  Đáp số: 1999 - Chú ý: Dãy số tự nhiên bắt đầu từ 1 đến n thì số các số hạng là n số hạng. Câu 6: 21 cộng với 12 rồi chia 3 được kết quả là: …………… Hướng dẫn: - Kết quả là: (21 + 12):3 = 11  Đáp số: 11 Câu 7: Giá trị của biểu thức là……………… Hướng dẫn: - Kết quả của phép tính: a x 1 – a : 1 = 0 nên =0  Đáp số: 0 Câu 8: Khi đó …………. Hướng dẫn: hay X = 1056 : (2x3) = 1056 : 6 = 176  Đáp số: 176 Câu 9: Một số trừ 2357 rồi cộng với 3084 thì được 6801. Số đó là……………….. 1
  2. https://ithuvien.net - Thư viện của bạn và tôi! Hướng dẫn: - Số đó là 6801 – 3084 + 2357 = 6074  Đáp số: 6074 Câu 10: Số bé nhất chia cho 2 dư 1, chia cho 3 dư 2 và chia cho 4 dư 3 là………….. Hướng dẫn: (Toán lập số - chia có dư) - Số chia nhất chia cho 2 dư 1, chia cho 3 dư 2 và chia cho 4 dư 3 có nghĩa số đó cộng 1 thì chia hết cho cả 2; 3;4. - Số nhỏ nhất chia hết cho cả 2; 3; 4 là 12. - Vậy số cân tìm là 11  Đáp số: 11  Với học sinh lớp 4 đầu năm thì bài này chỉ đơn giản là bài toán tìm một số thỏa mãn điều kiện cho trước, học sinh sẽ suy luận theo phương pháp thử chọn từng số (kiểu làm mò).  Với học sinh lớp 4 cuối năm hoặc học sinh lớp 5 thì cần giải thích rõ cho học sinh theo phương pháp trên. Câu 11: Vào dịp tết Trung thu, bác tổ trưởng dân phố chia kẹo cho các bạn. Lúc đầu bác có 56 viên 1 1 kẹo, bác cho bạn Tuấn số kẹo, cho Dũng số kẹo còn lại sau khi cho Tuấn. Cuối cùng, bác còn 4 3 lại ………..viên kẹo. Hướng dẫn: - Số kẹo của bạn Tuấn là 56 : 4 = 14 (cái kẹo) - Bác tổ trưởng còn lại số kẹo sau khi cho bạn Tuấn là 56 – 14 = 42 (cái kẹo) - Số kẹo của bạn Dũng là 42 : 3 = 14 (cái kẹo) - Bác tổ trưởng còn lại số kẹo là 56 – 14 – 14 = 28 (cái kẹo)  Đáp số: 28 cái kẹo Câu 12: Hai số có tổng bằng 140. Nếu gấp số thứ nhất lên 5 lần và gấp số thứ hai lên 3 lần thì được tổng mới bằng 516. Số thứ hai là …………. Hướng dẫn: (Toán sơ đồ) - Vẽ sơ đồ. - 2 lần số thứ nhất là 516 – 3 x 140 = 96 - Số thứ nhất là 96 : 2 = 48 - Số thứ nhất là 140 – 48 = 92  Đáp số: 92 1 Câu 13: Đô – rê – mon có 35 bảo bối; cậu cho Nô – bi – ta mượn số bảo bối đó. Đô – rê – mon 5 còn lại:………. bảo bối. Hướng dẫn: - Số bảo bối Nô – bi – ta mượn đã mượn là 35 : 5 = 7 (bảo bối). - Số bảo bối Đô – rê – mon còn lại là 35 – 7 = 28 (bảo bối)  Đáp số: 28 bảo bối  Có thể hướng dẫn học sinh theo cách sau: - Số phần bảo bối bối Đô – rê – mon còn lại là 5 – 1 = 7 (phần) - Số bảo bối Đô – rê – mon còn lại là 35 : 5 x 4 = 28 (bảo bối). 2
  3. https://ithuvien.net - Thư viện của bạn và tôi! Câu 14: Có 72 quả cam, bán đi 8 quả. Số cam còn lại gấp số cam bán đi ……….. lần. Hướng dẫn: - Số cam còn lại là 72 – 8 = 64 (quả) - Số cam còn lại gấp số lần cam bán đi là: 64 : 8 = 8 (lần)  Đáp số: 8 lần. Câu 15: Người ta đựng 1344 viên kẹo trong 6 thùng kẹo, mỗi thùng có 8 gói kẹo. Mỗi gói kẹo có ……….viên kẹo. Hướng dẫn: - Mỗi thùng có số viên kẹo là 1344 : 6 = 224 (cái kẹo) - Mỗi gói kẹo có số viên kẹo là 224 : 8 = 28 (cái kẹo)  Đáp số: 28 cái kẹo. 1 Câu 16: Tèo anh có 27 viên bi, Tèo em có 49 viên bi. Để số bi còn lại của Tèo anh bằng số bi còn 3 lại của Tèo em thì phải bớt mỗi bạn cùng ………………viên bi. Hướng dẫn: - Nhận xét: Về bản chất đây là dạng toán hiệu – tỉ của học sinh lớp 4; Với những vòng đầu tiên của violympic toán 4 thì đây là dạng toán nâng cao của lớp 3. - Với học sinh lớp 3 đầu năm: (Phương pháp tư duy, suy luận – Làm mò) 1 + Số bi còn lại của tèo anh bằng số bi còn lại của tèo em, nên số bi còn lại của tèo em là 3 số chia hết cho 3 và số bi còn lại của tèo anh phải khác 0. Vậy số bi còn lại của tèo em có thể là 24; 27; 30; 33; 36; 39; 42; 45. + Với những số trên thì chỉ có số 33 là phù hợp vì: 49 – 16 = 33; 27 – 16 = 11 và 33 : 11 = 3. + Số bi phải bớt mỗi bạn là 16 viên bi.  Đáp số: 16 Viên bi - Với học sinh lớp 4 cuối năm: (Toán hiệu – tỉ) + Khi cả tèo anh và tèo em cùng bớt đi một số bi thì hiệu số bi của hai bạn không thay đổi là 49 – 27 = 22 (viên bi) + Vẽ sơ đồ: số bi còn lại của tèo anh là 1 phần bằng nhau; của tèo em là 3 phần bằng nhau; hiệu là 22 viên bi. + Số bi còn lại của tèo anh là 22 : ( 3 – 1 ) x 1 = 11 (viên bi). + Số bi cả hai bạn cùng phải bớt đi là: 27 – 11 = 16 (viên bi)  Đáp số: 16 Viên bi Câu 17: Mai mua 2 gói bánh, mỗi gói giá 16 500 đồng. Mai đưa cô bán hàng 50 000 đồng. Cô bán hàng trả lại cho Mai ……………….đồng. Hướng dẫn: - Số tiền mua hai gói bánh là: 16500 x 2 = 33000 (đồng) - Số tiền cô bán hàng phải trả lại là 50000 – 33000 = 17000 (đồng)  Đáp số: 17000 đông. Câu 18: Một cửa hàng văn phòng phẩm có 64 cây bút chì chứa đều trong 8 hộp. Hôm nay là chủ nhật, khách đến mua hàng rất đông. Cửa hàng đã bán hết 48 cây bút chì. Cửa hàng còn lại …………..hộp bút chì nguyên. Hướng dẫn: 3
  4. https://ithuvien.net - Thư viện của bạn và tôi! Cách 1: - Số hộp bút đã bán là 48 : 8 = 6 (hộp). - Số hộp bút chì nguyên là 8 – 6 = 2 (hộp)  Đáp số: 2 hộp. Cách 2: - Số bút chì còn lại là 64 – 48 = 16 (cây) - Số hộp bút chì còn nguyên là 16 : 8 = 2 (hộp) Câu 19: Hôm nay là ngày hội làng. Để chuẩn bị cho các tiết mục văn nghệ, làng có 4 đội múa. Biết rằng nếu tăng số người ở đội một lên gấp đôi thì bằng số người ở đội ba, còn nếu giảm số người ở đội hai đi 2 lần thì được số người ở đội bốn, tổng số người ở đội một và đội bốn là 52 người. Đội văn nghệ của làng có …………….người. Hướng dẫn: - Số người ở đội đội 2 và đội 3 là: 52 x 2 = 104 (người). - Đội văn nghệ của làng có số người là 104 + 52 = 156 (người).  Đáp số: 156 người. Câu 20: Thầy giáo vịt Donald hỏi: “Cạc cạc, ai được điểm 10 về bơi lội?”, có 9 bạn vịt giơ cánh. Thầy lại hỏi: “Cạc cạc, ai được điểm 10 về kiếm mồi?”, có 8 bạn vịt giơ cánh. Nhưng cả lớp chỉ có 12 bạn đạt được điểm 10. Số bạn chỉ đạt 1 điểm 10 về bơi lội là ………………..bạn. Hướng dẫn: - Số bạn chỉ đạt 2 điểm 10 là (9 + 8) – 12 = 5 (bạn) - Số bạn chỉ đạt 1 điểm 10 về bơi lội là 9 – 5 = 4 (bạn)  Đáp số: 4 bạn Câu 21: Cho một hình chữ nhật có diện tích Nếu giảm chiều dài xuống 3 lần, giảm chiều rộng xuống 2 lần thì được một hình vuông. Chu vi hình chữ nhật là …………….cm. Hướng dẫn: - Diện tích hình vuông là 486 : 3 : 2 = 81 (cm2) - Do 9 x 9 = 81 nên cạnh hình vuông là 9 cm. - Chiều dài hình chữ nhật là 9 x 3 = 27 (cm) - Chiều rộng hình chữ nhật là 9 x 2 = 18 (cm) - Chu vi hình chữ nhật là ( 27 + 18 ) x 2 = 90 (cm)  Đáp số: 90 cm Câu 22: Diện tích của một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng kém chiều dài 2cm là…………………. . Hướng dẫn: - Chiều rộng hình chữ nhật là 8 – 2 = 6 (cm) - Chu vi hình chữ nhật (bằng chu vi hình vuông) là (8 + 6)x2 = 28 (cm). - Cạnh hình vuông là 28 : 4 = 7 (cm) - Diện tích hình vuông là 7 x 7 = 49 (cm2)  Đáp số: 49 cm2 Câu 23: Ngày 6 của một tháng nào đó là ngày thứ năm. Ngày 25 của tháng đó là ngày thứ ………… Hướng dẫn: 4
  5. https://ithuvien.net - Thư viện của bạn và tôi! - Mỗi tuần có 7 ngày. - Thứ 5 tuần tiếp theo vào ngày 6 + 7 = 13 - Thứ 5 tuần tiếp theo nữa vào ngày 13 + 7 = 20 - Thứ 5 tuần tiếp theo nữa vào ngày 20 + 7 = 27 - Vậy vào ngày 25 là thứ 3  Đáp số: Thứ 3 Câu 24: Số bé nhất chia cho 2 dư 1 và chia cho 3 dư 1 là………….. Hướng dẫn: - Số bé nhất chia 2 dư 1 và chia 3 dư 1 là 1 vì 1 : 2 = 0 dư 1 và 1 : 3 = 0 dư 1.  Đáp số: 1 - Với học sinh cuối năm lớp 4 và học sinh lớp 5: + Số chia 2 dư 1 và chia 3 dư 1 thì số đó trừ đi 1 thì chia hết cho cả 2 và 3. + Số bé nhất chia hết cho cả 2 và 3 là số 0. + Số cần tì là 0 + 1 = 1  Đáp số: 1 Câu 25: Anh có 24 000 đồng, Tí có 12 000 đồng. Anh cho Tí 4000 đồng. Anh còn nhiều hơn Tí …..đồng. Hướng dẫn: - Số tiền của Tí sau khi nhận thêm 4000 đồng là 12000 + 4000 = 16000 (đồng) - Số tiền còn lại của anh là 24000 – 4000 = 20000 (đồng) - Anh còn hơn tí số tiền là 20000 – 16000 = 4000 (đồng)  Đáp số: 4000 đồng. Câu 26: Ngày 6 của một tháng nào đó là ngày thứ bảy. Ngày thứ ba ở tuần thứ tư của tháng đó là ngày………… Hướng dẫn: - Mỗi tuần có 7 ngày. - Thứ 7 tuần của tuần thứ 4 là ngày 6 + 7 x (4 – 1) = 27 - Ngày thứ 3 của tuần thứ 4 là ngày 27 – (7 – 3) = 23  Đáp số: Ngày 23 Bài thi số 2: Đập dế Câu 1: Các phép tính dưới đây, phép tính nào đúng? a/ x : 0 = 0 ; b/ m : 1 = 1 ; c/ 1 : n = n ; d/ e : 1 = e. Câu 2: Số nhỏ nhất có 4 chữ số là: a/ 1011 ; b/ 1111 ; c/ 1001 ; d/ 1000. Câu 3: Tìm x, biết: 8462 – x = 762. a/ x = 7600 ; b/ x = 7700 ; c/ x = 8700 ; d/ x = 6700 Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 19 m 4 cm = ….. a/ 194cm ; b/ 1940cm ; c/ 1904cm ; d/ 19004cm. Câu 5: Cho dãy số: 8; 1998; 195; 2007; 1000; 71 768; 9999; 17. Dãy số này có bao nhiêu số hạng? a/ 8 ; b/ 10 ; c/ 11 ; d/ 9. 5
  6. https://ithuvien.net - Thư viện của bạn và tôi! Câu 6:Dùng 4 chữ số lẻ 1; 3; 5; 7 để viết tất cả các số có 4 chữ số khác nhau thì viết được bao nhiêu số? a/ 12 số ; b/ 18 số ; c/ 30 số ; d/ 24 số. Hướng dẫn: (Lập số) - ̅̅̅̅̅̅̅ Số có 4 chữ số là 𝑎𝑏𝑐𝑑 + Chữ số a có thể chọn là 1; 3; 5; 7 vậy có 4 cách chọn. + Chữ số b có thể chọn từ 1; 3; 5; 7 trừ đi 1 chữ số a đã chọn vậy có 3 cách chọn. + Tương tự: c có 2 cách chọn và d có 1 cách chọn. + Vậy có thể lập được số các số là 4 x 3 x 2 x 1 = 24 (số)  Chọn D  Cách khác: - Các số có hàng nghìn là 1: 1357; 1375; 1537; 1573; 1753; 1735 có 6 số. - Các số có hàng nghìn là 3: ………………………………………………có 6 số. - Các số có hàng nghìn là 5: ………………………………………………có 6 số. - Các số có hàng nghìn là 7: ………………………………………………có 6 số. - Có tất cả số các số là 6 + 6 + 6 + 6 = 24 (số)  Chọn D Câu 7: Trong các số dưới đây, số nào không thuộc dãy 1; 4; 7; 10; 13 ? a/ 2007; b/ 1234 ; c/ 100 ; d/ 1000. Hướng dẫn: (Xác định số thuộc dãy số cách đều) - Một số thuộc vào dãy số cách đều khi: (số đó – số đầu) là số chia hết cho khoảng cách (có nghĩa là phép chia không có dư). - Áp dụng: Trong dãy số trên thì số đầu là 1; khoảng cách là 4 – 1 = 3 + Kiểm tra: (2007 – 1): 3 = … có dư; (1234 – 1): 3 = không dư; (100 – 1): 3 = không dư; (1000 – 1): 3 = không dư; + Dựa vào kết quả thì có đáp án A là không thỏa mãn.  Chọn A Câu 8: Có bao nhiêu số có hai chữ số mà không có chữ số 5? a/ 80 số ; b/ 50 số ; c/ 18 số ; d/ 72 số. Hướng dẫn: (Dãy số) - Số có hai chữ số là các số 10; 11;12;….; 99 + Số các số hạng là (99 – 10): 1 + 1 = 90 (số) - Số có hai chữ số chứa chữ số 5 ở hàng đơn vị là các số 15; 25;….95 + Số các số hạng là (95 – 15):10 + 1 = 9 (số) - Số có hai chữ số có chứa chữ số chữ 5 ở hàng chục và hàng đơn vị khác chữ số 5 là: 50; 51; 52; 53; 54; 56; 57; 58; 59. (không tính 55 vì 55 được tính trong dãy số trên) + Có các số là: 9 số - Số các cố có hai chữ số không có chữ số 5 là: 90 – 9 – 9 = 72 (số)  Chọn D Câu 9: Cho A = a5c6 + 4b7d và B = abcd + 4567. Hãy so sánh A với B: 6
  7. https://ithuvien.net - Thư viện của bạn và tôi! a/ A = B + 1 ; b/ A < B ; c/ A > B ; d/ A = B. Câu 10: Nếu lấy số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau trừ đi số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số giống nhau thì được hiệu là: a/ 8999 ; b/ 8876 ; c/ 7654; d/ 8765. Hướng dẫn: - Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là 9876 - Số bé nhất có 4 chữ số giống nhau là 1111 - Hiệu hai số là 9876 – 1111 = 8765  Chọn D Câu 11: Chúng ta xếp những số tự nhiên vào các nhóm như sau: (1) ; (2, 3) ; (4,5,6) ; (7,8,9,10). Số đầu tiên của nhóm thứ 100 là số: …. a/ 4951 ; b/ 99 ; c/ 4915 ; d/ 100. Hướng dẫn: - Số hạng đầu tiên của nhóm theo quy luật sau: + Nhóm 1: 1 = 1 + Nhóm 2: 1 + 1 = 2 + Nhóm 3: 1 +1 + 2 = 4 + Nhóm 4: 1 + 1 + 2 + 3 = 7 ….. + Nhóm thứ 100: 1 + 1 + 2 + 3 + 4 + …. + 99 = 1 + (99 + 1) x 99 : 2 = 4915  Chọn C Câu 12: Các chữ số 1 – 9 được viết trên 9 thẻ. An có các chữ số 7, 2 và 4; Bình có các chữ số 6, 5, 1 và Đức có 8, 3 và 9. Mỗi người sử dụng một số phép tính cộng trừ nhân chia và mỗi thẻ được dùng đúng một lần. Bạn nào không thể có kết quả bằng 20? a/ An ; b/ Bình ; c/ Đức ; d/ Không bạn nào. Câu 13: Một phép chia có số chia bằng 9, số dư là 7. Vậy phải giảm số bị chia đi ……đơn vị để được phép chia hết và thương giảm xuống 2 đơn vị. a/ 18 đơn vị ; b/ 25đơn vị ; c/ 5 đơn vị ; d/ 10 đơn vị. Hướng dẫn: - Nhận thấy: + Giảm đi 7 đơn vị (số dư) thì thương không thay đổi. + Giảm tiếp 9 đơn vị (số chia) thì thương giảm đi 1 đơn vị. + Giảm tiếp 9 đơn vị (số chia) thì thương giảm đi 1 đơn vị. + Vậy cần giàm đi 7 + 9 + 9 = 25 đơn vị  Chọn B Câu 14: Hôm nay là thứ năm. Hỏi 101 ngày sau là thứ mấy trong tuần? a/ Thứ sáu ; b/ Thứ bảy ; c/ Chủ nhật ; d/ Thứ năm. Hướng dẫn: - Nhận thấy: 101 : 7 = 14 dư 3. - Sau 14 tuần tức 14 x 7 = 98 ngày sau thì vẫn là thứ năm. 7
  8. https://ithuvien.net - Thư viện của bạn và tôi! - Vậy 3 ngày tiếp theo là chủ nhật  Chọn C Câu 15: Lớp 4A có 28 học sinh. Nếu số học sinh lớp 4A xếp đều vào 7 hàng thì lớp 4B có 6 hàng như thế. Vậy lớp 4B có số học sinh là: a/ 21 học sinh ; b/ 34 học sinh; c/ 27 học sinh; d/ 24 học sinh. Câu 16: Chuẩn bị cho hội diễn văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, dàn hợp xướng lớp 4A có 5 bạn nam tham gia, số bạn nữ tham gia gấp 3 lần số bạn nam. Vậy lớp 4A có …..bạn tham gia dàn hợp xướng. a/ 20 ; b/ 15 ; c/ 24 ; d/ 8. Câu 17: Bé Mập nghĩ ra một số, nếu thêm vào số Mập nghĩ 72 đơn vị thì được số mới. Nếu bớt số mới đi 27 đơn vị thì được kết quả là 81. Vậy số mà bé Mập nghĩ ra là: a/ 81 ; b/ 36 ; c/ 108; d/ 99. Câu 18: Chú Tễu có 15 viên bi bằng đất nung. Chú chia cho mỗi bạn 2 viên bi. Sau khi chia xong, kết quả số bạn được chia là: a/ 8 bạn còn thừa 1 viên ; b/ 7 bạn ; c/ 8 bạn ; d/ 7 bạn còn thừa 1 viên. Câu 19: Chú chuột Jerry có một số miếng pho mát, Jerry cho bạn 1/3 số pho mát. Cậu ta ăn 3 miếng thì còn lại đúng 3 miếng. Vậy lúc đầu Jerry có …..miếng pho mát. a/ 18 miếng ; b/ 9 miếng ; c/ 6 miếng ; d/ 12 miếng. Câu 20: Bố mua cho Sắc một giá sách có 2 ngăn. Sắc sắp xếp sách vở cho năm học mới. Ngăn thứ nhất có 9 cuốn sách, ngăn thứ hai nếu có thêm 3 cuốn sách thì sẽ gấp đôi số sách ngăn thứ nhất. Vậy cả 2 ngăn có số cuốn sách là: a/ 12 cuốn sách ; b/ 21 cuốn sách ; c/ 24 cuốn sách ; d/ 27 cuốn sách. Câu 21: Buổi sáng, ông ngoại ra công viên tập thể dục. Ông đi bộ trong 6 phút được 480m. Hỏi trong 9 phút ông đi được bao nhiêu mét đường? (Quãng đường trong mỗi phút đều như nhau). a/ 640m ; b/ 900m ; c/ 720m ; d/ 800m. Câu 22: Một bà lão đang đợi các cháu mình đến chơi và nướng bánh. Bà đếm số bánh đã nướng và tự nhủ: Nếu mình cho mỗi đứa 5 cái thì cần phải nướng thêm 3 cái nữa, nhưng nếu mình cho mỗi đứa 4 cái thì mình còn dư 3 cái. Vậy bà lão có bao nhiêu đứa cháu? a/ 8 cháu ; b/ 7 cháu ; c/ 5 cháu ; d/ 6 cháu. Câu 23: Trong hòm châu báu có 10 viên kim cương đỏ, 9 viên xanh, 11 viên vàng và 4 viên trắng. Hỏi không nhìn vào hòm, bác thủy thủ Xin – bát phải lấy ra ít nhất bao nhiêu viên kim cương để chắc chắn có 6 viên cùng màu? a/ 19 viên ; b/ 7 viên ; c/ 20 viên; d/ 6 viên. Câu 24: Biết cạnh của mỗi ô vuông nhỏ trong hình bên dài 1cm. Tổng chu vi tất cả các hình vuông có trong hình bên là: a/ 8cm ; b/ 24cm ; c/ 16cm; d/ 20. Câu 25: Một hình vuông có số đo cạnh là 24cm. Chu vi hình vuông đó là: … a/ 28 cm ; b/ 96cm; c/ 48cm; d/ 86 cm. 8
  9. https://ithuvien.net - Thư viện của bạn và tôi! Câu 26: Có 60 con chim trên 3 cây. Cùng 1 lúc có 6 con chim bay đi từ cây đầu tiên, 8 con chim bay đi từ cây thứ hai, 4 con chim bay đi từ cây thứ ba. Sau đó, số chim trên mỗi cây bằng nhau. Vậy lúc đầu trên cây thứ hai có số con chim là: a/ 21 ; b/ 26 ; c/ 22 ; d/ 24. Câu 27: Một chú đại bàng bay thì gặp một đàn chim thiên di bay qua, đại bàng liền hỏi: Chị thiên di đầu đàn ơi! Đàn của chị có bao nhiêu bạn vậy? Chị thiên di liền trả lời: 1/3 đàn thiên di chúng tôi và cả bạn nữa cả thảy là 20 con đấy. Đại bàng đã tính ra số bạn thiên di trong đàn là: a/ 61; b/ 60; c/ 58; d/ 57. Bài thi số 3 Câu số 1: Số liền trước số 100000 là số Câu số 2: Số liền sau số 89999 là số Câu số 3: Số bé nhất có sáu chữ số là số Câu số 4: Số nhỏ nhất có sáu chữ số mà tổng của các chữ số bằng 3 là số Câu số 5: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số bằng 8? Trả lời: Số phải tìm là……. Câu số 6: Số bé nhất có sáu chữ số lớn hơn số 345987 là số Câu số 7: Số lớn nhất có sáu chữ số nhỏ hơn số 345987 là số Câu số 8: Số lớn nhất có bốn chữ số là số Câu số 9: Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số là số Câu số 10: Số lớn nhất có sáu chữ số mà tổng của các chữ số bằng 3 là số Câu số 11: Tìm số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số mà hiệu của hai chữ số bằng 5? Trả lời: Số phải tìm là Câu số 12: Cho số 567891011. Sau khi xóa đi bốn chữ số sao cho số tạo bởi các chữ số còn lại là bé nhất, ta được số còn lại là số Câu số 13: Cho số 567891011. Sau khi xóa đi bốn chữ số sao cho số tạo bởi các chữ số còn lại là lớn nhất, ta được số còn lại là số Câu số 14: Có bao nhiêu số tròn chục x thỏa mãn 16 < x < 89? Trả lời: Có số thỏa mãn đề bài. Câu số 15: Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn có hai chữ số? Trả lời: Có số thỏa mãn đề bài. Câu số 16: Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn không lớn hơn 80? Trả lời: Có số thỏa mãn đề bài. Câu số 17: Có bao nhiêu số có hai chữ số mà tổng của hai chữ số bằng 8? Trả lời: Có số thỏa mãn đề bài. Câu số 18: Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số? Trả lời: Có số thỏa mãn đề bài. 9
  10. https://ithuvien.net - Thư viện của bạn và tôi! Câu số 19: Có bao nhiêu số tự nhiên có sáu chữ số mà tất cả các chữ số của số đó giống nhau? Trả lời: Có số thỏa mãn đề bài. Câu số 20: Hãy tính tổng của số lớn nhất và số bé nhất có ba chữ số khác nhau lập được từ các chữ số: 0; 5; 3; 2; 8. Trả lời: Tổng phải tìm là Câu số 21: Cho bốn chữ số 2; 3; 4; 6. Có bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau được viết từ bốn chữ số trên? Trả lời: Có số thỏa mãn đề bài. ̅̅̅̅̅̅̅̅̅ > 265𝑛9 Câu số 22: Cho 26517 ̅̅̅̅̅̅̅̅̅. Giá trị của chữ số n là ̅̅̅̅̅̅̅̅̅ < ̅̅̅̅̅̅̅̅̅ Câu số 23: Cho 13585 135𝑚4. Giá trị của chữ số m là Câu số 24: Một chiếc hộp đựng 30 quả cam thì nặng 10500g. Người ta lấy đi 8 quả cam từ hộp đó thì hộp nặng 8100g. Vậy riêng chiếc hộp đó thì nặng: a/ 1200g ; b/ 2400g ; c/ 1500g ; d/ 1000g. Câu số 25: Một kho chứa 6630kg gạo. Người ta đã lấy gạo ra khỏi kho 4 lần, mỗi lần lấy 280kg gạo. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Trả lời: Trong kho còn lại kg gạo. Câu số 26: Có 100 bao gạo. Nếu lấy ra ở mỗi bao gạo 2kg gạo thì số gạo lấy ra bằng số gạo của 8 bao nguyên. Vậy mỗi bao gạo nặng: a/ 20kg ; b/ 15kg ; c/ 25kg ; d/ 10kg. Câu số 27: Hùng có một số bút bi vừa loại màu xanh vừa loại màu đen. Biết rằng số bút bi đen ít hơn số bút bi xanh là 7 chiếc và gộp cả hai loại bút lại cũng chưa đủ một chục chiếc. Hỏi có bao nhiêu bút bi xanh? Trả lời: Số bút bi xanh là chiếc. Câu số 28: Một hình vuông có cạnh là 12cm. Chu vi hình vuông đó là cm. Câu số 29: Để đánh số trang của một cuốn sách dày 52 trang từ trang 1 cần dùng tất cả bao nhiêu chữ số? Trả lời: Cần dùng chữ số. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0