GV: Nguyễn Quỳnh Trang<br />
<br />
Facebook: lopcoquynhtrang<br />
<br />
Lý thuyết & bài tập liên từ<br />
(có kèm đáp án)<br />
<br />
Sưu tầm và Biên soạn bởi cô NGUYỄN QUỲNH TRANG<br />
<br />
Liên từ trong tiếng anh: Cấu tạo, cách dùng & bài tập áp dụng<br />
Liên từ là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu. Sau đây là một vài ví dụ về liên từ:<br />
Liên từ đẳng lập: and, but, or, nor, for, yet, soLiên từ phụ thuộc: although, because, since, unless. Ta<br />
có thể xem xét liên từ từ 3 khía cạnh<br />
1. Cấu tạo của Liên từ gồm 3 dạng chính:<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Từ đơn ví dụ: and, but, because, although<br />
Từ ghép (thường kết thúc bằng as hoặc that)ví dụ: provided that, as long as, in order that<br />
Tương liên (đi cùng với trạng từ hoặc tính từ)ví dụ: so...that<br />
2. Hai chức năng cơ bản của Liên từ:<br />
<br />
<br />
<br />
Liên từ đẳng lập: được dùng để nối 2 phần trong một câu có vai trò ngữ pháp độc lập với<br />
nhau. Đó có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề. Ví dụ:<br />
- Jack and Jill went up the hill.- The water was warm, but I didn't go swimming.<br />
<br />
<br />
<br />
Liên từ phụ thuộc: được dùng để nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính của câu. Ví dụ: - I<br />
went swimming although it was cold.<br />
3. Vị trí của liên từ trong tiếng anh<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Liên từ đẳng lập: luôn luôn đứng giữa 2 từ hoặc 2 mệnh đề mà nó liên kết<br />
Liên từ phụ thuộc: thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc.<br />
* Các tình huống giao tiếp tiếng anh thông dụng<br />
Liên từ đẳng lập<br />
<br />
<br />
<br />
and, but, or, nor, for, yet, so<br />
<br />
Moon.vn - Học để khẳng định mình<br />
<br />
1<br />
<br />
Hotline: 0432 99 98 98<br />
<br />
GV: Nguyễn Quỳnh Trang<br />
<br />
Facebook: lopcoquynhtrang<br />
<br />
Một liên từ đẳng lập nối các phần có vai trò ngữ pháp tương đương hoặc ngang bằng nhau trong câu.<br />
Một liên từ đẳng lập cho thấy các thành phần mà nó liên kết có cấu trúc và tầm quan trọng tương tự<br />
nhauHãy xem những ví dụ sau – 2 thành tố trong ngoặc vuông được nối với nhau bởi một liên từ đẳng<br />
lập<br />
<br />
<br />
<br />
I like [tea] and [coffee].<br />
[Ram likes tea], but [Anthony likes coffee].<br />
Liên từ đẳng lập luôn đứng giữa các từ hoặc mệnh đề mà nó liên kết.Khi một liên từ đẳng lập nối các<br />
mệnh đề độc lập thì luôn có dấu phẩy đứng trước liên từ<br />
<br />
<br />
<br />
I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university.<br />
Tuy nhiên, nếu các mệnh đề độc lập ngắn và tương tự nhau thì dấu phẩy không thực sự cần thiết:<br />
<br />
<br />
<br />
She is kind so she helps people.<br />
Khi “and” đứng trước từ cuối cùng trong một dãy liệt kê, thì có thể có dấu phẩy hoặc không<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
He drinks beer, whisky, wine, and rum.<br />
He drinks beer, whisky, wine and rum.<br />
Có một mẹo nhỏ để nhớ 7 liên từ ngắn và đơn giản.F A N B O Y SFor And Nor But Or Yet So<br />
Liên từ phụ thuộc<br />
Phần lớn số liên từ là liên từ phụ thuộc. Một số liên từ phổ biến như<br />
<br />
<br />
<br />
after, although, as, because, before, how, if, once, since, than, that, though, till, until, when,<br />
where, whether, while<br />
Liên từ phụ thuộc nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính Hãy xem ví dụ sau:<br />
Mệnh đề chính liên từ phụ thuộc mệnh đề phụ Ram went swimming although it was raining<br />
Một mệnh đề phụ thuộc “phụ thuộc” vào mệnh đề chính. Nó không thể đứng một mình như là câu độc<br />
lập được. Hãy tưởng tượng xem nếu ai đó nói với bạn “ Hello! Although it was raining”, bạn sẽ hiểu<br />
như thế nào? Vô nghĩa! Nhưng mệnh đề chính (hoặc mệnh đề độc lập) thì có thể đứng riêng một mình.<br />
Bạn sẽ hiểu rõ ý nếu có người nói rằng: “Hello! Ram went swimming.”Liên từ phụ thuộc luôn luôn<br />
đứng ở đầu mệnh đề phụ thuộc. Nó “giới thiệu” mệnh đề phụ thuộc. Tuy nhiên, mệnh đề phụ thuộc đôi<br />
khi cũng có thể đứng sau hoặc trước mệnh đề chính. Do vậy trong tiếng Anh cũng có thể có hai cấu<br />
trúc sau: Ram went swimming although it was raining.Although it was raining, Ram went swimming<br />
Kiến thức nâng cao về Liên Từ trong tiếng anh:<br />
Ngoài 2 loại liên từ (Liên từ phụ hợp-ordinating conjunction và Liên từ tương quan-correlative<br />
conjunctions) chúng ta đã học ở Level 250-500, hôm nay tôi muốn cung cấp thêm một loại liên từ nữachủ điểm hay xuất hiện nhất trong luyện thi TOEIC. Liên từ này được gọi là Liên từ tương hợp<br />
(Subordinating Conjunctions). Sau đây là một số loại liên từ tương hợp. Chú ý rằng, sau những liên từ<br />
này là một mệnh đề. Đọc thêm về Câu điều kiện trong tiếng anh<br />
<br />
Moon.vn - Học để khẳng định mình<br />
<br />
2<br />
<br />
Hotline: 0432 99 98 98<br />
<br />
GV: Nguyễn Quỳnh Trang<br />
<br />
Facebook: lopcoquynhtrang<br />
<br />
Diễn tả thời gian<br />
<br />
<br />
While: she was eating while her husband was fixing his car<br />
When: when you develop products, it is important to conduct a market research<br />
Since: he has served this company since he graduated<br />
Before: Before you leave the office, remember to turn off all the lights<br />
After: After he returned to the office, he got a private phone call<br />
As soon as: As soon as I come home, please let her know<br />
Diễn tả lý do<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Because: Because it was submitted late, the report was returned<br />
Since: Since you left him, he is now addicted to wine<br />
As: The economy added 10,000 jobs in the second quarter as ber domestic demands<br />
encouraged companies to hire more workers<br />
Diễn tả sự nhượng bộ: Although/ though/even he is inexperienced, he is still appreciated by the whole<br />
staff<br />
Diễn tả điều kiện:<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
If/once: If you want to see him, call me any time<br />
Unless: Unless he calls, I will leave right away<br />
As long as (miễn là): he agrees to take the job as long as the salary is high<br />
Provided that/ providing: I will lend him money provided that he pays me on time<br />
Diễn tả mục đích: She buys a lovely doll so that/in order that her daughter can play with it at home<br />
Diễn tả sự đối lập: While/whereas: she keeps spending much money while her parents try to earn one<br />
single penny.<br />
<br />
Moon.vn - Học để khẳng định mình<br />
<br />
3<br />
<br />
Hotline: 0432 99 98 98<br />
<br />
GV: Nguyễn Quỳnh Trang<br />
<br />
Facebook: lopcoquynhtrang<br />
<br />
Một số liên từ thường gặp khi học tiếng anh:<br />
<br />
Liên từ đẳng lập ( Liên từ song song Liên từ phụ thuộc ( Liên từ<br />
)<br />
chính phụ)<br />
AND<br />
Ví dụ: She is a good and loyal wife.<br />
I have many books and notebooks.<br />
BOTH ... AND<br />
Ví dụ: She is both good and loyal. hoc<br />
tieng anh<br />
They learn both English and French.<br />
AS WELL AS<br />
Ví dụ: He has experience as well as<br />
knowledge.<br />
NO LESS THAN<br />
Ví dụ: You no less than he are very<br />
rich.<br />
NOT ONLY ... BUT (ALSO)<br />
Ví dụ: He learns not only English but<br />
but (also) Chinese.<br />
I like playing not only tennis but (also)<br />
football.<br />
OR<br />
Ví dụ: Hurry up, or you will be late.<br />
EITHER...OR<br />
Ví dụ: He isn't either good or kind.<br />
I don't have either books or notebooks.<br />
NEITHER ... NOR<br />
Ví dụ: He drinks neither wine nor<br />
beer.<br />
She has neither husband nor children.<br />
BUT<br />
Ví dụ: He is intelligent but very lazy.<br />
She is ugly but hard-working.<br />
THEN<br />
Ví dụ: You have eaten nothing; then<br />
you must be very hungry.<br />
The plant looks very faded; then it<br />
hasn't been watered for long.<br />
CONSEQUENTLY<br />
Ví dụ: You didn't work hard for this<br />
term; consequently, he failed the<br />
exam.<br />
<br />
Moon.vn - Học để khẳng định mình<br />
<br />
FOR<br />
Ví dụ: He will surely succeed, for<br />
(because) he works hard.<br />
WHEREAS<br />
Ví dụ: He learns hard whereas his<br />
friends don't.<br />
Wise men love truth whereas fools<br />
avoid it.<br />
WHILE<br />
Ví dụ: Don't sing while you work.<br />
Don't talk while you eat.<br />
BESIDES, MOREOVER<br />
Ví dụ: We have to study hard at<br />
school; besides, we must pay<br />
attention<br />
to physical exercise.<br />
He stole two watches; moreover,<br />
he broke the window.<br />
SO<br />
Ví dụ: He is a good teacher; so, he<br />
is very popular with students.<br />
It rained very hard; so, we didn't<br />
go out that night.<br />
HENCE<br />
Ví dụ: I had not money about me;<br />
hence I did not buy the book.<br />
He came late; hence, he missed the<br />
first part of the lesson.<br />
- Liên từ nối mệnh đề (như trạng<br />
ngữ):<br />
a. Thời gian (Time):<br />
AFTER<br />
Ví dụ: A man shoud take a little<br />
rest, after he has worked hard.<br />
The ship was checked carefully<br />
after she had been built.<br />
AS<br />
Ví dụ: He came her, as the clock<br />
struck six.<br />
<br />
4<br />
<br />
Hotline: 0432 99 98 98<br />
<br />
GV: Nguyễn Quỳnh Trang<br />
<br />
HOWEVER<br />
Ví dụ: He is a very lazy student;<br />
however, he can pass all the exams<br />
easily.<br />
It was raining very hard; however, we<br />
went out without umbrellar.<br />
NEVERTHELESS<br />
Ví dụ: She studies very hard;<br />
nevertheless, she always gets bad<br />
marks.<br />
STILL, YET<br />
Ví dụ: I speak to you peaceably;<br />
still/yet you will not listen.<br />
She says she does not love me, yet, I<br />
still love her.<br />
OR, ELSE, OTHERWISE<br />
Ví dụ: We have to work hard,<br />
or/else/otherwise we will fail the<br />
exam.<br />
ONLY<br />
Ví dụ: Go where you like; only do not<br />
stay here.<br />
THEREFORE<br />
Ví dụ: He violated the traffic signs,<br />
therefore he was punished.<br />
<br />
Moon.vn - Học để khẳng định mình<br />
<br />
Facebook: lopcoquynhtrang<br />
<br />
They left as the bell rang..<br />
AS SOON AS<br />
Ví dụ: I will phone you as soon as<br />
I come home.<br />
They will get married as soon as<br />
they finish university.<br />
BEFORE<br />
Ví dụ: Don't count your chickens<br />
before they are hatchd.<br />
He talks as if he were very<br />
wise. học tiếng anh giao tiếp<br />
Ví dụ: He has been very weak,<br />
since he was taken sick.<br />
AS LONG AS<br />
Ví dụ: No one can harm us, as long<br />
as we remain friends.<br />
I will lend you some money as<br />
long as you promise to pay me<br />
back.<br />
UNTIL<br />
Ví dụ: People do not know the<br />
value of health until they lose it.<br />
WHEN<br />
Ví dụ: When you visit this country,<br />
you should bring thick winter<br />
clothes.<br />
WHILE<br />
Ví dụ: Make hay while the sun<br />
shines.<br />
Step while you dance.<br />
b. Nơi chốn (Places):<br />
WHERE<br />
Ví dụ: The bed room is the best<br />
place where I do my homework.<br />
WHEREVER<br />
Ví dụ: His mother follows him<br />
wherever he goes.<br />
I will go wherever to find a<br />
suitable job for me.<br />
c. Thể cách (Manner):<br />
AS<br />
Ví dụ: Do as I told you to do.<br />
AS IF<br />
Ví dụ: He talks as if he knew<br />
everything about her.<br />
He dances as if he were a<br />
professional dancer.<br />
<br />
5<br />
<br />
Hotline: 0432 99 98 98<br />
<br />