GV: Nguyễn Quỳnh Trang<br />
<br />
Facebook: lopcoquynhtrang<br />
<br />
Lý thuyết & bài tập mệnh đề quan hệ<br />
(có kèm đáp án)<br />
<br />
Sưu tầm và Biên soạn bởi cô NGUYỄN QUỲNH TRANG<br />
Phần 1: Lý Thuyết về Mệnh đề quan hệ<br />
I. ĐỊNH NGHĨA<br />
- Mệnh đề quan hệ (relative clause) hay còn gọi là mệnh đề tính ngữ (adjective clause) là<br />
một mệnh đề phụ, có chức năng như một tính từ được dùng để giải thích rõ hơn hoặc bổ<br />
nghĩa cho danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa.<br />
<br />
- Mệnh đề quan hệ được bắt đầu bằng một đại từ quan hệ (relative pronouns: WHO,<br />
WHOM, WHICH, WHOSE, THAT) hoặc trạng từ quan hệ (relative adverb: WHEN,<br />
WHERE, WHY)<br />
Ví dụ: This is the house which he bought two years ago.<br />
(Đây là ngôi nhà anh ấy mua hai năm trước).<br />
<br />
Ở ví dụ trên which he bought two years ago là mệnh đề quan hệ. Mệnh đề này được bắt đầu<br />
bằng đại từ quan hệ which và bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó house.<br />
<br />
- Đại từ quan hệ có thể được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ chỉ người (persons) (hoặc<br />
danh từ chỉ vật (things).<br />
Ví dụ (1): This is the girl who I admire.<br />
(Đây là cô gái người mà tôi ngưỡng mộ).<br />
Ở ví dụ (1) đại từ quan hệ who bổ nghĩa cho danh từ chỉ người girl (cô gái)<br />
<br />
Moon.vn - Học để khẳng định mình<br />
<br />
1<br />
<br />
Hotline: 0432 99 98 98<br />
<br />
GV: Nguyễn Quỳnh Trang<br />
<br />
Facebook: lopcoquynhtrang<br />
<br />
Ví dụ (2): This is the car which I have always dreamt of.<br />
(Đây là chiếc xe hơi tôi hằng mơ ước được sở hữu).<br />
Ở ví dụ (2) đại từ quan hệ which bổ nghĩa cho danh từ chỉ vật car (xe hơi).<br />
<br />
- Đại từ quan hệ có thể có thể là chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) của mệnh đề quan<br />
hệ. Trong trường hợp là chủ ngữ, sau đại từ quan hệ là một động từ. Trong trường hợp là<br />
tân ngữ, sau đại từ quan hệ là một danh từ và danh từ đó chính là chủ ngữ của mệnh đề<br />
quan hệ.<br />
Ví dụ (1): This is the girl who loves me.<br />
(Đây là cô gái người mà tôi yêu).<br />
Ở ví dụ (1) who là chủ ngữ của mệnh đề quan hệ, loves là vị ngữ và me là tân ngữ. Có thể<br />
xác định nhanh who là chủ ngữ của mệnh đề quan hệ vì sau nó là một động từ.<br />
<br />
Ví dụ (2): This is the girl who I love.<br />
(Đây là cô gái người yêu tôi).<br />
Ở ví dụ (2) who là tân ngữ của mệnh đề quan hệ, I là chủ ngữ và love là vị ngữ. Có thể xác<br />
định nhanh who là tân ngữ của mệnh đề quan hệ vì sau nó là một danh từ đóng vai trò là<br />
chủ ngữ.<br />
<br />
Moon.vn - Học để khẳng định mình<br />
<br />
2<br />
<br />
Hotline: 0432 99 98 98<br />
<br />
GV: Nguyễn Quỳnh Trang<br />
<br />
Facebook: lopcoquynhtrang<br />
<br />
II. ĐẠI TỪ QUAN HỆ VÀ TRẠNG TỪ QUAN HỆ<br />
1. Đại từ quan hệ:<br />
a) WHO: dùng cho người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho<br />
động từ đứng sau nó.<br />
Ví dụ (1): Her boyfriend, who was afraid, asked her not to go out.<br />
(Bạn trai cô ấy vì đang hoảng sợ yêu cầu cô không được ra ngoài).<br />
Who ở ví dụ (1) trên là chủ ngữ của mệnh đề quan hệ.<br />
<br />
Ví dụ 2: That is the girl who I am looking for.<br />
(Đây là cô gái tôi đang tìm kiếm).<br />
Ở ví dụ (2) trên who là tân ngữ của mệnh đề quan hệ.<br />
<br />
b) WHOM: dùng cho người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng<br />
sau nó.<br />
Ví dụ: She married a man whom she did not know much about.<br />
(Cô ấy lấy người mình không biết rõ lắm).<br />
Ở ví dụ trên whom là tân ngữ của mệnh đề quan hệ.<br />
<br />
c) WHOSE: Whose được dùng khi danh từ đứng sau nó thuộc sở hửu của danh từ đứng<br />
trước nó. Chú ý danh từ đi sau whosekhông có The.<br />
Ví dụ: We often do not like people whose ideas are contrary to ours.<br />
(Chúng ta thường không thích những người có ý tưởng khác với chúng ta).<br />
Whose là đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu đứng sau danh từ chỉ người people, có chức năng là<br />
chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.<br />
<br />
Moon.vn - Học để khẳng định mình<br />
<br />
3<br />
<br />
Hotline: 0432 99 98 98<br />
<br />
GV: Nguyễn Quỳnh Trang<br />
<br />
Facebook: lopcoquynhtrang<br />
<br />
d) WHICH: là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau các danh từ chỉ con vật, đồ vật, sự vật, làm<br />
chức năng chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.<br />
Ví dụ: This is the sport which I often practice whenever I have free time.<br />
(Đây là môn thể thao mà tôi thường tập luyện mỗi khi có thời gian rỗi).<br />
<br />
Which thay thế cho danh từ chỉ vật sport và đóng vai trò là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.<br />
Ví dụ: The shorts which is dark – green is mine.<br />
(Chiếc quần sooc màu xanh sẫm là của tôi).<br />
<br />
Which thay thế cho danh từ chỉ vật shorts và đóng vai trò là chủ ngữ trong mệnh đề quan<br />
hệ.<br />
<br />
e) OF WHICH: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu được dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ vật<br />
đứng trước, không dùng cho người.<br />
Ví dụ: The house whose windows = the windows of which are broken is mine.<br />
(Ngôi nhà có cửa sổ bị vỡ là ngôi nhà của tôi).<br />
<br />
f) THAT: là đại từ quan hệ chỉ người hoặc vật, đứng trước các danh từ chỉ người, vật, hoặc<br />
cả người cả vật để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.<br />
* Chú ý:<br />
- “That” có thể dùng để thay thế who, whom, which.<br />
<br />
- “That” thường được dùng trong các trường hợp sau:<br />
+ khi mang nghĩa so sánh hơn nhất, số thứ tự: the most, the last/only/ first person, ….<br />
+ khi đi sau: all, same, any, only, none, little…. và đôi khi sau It is/ It was<br />
<br />
Moon.vn - Học để khẳng định mình<br />
<br />
4<br />
<br />
Hotline: 0432 99 98 98<br />
<br />
GV: Nguyễn Quỳnh Trang<br />
<br />
Facebook: lopcoquynhtrang<br />
<br />
+ khi là các đại từ bất định: no one, nobody, nothing, something, somebody, someone,<br />
anybody, anyone, anything, everything …..<br />
+ khi danh từ đứng trước bao gồm cả người lẫn vật.<br />
Ví dụ (1): She is the most beautiful girl that I have ever met.<br />
(Cô ấy là cô gái xinh nhất mà tôi đã từng gặp).<br />
<br />
Ví dụ (2): The firemen managed to rescue the old lady and her cat that were stuck in the<br />
house.<br />
(Người lính cứu hỏa cố gắng cứu cả bà cụ và con mèo của bà đang bị kẹt trong<br />
ngôi nhà).<br />
<br />
That thay thế cho cả người (the old lady) và vật (her cat).<br />
<br />
2. Trạng từ quan hệ:<br />
a) WHEN = Preposition of time (giới từ chỉ thời gian) + which: là trạng từ quan hệ chỉ thời<br />
gian được dùng để bổ nghĩa cho danh từ chỉ thời gian đứng trước nó.<br />
Ví dụ: I still remember the day when = on which we first met.<br />
(Em vẫn nhớ ngày đầu tiên chúng ta gặp nhau).<br />
<br />
b) WHERE = Preposition of place (giới từ chỉ nơi chốn) + which: là trạng từ quan hệ chỉ<br />
nơi chốn được dùng để bổ nghĩa cho danh từ chỉ nơi chốn đứng trước nó.<br />
Ví dụ: This is the city where = in which I was born.<br />
(Đây là thành phố nơi tôi đã sinh ra).<br />
<br />
c) WHY = for which: là trạng từ quan hệ chỉ lý do, thường theo sau bổ nghĩa cho danh từ<br />
“the reason”.<br />
<br />
Moon.vn - Học để khẳng định mình<br />
<br />
5<br />
<br />
Hotline: 0432 99 98 98<br />
<br />