Mẫu số 7a
ĐẢNG Y ...................................... ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Y BAN KIỂM TRA Quy Nhơn, ngày tháng m
*
Số - QĐ/UBKTĐU
QUYẾT ĐỊNH
kiểm tra tài chính đảng đối với (tên tổ chức đảng được kiểm tra)
_____
- Căn c Điều lệ Đảng;
- Căn cứ các quy định hướng dẫn thực hiện công tác kiểm tra, giám sát thi
hành kỷ luật của Đảng;
- Căn cứ Quy chế làm việc Chương trình kiểm tra, giám sát năm… của Ủy
ban Kiểm tra Đảng ủy….;
ỦY BAN KIỂM TRA ĐẢNG….. ỦY QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Kiểm tra tài chính đảng đối với (tên tổ chức đảng được kiểm tra).
Điều 2. Thành lập Tổ Kiểm tra gồm các đồng chí tên sau:
1- Đồng chí ……….., Tổ trưởng;
2- Đồng chí ……….., thành viên;
3- Đồng chí ……….., thành viên;
4- ……………………………….
(Ghi đầy đủ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của các đồng chí trong Tổ Kiểm tra)
Điều 3. Mục đích, yêu cầu, nội dung, thời gian phương pháp tiến hành được
xác định cụ thể trong Kế hoạch kiểm tra (ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 4. Chi bộ …(tên tổ chức đảng được kiểm tra) các đồng chí tên tại
Điều 2 thi hành Quyết định này./.
T/M ỦY BAN KIỂM TRA
Nơi nhận: CHỦ NHIỆM
- UBKT Đảng ủy khối (để b/c);
- Đảng ủy… (để b/c);
- Như Điều 4;
- Ủy viên UBKT Đảng) ủy;
- ………
- Lưu VP, HS.
Độ mật theo
quy định
ĐẢNG ỦY…
ỦY BAN KIỂM TRA
*
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Số: -QĐ/UBKT
.........., ngày...tháng...năm...
QUYẾT ĐỊNH
kiểm tra tài chính đảng; thu, nộp, quản sử dụng đảng phí đối với...
(tên chi bộ được kiểm tra)
- Căn cứ Điều lệ Đảng;
- Căn cứ các quy định hướng dẫn thực hiện công c kiểm tra, giám sát thi hành kỷ luật của
Đảng;
- Căn cứ Quy chế làm việc Chương trình công tác năm .... của Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy...;
ỦY BAN KIỂM TRA ĐẢNG ỦY QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Kiểm tra tài chính đảng; thu, nộp, quản sử dụng đảng phí đối với... (tên chi bộ được
kiểm tra).
Điều 2. Thành lập Đoàn Kiểm tra gồm các đồng chí tên sau đây:
1- Đồng chí............................. , Trưởng đoàn.
2- Đồng chí............................. , Phó Trưởng đoàn.
3- Đồng chí............................. , Thư ký.
(Ghi đầy đủ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của các đồng chí trong Đoàn Kiểm tra)
Điều 3.
1. Mục đích, u cầu
- Đánh giá đúng ưu điểm, hạn chế, khuyết điểm (nếu có) của... (tên chi bộ được kiểm tra) trong lãnh
đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện chủ trương, chính sách, chế độ về quản sử dụng tài chính, tài sản
của Đảng, thu, nộp, quản sử dụng đảng phí nhằm phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm,
tăng cường hiệu quả sử dụng tài chính, phục vụ tốt nhiệm vụ chính trị. Đồng thời, phát hiện bất cập
về chế, chính sách để kiến nghị cấp thẩm quyền bổ sung, sửa đổi kịp thời.
- Việc kiểm tra bảo đảm n chủ, khách quan; đúng nguyên tắc, quy trình, quy định của Đảng; u cao ý
thức tự phê nh phê nh của chi b được kiểm tra.
- Ban Thường vụ Đảng ủy... (nơi được kiểm tra) chỉ đạo các chi bộ đảng viên liên quan phối
hợp, tạo điều kiện để Đoàn Kiểm tra hoàn thành nhiệm vụ.
2. Nội dung kiểm tra:
- Kết qu thực hiện công tác tài chính đảng; thu nộp, quản sử dụng đảng p.
- Công tác tài chính đảng:
-Thực hiện chế độ đảng phí:
- Trách nhiệm của đồng chí thư:
3. Thời gian kiểm tra:
- Mốc thời gian kiểm tra: Từ ngày .... đến .........
- Thời gian tiến hành: (Ghi tổng số ngày làm việc tại chi bộ).
4. Phương pháp tiến hành:
- Căn cứ chương trình kiểm tra, giám sát; cán bộ phụ trách đề xuất với Lãnh đạo Ủy ban Kiểm tra về
quyết định, kế hoạch kiểm tra, dự kiến Đoàn kiểm tra trước khi trình Ủy ban Kiểm tra ký, ban hành.
- Họp đoàn kiểm tra, phân công nhiệm vụ cho các thành viên, xây dựng lịch kiểm tra, đề cương gợi ý
báo cáo giải trình, chuẩn bị các văn bản, tài liệu cần thiết phục vụ kiểm tra.
- Đại diện Lãnh đạo Ủy ban Kiểm tra Đoàn kiểm tra làm việc với đại diện chi uỷ chi bộ (kiểm tra
tài chính các chi bộ) các nhân liên quan thông qua quyết định, triển khai kế hoạch kiểm tra,
thống nhất lịch kiểm tra. Yêu cầu Đảng uỷ, chi uỷ chi bộ được kiểm tra chuẩn bị báo cáo tự kiểm tra
bằng văn bản, cung cấp tài liệu cử cán bộ phối hợp thực hiện.
- Đoàn kiểm tra tiến hành thẩm tra, c minh: nghiên cứu o o tự kiểm tra của chi y chi bộ nơi được
kiểm tra, c văn bản, tài liệu, s sách, chứng t kế toán liên quan đến nội dung kiểm tra. m việc với
các tổ chức, cá nhân có liên quan. Nếu cần trưng cầu ý kiến, giám định kỹ thuật, chuyên môn hoặc cần
bổ sung nội dung kiểm tra thì Trưởng đoàn kiểm tra báo cáo với Lãnh đạo Ủy ban Kiểm tra trước khi
Ủy ban Kiểm tra xem xét, quyết định. Đoàn kiểm tra trao đổi với đại diện chi uỷ chi bộ được kiểm tra
những nội dung cần bổ sung vào báo cáo, những vấn đề cần giải trình, làm rõ. Trường hợp Đoàn
kiểm tra thấy vi phạm của chi bộ, đảng viên được đã đến mức phải thi hành kỷ luật thì Trưởng
Đoàn kiểm tra báo cáo với Ủy ban Kiểm tra xem xét, quyết định.
- Chi uỷ chi bộ chủ trì hội nghị (hội nghị của cấp nào thì cấp đó tổ chức, chủ trì, ghi biên bản). Đại
diện chi uỷ chi bộ báo cáo tự kiểm tra, đọc bản tự kiểm điểm tự nhận hình thức kỷ luật (nếu vi
phạm đến mức phải xử lý). Đoàn kiểm tra thông qua dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra. Hội nghị chi
bộ thảo luận, nhận xét đề nghị, bỏ phiếu đề nghị hình thức kỷ luật (nếu vi phạm đến mức phải
xử lý). Chi bộ được kiểm tra đảng viên ý kiến khác với kết quả kiểm tra thì đề nghị bằng văn
bản (tùy nội dung, đối tượng kiểm tra, Trưởng đoàn kiểm tra báo cáo với Lãnh đạo Ủy ban Kiểm tra
xem xét, quyết định tổ chức hội nghị thành phần dự).
- Đoàn kiểm tra tiếp tục thẩm tra, xác minh những nội dung chưa rõ; trao đổi với đại diện cấp ủy
được kiểm tra. Đoàn kiểm tra hoàn chỉnh báo cáo kết quả kiểm tra trình Ủy ban Kiểm tra.
- Ủy ban Kiểm tra xem xét, kết luận: Đoàn kim tra báo cáo kết quả kiểm tra, trình bày đầy đủ ý kiến
của chi uỷ chi bộ được kiểm tra, các tổ chức nhân liên quan. Nếu kết luận chi uỷ chi bộ vi
phạm phải xử kỷ luật thì đại diện Ủy ban Kiểm tra gặp, trao đổi; Ủy ban Kiểm tra thảo luận, kết
luận; biểu quyết đề nghị cấp thẩm quyền thi hành kỷ luật đối với chi uỷ chi bộ, đảng viên vi phạm.
- Đoàn kiểm tra hoàn chỉnh thông báo kết luận kiểm tra, báo cáo đề ngh cấp thẩm quyền thi hành
kỷ luật chi uỷ, chi bộ, đảng viên vi phạm trình Ủy ban Kiểm tra, trình Đảng uỷ sở.
- Trưởng đoàn kiểm tra thông báo kết luận kiểm tra công bố quyết định kỷ luật (nếu có) đến chi uỷ
chi bộ đảng viên nơi được kiểm tra.
- Đoàn kim tra họp t kinh nghiệm; lập, u tr h theo quy định (chm nhất sau 10 ngày k từ ngày
ban hành Thông báo kết lun). Gửi Thông báo kết luận kiểm tra v Đảng y Khối các quan tỉnh (qua U
ban Kim tra Đảng y Khối).
- Đôn đốc, giám sát việc chấp hành thông báo kết quả kiểm tra.
Điều 4. Đảng ủy, Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy..., (tên chi bộ được kiểm tra), ... các đồng chí tên
tại Điều 2 thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Khối (để b/c);
- Đảng ủy (để b/c);
- Như Điều 4;
- Các đồng chí Thành viên Ủy ban;
- Lưu: VP, HS...
T/M ỦY BAN KIỂM TRA
CHỦ NHIỆM HOẶC PHÓ CHỦ NHIỆM
(ký, ghi họ tên)