PHẦN 2. CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ
quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2015
của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 tháng 2021 của Chính
phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng
và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 tháng 2021 của Chính
phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 quy định về quản lý,
thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BXD ngày 03 tháng 03 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Báo cáo nghiên cứu khả thi (hoặc thiết kế FEED) được phê duyệt tại
Quyết định số...;
Căn cứ ………………………………………………………(các căn cứ khác nếu có);
Căn cứ kết quả lựa chọn nhà thầu tại văn bản số... và Biên bản hoàn thiện hợp
đồng EPC ngày …………………........