TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
<br />
MỐI LIÊN QUAN GIỮA NGUY CƠ BỆNH MẠCH VÀNH<br />
THEO THANG ĐIỂM ADVANCE VỚI CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ<br />
TIM MẠCH Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYP 2<br />
Nguyễn Khoa Diệu Vân1, Nguyễn Trang Nhung2<br />
1<br />
<br />
Trường Đại học Y Hà Nội; 2Bệnh viện Bạch Mai<br />
<br />
Bệnh nhân đái tháo đường thường gia tăng nguy cơ các biến chứng, trong đó biến chứng tim mạch góp<br />
phần làm tăng nguy cơ tử vong 2 - 4 lần. Mục tiêu của nghiên cứu nhằm tìm hiểu mối liên quan giữa nguy cơ<br />
bệnh mạch vành theo thang điểm ADVANCE với các yếu tố nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân đái tháo đường<br />
typ 2. Nghiên cứu tiến hành theo phương pháp mô tả cắt ngang trên 50 ca bệnh. Kết quả của nghiên cứu<br />
cho thấy có mối tương quan tuyến tính thuận có ý nghĩa giữa nguy cơ bệnh mạch vành theo ADVANCE với<br />
tuổi (r = 0,489 ở nam; r = 0,562 ở nữ), thời gian xác định đái tháo đường (r = 0,499), huyết áp (r = 0,356).<br />
Nguy cơ bệnh mạch vành theo ADVANCE tăng có ý nghĩa ở bệnh nhân có tăng huyết áp, có bệnh võng mạc<br />
đái tháo đường so với bệnh nhân không tăng huyết áp, chưa có bệnh lý võng mạc (p < 0,05). Kết quả từ<br />
nghiên cứu chưa cho thấy mối liên quan có ý nghĩa giữa nguy cơ bệnh mạch vành theo ADVANCE với hút<br />
thuốc lá, chu vi vòng bụng, rối loạn lipid máu, nồng độ HbA1c. Kết luận từ nghiên cứu cho thấy thang điểm<br />
ADVANCE phản ánh đúng vai trò của yếu tố tuổi, tăng huyết áp, thời gian xác định đái tháo đường,<br />
microalbumin niệu, bệnh võng mạc, nhưng chưa thấy được vai trò của hút thuốc lá, chu vi vòng bụng, rối<br />
loạn lipid máu, nồng độ HbA1c trong tiên lượng nguy cơ bệnh mạch vành ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2.<br />
Từ khóa: thang điểm ADVANCE, nguy cơ bệnh mạch vành<br />
<br />
I. ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Đái tháo đường là bệnh rối loạn chuyển<br />
hóa glucose mạn tính, bệnh thường được<br />
phát hiện muộn đặc biệt là đái tháo đường typ<br />
2 nên hậu quả là xuất hiện nhiều biến chứng<br />
nặng nề,trong đó biến chứng tim mạch góp<br />
phần làm tăng nguy cơ tử vong cao gấp 2 - 4<br />
lần [1 - 3]. Theo các số liệu từ nhiều nghiên<br />
cứu khoảng 70% tử vong ở bệnh nhân đái<br />
tháo đường do các biến chứng tim mạch,<br />
trong đó bệnh mạch vành là chủ yếu [4]. Sự<br />
gia tăng nguy cơ bệnh mạch vành ở bệnh<br />
nhân đái tháo đường do phối hợp nhiều yếu<br />
tố. Do vậy, khi đánh giá nguy cơ bệnh mạch<br />
<br />
vành ở bệnh nhân đái tháo đường cần dựa<br />
vào nhiều yếu tố để tính nguy cơ chung cho<br />
từng cá thể [5; 6]. Thang điểm ADVANCE ước<br />
tính nguy cơ 4 năm tổng thể các biến cố mạch<br />
máu lớn ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2<br />
dựa vào 10 yếu tố nguy cơ như HbA1c, tuổi<br />
chẩn đoán đái tháo đường, thời gian xác định<br />
bệnh [7]. Tất cả các biến chứng vi mạch của<br />
đái tháo đường đều đã tìm thấy có mối liên<br />
quan với kết cục bệnh tim mạch. Vì thế, thang<br />
điểm ADVANCE là công cụ tin cậy đánh giá<br />
nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân đái tháo<br />
đường [8,9]. Trong điều kiện có số lượng<br />
bệnh nhân chụp mạch vành tương đối nhiều ở<br />
Viện Tim Mạch Quốc Gia, chúng tôi tiến hành<br />
<br />
Địa chỉ liên hệ: Nguyễn Khoa Diệu Vân, Trường Đại học Y<br />
Hà Nội<br />
Email: tdieuvan62@yahoo.com.vn<br />
Ngày nhận: 10/8/2015<br />
Ngày được chấp thuận: 10/9/2015<br />
<br />
TCNCYH 97 (5) - 2015<br />
<br />
nghiên cứu này với mục tiêu: Tìm hiểu mối<br />
liên quan giữa nguy cơ bệnh mạch vành theo<br />
thang điểm ADVANCE với các yếu tố nguy cơ<br />
tim mạch ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2.<br />
<br />
9<br />
<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
<br />
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br />
<br />
bệnh mạch vành theo ADVANCE với các<br />
yếu tố nguy cơ tim mạch.<br />
- Yếu tố nguy cơ theo khuyến cáo của hội<br />
<br />
1. Đối tượng: gồm 50 bệnh nhân.<br />
Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân: Tất cả bệnh<br />
nhân được chụp mạch vành đã được chẩn<br />
đoán đái tháo đường typ 2, hoặc mới chẩn<br />
đoán theo tiêu chuấn ADA 2012, phù hợp với<br />
điều kiện Việt Nam.<br />
Loại trừ khỏi nghiên cứu những bệnh nhân<br />
đã được chẩn đoán và điều trị bệnh mạch<br />
vành trước đó, bệnh tim mạch khác, hoặc<br />
đang mắc các bệnh lý cấp tính, bệnh ác tính.<br />
<br />
Tim mạch Việt Nam 2008: Tuổi, tăng huyết áp,<br />
rối loạn lipid máu, hút thuốc lá, béo bụng. Yếu<br />
tố nguy cơ khác: Tuổi chẩn đoán đái tháo<br />
đường, thời gian xác định bệnh, HbA1c, tình<br />
trạng bệnh võng mạc, microalbumin niệu.<br />
- So sánh nguy cơ bệnh mạch vành trung<br />
bình giữa nhóm có yếu tố nguy cơ và không<br />
có yếu tố nguy cơ. Áp dụng phương trình tuyến<br />
tính, tìm mối liên quan giữa nguy cơ bệnh<br />
mạch vành theo ADVANCE với 1 số nguy cơ.<br />
<br />
2. Thời gian và địa điểm: từ tháng 4/2013<br />
- 10/2013 tại viện Tim mạch Quốc gia.<br />
3. Phương pháp: sử dụng phương pháp<br />
nghiên cứu mô tả cắt ngang.<br />
<br />
4. Xử lý số liệu: phần mềm SPSS 18.0.<br />
5. Đạo đức nghiên cứu<br />
Các xét nghiệm máu và xét nghiệm nước<br />
tiểu sử dụng trong nghiên cứu là những xét<br />
<br />
Quy trình nghiên cứu:<br />
<br />
nghiệm thường qui trong thực hành lâm sàng<br />
<br />
Bước 1: thu thập số liệu: tuổi, giới, hút<br />
thuốc, thời gian xác định đái tháo đường, tăng<br />
<br />
để chẩn đoán ở bệnh nhân đái tháo đường có<br />
bệnh lý mạch vành nhằm chẩn đoán, điều trị<br />
<br />
huyết áp, bệnh võng mạc, các xét nghiệm<br />
Glucose máu, HbA1c, bilan lipid máu, tỉ lệ<br />
<br />
và tiên lượng cho bệnh nhân. Các đối tượng<br />
tham gia nghiên cứu được cung cấp đầy đủ<br />
<br />
microalbumin/creatinin niệu.<br />
Bước 2: tính điểm nguy cơ 4 năm bệnh<br />
<br />
thông tin và đồng ý tình nguyện tham gia<br />
<br />
mạch vành theo ADVANCE.<br />
Bước 3: tìm mối liên quan giữa nguy cơ<br />
<br />
nghiên cứu. Mọi thông tin của đối tượng được<br />
đảm bảo giữ bí mật và chỉ phục vụ cho mục<br />
đích nghiên cứu.<br />
<br />
III. KẾT QUẢ<br />
Bảng 1. Liên quan nguy cơ bệnh mạch vành theo thang điểm ADVANCE với tuổi<br />
<br />
Tuổi (năm)<br />
<br />
Nguy cơ bệnh mạch vành theo thang điểm ADVANCE (%)<br />
Nam (<br />
<br />
X ± SD)<br />
<br />
Nữ ( X ± SD)<br />
<br />
Chung ( X ± SD)<br />
<br />
p<br />
<br />
46 - 55<br />
<br />
3,56 ± 1,28<br />
(n = 10)<br />
<br />
0,70 ± 0<br />
(n = 1)<br />
<br />
3,29 ± 1,49<br />
(n = 11)<br />
<br />
0,063<br />
<br />
56 - 65<br />
<br />
4,63 ± 4,82<br />
(n = 11)<br />
<br />
3,56 ± 1,90<br />
(n = 7)<br />
<br />
4,21 ± 3,90<br />
(n = 18)<br />
<br />
0,586<br />
<br />
66 - 75<br />
<br />
7,71 ± 3,49<br />
(n = 7)<br />
<br />
5,94 ± 3,78<br />
(n = 7)<br />
<br />
6,68 ± 3,58<br />
(n = 14)<br />
<br />
0,464<br />
<br />
10<br />
<br />
TCNCYH 97 (5) - 2015<br />
<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
Nguy cơ bệnh mạch vành theo thang điểm ADVANCE (%)<br />
<br />
Tuổi<br />
(năm)<br />
<br />
Nam ( X ± SD)<br />
<br />
Nữ ( X ± SD)<br />
<br />
Chung ( X ± SD)<br />
<br />
≥ 76<br />
<br />
14,33 ± 13,63 (n = 4)<br />
<br />
13,27 ± 9,99 (n = 3)<br />
<br />
13,87 ± 11,25 (n = 7)<br />
<br />
0,915<br />
<br />
Chung<br />
<br />
6,11 ± 6,35 (n = 32)<br />
<br />
5,94 ± 5,61(n = 18)<br />
<br />
6,05 ± 6,03 (n = 50)<br />
<br />
0,926<br />
<br />
p<br />
<br />
0,018<br />
<br />
0,045<br />
<br />
< 0,001<br />
<br />
p<br />
<br />
Tuổi càng tăng nguy cơ bệnh mạch vành càng tăng có ý nghĩa thống kê, (p < 0,05).<br />
Bảng 2. Liên quan nguy cơ bệnh mạch vành theo ADVANCE với tăng huyết áp<br />
Nguy cơ bệnh mạch vành theo thang điểm ADVANCE (%)<br />
<br />
Tình trạng<br />
Tăng huyết áp<br />
<br />
( X ± SD), Nam<br />
<br />
(<br />
<br />
X ± SD), Nữ<br />
<br />
(<br />
<br />
p<br />
<br />
X ± SD), Chung<br />
<br />
Tăng huyết áp<br />
<br />
7,68 ± 7,50 (n = 20)<br />
<br />
7,04 ± 5,92 (n = 14)<br />
<br />
7,41 ± 6,81 (n = 34)<br />
<br />
0,794<br />
<br />
Không tăng huyết áp<br />
<br />
3,51 ± 2,10 (n = 12)<br />
<br />
2,10 ± 1,05 (n = 4)<br />
<br />
3,16 ± 1,96 (n = 16)<br />
<br />
0,226<br />
<br />
0,028<br />
<br />
0,123<br />
<br />
0,002<br />
<br />
p<br />
<br />
Ở nam giới và nhóm chung nguy cơ bệnh mạch vành theo ADVANCE ở bệnh nhân có tăng<br />
huyết áp cao hơn ở nhóm không tăng huyết áp có ý nghĩa thống kê, (p < 0,05).<br />
Bảng 3. Liên quan nguy cơ bệnh mạch vành theo ADVANCE với huyết áp mạch<br />
PP<br />
<br />
Nguy cơ bệnh mạch vành theo thang điểm ADVANCE (%)<br />
<br />
p<br />
<br />
(mmHg)<br />
<br />
( X ± SD), Nam<br />
<br />
< 50<br />
<br />
4,06 ± 2,66 (n = 10)<br />
<br />
3,12 ± 1,35 (n = 5)<br />
<br />
3,75 ± 2,29 (n = 15)<br />
<br />
0,475<br />
<br />
≥ 50<br />
<br />
7,05 ± 7,31 (n = 22)<br />
<br />
7,02 ± 6,28 (n = 13)<br />
<br />
7,04 ± 6,85 (n = 35)<br />
<br />
0,995<br />
<br />
p<br />
<br />
0,223<br />
<br />
1,94<br />
<br />
0,011<br />
<br />
(<br />
<br />
X ± SD), Nữ<br />
<br />
( X ± SD), Chung<br />
<br />
Bảng 4. Liên quan nguy cơ bệnh mạch vành theo ADVANCE với HbA1c<br />
HbA1c<br />
(%)<br />
<br />
Nguy cơ bệnh mạch vành theo thang điểm ADVANCE (%)<br />
Nam (<br />
<br />
X ± SD)<br />
<br />
Nữ (<br />
<br />
X ± SD)<br />
<br />
p<br />
<br />
Chung ( X ± SD)<br />
<br />