TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
340 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
MÔ HÌNH PHNG ĐÁNH GĐỘ LÚN C KT CA NN ĐẤT ĐƯỢC
X LÝ BNG BC THM KT HP GIA TI TRƯỚC
TWO DIMENSION PLANE MODEL TO EVALUATE CONSOLIDATION
SETTLEMENT OF GROUND TREATED BY PRELOADING WITH PVD
PGS. TS. Bùi Trường Sơn1, ThS. NCS. Lâm Ngc Quí1,
ThS. Hunh Quc Kha2
1Trường Đại hc Bách Khoa, ĐHQG-HCM
2Trường Cao đẳng Cn Thơ
TÓM TT
Vic ước lượng đ lún c kết ca nn được x bng bc thm thường được thc
hin căn c trên cơ s li gii bài toán c kết đối xng trc theo các công thc gn
đúng. Khi s dng phương pháp phn t hu hn, vic phng theo sơ đồ phng
cho phép xét đến gia ti theo tng giai đon. Trong bài báo, mô hình phn t đơn v
kết hp li gii bài toán c kết hai chiu được gii thiu. Phương pháp đề ngh cho
phép đánh giá độ lún ca nn được xbc thm các thi đim bt k. Ngoài ra,
phương pháp này cho phép xét đến gia ti theo tng giai đon độ lún lch ca
nn công trình đắp.
ABSTRACT
Predicting consolidation settlement of ground treated by PVD is usually carries out
based on solution of axial symmetrical consolidation problem using approximate
formula. Using finite element method, simulation in plane diagram allows to account
on load in phases. In the paper, unit cell model combining with solution of two
dimension consolidation problem is introduced. The suggested method allows to
evaluate settlement of ground treated by PVD at any moments. Besides, this method
allows to account on load in phases and different settlement of ground under
embankment.
1. MT S PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG ĐỘ LÚN C KT NN ĐẤT X
LÝ BNG BC THM GIA TI TRƯỚC
Trong tính toán x lý nn đất yếu bng gii pháp thoát nước ngang kết hp gia ti
trước thì độ lún độ c kết theo thi gian vn đề quan trng được ưu tiên xét đến.
Độ c kết tng th ph thuc vào độ c kết theo phương đứng phương ngang. Bài
toán c kết xuyên tâm đối xng trc đã được đề cp nghiên cu trong các bài viết ca
Carrillo, Barron, Hoàng Văn Tân, Hansbo và mt s tác gi khác [1], [2], [3], [4], [5].
Theo Carillo (1942), độ c kết tng hp có dng:
U = 1 - (1 - Uv)(1 - Uh) (1)
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 341
Trong đó: Uv độ c kết theo phương đứng, Uh độ c kết theo phương xuyên
tâm v phía bc thm (phương ngang).
Sau đó, Carillo đề ngh biu thc xác định Uh không xét mc độ xáo trn
ca đất xung quanh bc thm. Vic xác định độ c kết ca nn được x lý bng bc
thm kết hp gia ti trước trên cơ s li gii bài toán c kết ba chiu đối xng trc cũng
được Barron (1948), Hoàng Văn Tân (1971) Hansbo (1979) gii thiu trong các bài
viết ca mình. Theo tiêu chun TCVN 9355-2012, độ c kết ca nn được x lý cũng có
dng như công thc (1).
Đối vi phn mm Địa k thut như Plaxis, Sage Crisp, Msettle, FoSSA, bài toán
c kết được xét theo sơ đồ bài toán phng. Do đó, để phc v tính toán áp dng, nht
thiết phi quy đổi sơ đồ ba chiu thành sơ đồ bài toán phng. Trong thc tếnhiu bài
viết nghiên cu, tng kết v vn đề y trên cơ s kết hp các d liu quan trc hay thí
nghim thc tế.
Shinsha (1982) đề xut tiêu chun phù hp chuyn đổi các h s thm. H s
tương đương vi độ thm được tính toán da trên gi định thi gian cn thiết để đạt
mc độ c kết 50% theo c hai phương như nhau. Phng theo lý thuyết Hansbo
(1981) đối vi trường hp biến dng phng, Hird (1992) th hin vi mc độ c kết
trung bình U ti độ sâu thi đim bt k trong hai đơn v phân t v mt thuyết
như nhau nếu b qua sc cn ca giếng. Chai (1995) đã m rng các phân tích ca Hird
(1992) bao gm các nh hưởng ca sc cn ca giếng s tt nghn. Trong phương
pháp này, vic gim bt kh năng thoát nước trong biến dng phng (qwp) được đề ngh
cho phù hp vi mc độ c kết trung nh theo phương ngang. Kim Lee (1997) gi
định rng thi đim theo hai phương pháp (biến dng phng đối xng trc) đạt mc
độ c kết 50% và 90% là ging nhau.
Indraratna và Redana (1997) chuyn đổi h thng thoát nước dc thành mt tường
thoát nước song song tương ng bng cách điu chnh h s thm ca đất. H gi định
rng na độ rng ca đơn v phân t B, di thoát nước bwvùng xáo trn bs đều ging
nhau tương ng theo đối xng trc R, rw rs. Khi đó h s thm vùng xáo động
vùng đất nguyên dng cho bài toán c kết thm phng được chuyn đổi t bài toán c
kết thm đối xng trc.
Trong phương pháp phn t hu hn, ti các nút ca phn t thoát nước mô t bc
thm, áp lc nước l rng thng dư bng không. Phn t này không xét đến đường kính
ca bc thm, nh hưởng ca s xáo trn ca đt xung quanh giếng thm cũng như nh
hưởng ca s cn thm mà nhng yếu t đó được xét đến thông qua h s thm quy đổi.
H s thm ngang tương đương có xét đến nh hưng do s xáo trn được qui đổi t bài
toán không gian đối xng trc v bài toán phng được Lin et al. đề ngh (2000).
2. LI GII BÀI TOÁN C KT HAI CHIU HÌNH PHN T ĐƠN
V PHC V ƯỚC LƯỢNG ĐỘ LÚN NN ĐẤT X BC THM THEO
THI GIAN
Cho đến nay, vic đánh giá c kết theo sơ đồ phng ch yếu được thc hin bng s
tr giúp ca phương pháp phn t hu hn. Ngoài ra, để đánh giá độ c kết trong nn
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
342 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
đưc x bng bc thm hay giếng t, các nghiên cu đều s dng kết hp độ c kết
theo phương đứng phương ngang. Ý tưng ca i viết này đề ngh tính toán theo
giá tr áp lc nưc l rng thng dư căn c trên cơ s li gii i toán c kết hai chiu.
Trong thc tế có th gp trường hp h s thm theo phương đứng và phương ngang khác
nhau do quá trình lng đọng trm tích làm cho đất nn không đồng nht. H s thm theo
hai phương thưng khác nhau, mt s kết qu nghiên cu cho rng kx = (2÷5)kz. Xét
hình phn t đơn v như Hình 1, phương trình c kết phng dng:
2 2
w w w
x z
2 2
u u u
C C
t x z
= +
(2)
Khi xét tính nén ép ca nước l rng, h s c kết theo hai phương có dng:
( )
x
x
sk w
k
C2 1
3n
=+ ν +
,
( )
z
z
sk w
k
C2 1
3n
K K
=+ ν +
Ký hiu
x
z
k
k
ζ = - h s không đồng nht v thm, phương trình (2) được viết li:
2 2
w w w
z2 2
u u u
C
t x z
= ζ +
(3)
Vi điu kin ban đầu và điu kin biên:
- Khi t = 0: uwo(x, z, 0) = βwo.σ(x, z, 0) (4)
Vi: σ(x, z, 0) ng sut tng trung bình, βwo h s áp lc nước l rng ban
đầu.
- Khi: x = l; x = -l : uw(l, z, t) = uw(-l, z, t) = 0
- Khi: z = 0; z = h : uw(x, 0, t) = uw(x, h, t) = 0 (5)
đây: l – na b rng phm vi nh hưởng, h – by lp đất c kết (Hình 1).
Xét li gii phương trình (3) vi các điu kin ban đầu (4) điu kin biên (5),
tìm li gii dưới dng:
uw(x, z, t) = T(t)X(x)Z(z)
Sau khi biến đổi, nhn được:
T’(t) + Cvz.ν2.T(t) = 0;
X”(x) + λ2.X(x) = 0;
Z”(z) + µ2.Z(z) = 0,
Vi: µ2 = ζ.ν2- λ2
T các điu kin biên, li gii ca phương trình được viết li dưới dng:
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 343
2
z
C t
T(t) A e
⋅ν
=
( )
i
X(x) sin x l
2l
π
= +
;
j
Z(z) sin z
h
π
=
Vi: i = 1, 2, 3,…; j = 1, 2, 3,… c hng s
i
2l
π
λ =
;
j
h
π
µ =
2 2
2 2
2 2
i j
4l h
ν = π ζ +
, nhn được:
( )
w ij
i 1 j 1
i j
u (x,z,0) A sin x l sin z
2l h
= =
π π
= +
Vi Aij tìm được:
( )
h l
ij w
0 l
2 i j
A u (x,z,0) sin x l sin z dx dz
lh 2l h
π π
= +
Cui cùng nhn được li gii phương trình (3) cho bài toán c kết thm phng vi
h s thm theo phương đứng và phương ngang khác nhau:
( )
2 2
2
w ij z 2 2
i 1 j 1
i j i j
u (x,z, t) A exp C t sin x l sin z
4l h 2l h
= =
π π
= π ζ + +
(6)
Li gii (6) vi điu kin biên mt thoát nước bao quanh toàn b khi đất. Do
đó, khi chuyn sơ đồ nn x bng bc thm thành sơ đồ bài toán phng, th xem
tường bên biên thoát nước nên th s dng li gii này để đánh giá c kết. Trong
thc tế, biên thoát nước t do thường là biên trên và biên dưới. Khi bên dưi lp đất yếu
được x lý lp không thm, th s dng phép đối xng tương t trong bài toán c
kết mt chiu, tc là thay h trong công thc (6) bng H/2. đây, H/2 là chiu dài đường
thm theo phương đứng khi bên dưới là lp không thm.
Do áp lc nước l rng thng dư ti đim trung bình (đim gia lp đất chu nén)
không th hin được mc độ c kết cũng như khó khăn trong vic tích phân din tích
theo hai phương nên để vic tính toán ước lượng độ lún theo thi gian đạt độ chính xác
cn thiết, chúng tôi đề ngh tính toán theo lp phân t. Khi đó, vic tính toán được bt
đầu vi vic đánh giá giá tr áp lc nước l rng thng dư ti đim trung bình ca lp
phân t thi đim bt k. T đó, các thành phn ng sut hu hiu s được xác định
độ lún được ước lượng theo các thành phn ng sut hu hiu ti thi đim đó. Độ
lún ca lp đất là tng độ lún các lp phân t các thi đim khác nhau.
Như vy, căn c cơ s li gii bài toán c kết hai chiu kết hp tính toán theo
tng lp phân t, hình đánh giá độ lún theo thi gian ca nn được x bng bc
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
344 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
thm kết hp gia ti trước dng phn t đơn v như Hình 1 cho phép ước lượng được
độ lún ca nn thi đim bt k.
th thy rng khi xét các thành phn ng sut ti đim bt k, phương pháp
này cho phép đánh giá độ lún ti v trí mt ct dc bt k dưới din chu ti nên cho
phép ước lượng độ lún lch ca nn công trình đắp theo thi gian. Ngoài ra, độ lún ngn
hn lâu dài được d tính trên cơ s bài toán phng để phù hp vi sơ đồ bài phng
vi din gia ti gii hn.
Hình 1. Sơ đồ phn t đơn v phng s dng để đánh giá áp lc nước l rng thng dư theo lp
phân t thi đim bt k.
3. NG DNG TÍNH TOÁN X NN ĐẤT YU BNG BC THM KT
HP GIA TI TRƯỚC
3.1. Cu to địa cht đặc đim x nn đất yếu bng bc thm kết hp gia
trước
Để đánh giá kh năng s dng và mc độ tin cy ca phương pháp đề ngh, chúng
tôi chn la áp dng tính toán cho công trình đường đắp cao Tân Lp - Long An. Căn
c h sơ kho sát tnghim đất, khu vc y ph biến lp đất yếu trên b mt sét
rt do màu xám xanh, trng thái chy, b dày thay đổi t 10,5 đến 17,2 m. Đặc trưng cơ
trung bình ca lp sét mm: độ m W = 80,9 %, khi lượng riêng t nhiên ρ = 1,480
g/cm3, t trng ht Gs = 2,606, h s rng e = 2,968, gii hn chy LL = 83,9 %, gii
hn do PL = 36,1%. Bên dưới lp sét mm bão hòa nước sét màu xám nâu, nâu
vàng, trng thái do cng đến na cng có by thay đổi t 9,8 đến 15,4 m.
Bc thm đứng (PVD) kết hp gia ti trước phương pháp được la chn để x
nn đất yếu cho công trình đường đây. khu vc đường đắp cao vào cu, b y
lp đất yếu trung bình là 11,4 m. Chiu dài cm bc thm L = 12 m, bc thm được b
trí theo lưới tam giác vi các khong cách s = 1,3 m. Mt ct ngang đc trưng khu vc
x lý, chiu cao và quá trình đắp gia ti th hin như Hình 2.