SSỞỞ GGDD&&ĐĐTT LLÀÀOO CCAAII TTRRƯƯỜỜNNGG TTHHPPTT SSỐỐ 44 VVĂĂNN BBÀÀNN
®®ÒÒ ttµµii:: NNÂÂNNGG CCAAOO HHIIỆỆUU QQUUẢẢ HHỌỌCC TTẬẬPP MMÔÔNN VVẬẬTT LLÍÍ CCỦỦAA HHỌỌCC SSIINNHH LLỚỚPP 1122AA33 -- TTRRƯƯỜỜNNGG TTHHPPTT SSỐỐ 44 VVĂĂNN BBÀÀNN QQUUAA PPHHƯƯƠƠNNGG PPHHÁÁPP HHOOẠẠTT ĐĐỘỘNNGG NNHHÓÓMM,, SSAAUU KKHHII HHỌỌCC XXOONNGG CCHHƯƯƠƠNNGG SSÓÓNNGG ÁÁNNHH SSÁÁNNGG GGVV.. VVũũ XXuuâânn QQuuếế TTrrưườờnngg TTHHPPTT ssốố 44 VVăănn BBàànn
Năm học: 2011 – 2012
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
MỤC LỤC
Trang 3
TÓM TẮT
5
GIỚI THIỆU
PHƯƠNG PHÁP
6
I – Khách thể nghiên cứu
7
II – Thiết kế nghiên cứu
8
III – Quy trình nghiên cứu
9
IV – Đo lường và thu thập dữ liệu
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ
10
I. Phân tích dữ liệu
12
II. Bàn luận
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
14
1. Kết luận
14
2. Khuyến nghị
15
TÀI LIỆU THAM KHẢO
16
PHỤ LỤC
2
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
TÓM TẮT
Trong những năm gần đây, Đảng và Chính phủ cũng như toàn thể xã hội đã rất
quan tâm và đầu tư cho giáo dục, xác định ‘Đầu tư cho giáo dục là sự đầu tư bền
vững và hiệu quả nhất’. Nền giáo dục nước nhà cũng đã có nhiều cố gắng trong việc
tự hoàn thiện mình bằng những giải pháp như tiến hành cải cách giáo dục (GD), đổi
mới chương trình GD toàn diện. Một trong những đổi mới quan trọng đó là đổi mới
về phương pháp giảng dạy. BGD đã xác định “Khuyến khích tự học”, phải “Áp
dụng những phương pháp dạy học tích cực để bồi dưỡng cho học sinh năng lực tư
duy sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, khắc phục lối truyền thụ một chiều như
trước đây”. Phương pháp và các kĩ thuật dạy học tích cực thì có nhiều: kĩ thuật
mảnh ghép, kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật đắp bông tuyết, phương pháp hoạt động
nhóm, phương pháp hợp đồng, ... phương pháp hay kĩ thuật mới nào cũng có những
cái hay riêng của nó mà bản thân tôi đã thử nghiệm. Vấn đề là vận dụng ở đâu, vận
dụng như thế nào và phương pháp nào thích hợp nhất với đối tượng lại là cả một
vấn đề cần bàn.
Với đặc thù vùng miền, hơn nữa trường THPT số 4 Văn Bàn là một trường được
thành lập chưa lâu, phong trào học tập của học sinh còn kém, năng lực học sinh đa
phần là trung bình yếu, việc lựa chọn phương pháp hay cách dạy như thế nào để mỗi
học sinh tích cực thì mỗi người có một cách suy nghĩ khác nhau. Vậy phương pháp
dạy học nào là phù hợp nhất với điều kiện hiện tại của trường và phối hợp tốt cùng
với các phương pháp truyền thống khác đã có từ trước, đáp ứng được các yêu cầu
mang lại hiệu quả cao nhất cho tiết học, theo hướng đổi mới ?
Trong quá trình dạy và thử nghiệm, tôi thấy thuyết phục nhất hiện nay là cách
dạy: tổ chức hoạt động nhóm với sự trợ giúp tích cực từ thầy cô. Bởi vì bản thân nó,
vốn có khả năng đáp ứng các tiêu chí xây dựng thành công con người năng động,
sáng tạo. Từ thực nghiệm đổi mới PPDH, đã chứng tỏ qua hoạt động sẽ làm cho mỗi
3
thành viên bộc lộ được suy nghĩ, hiểu biết, thái độ của mình, qua đó được tập thể
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
uốn nắn, điều chỉnh, phát triển tình bạn, ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần tương trợ,
ý thức cộng đồng... Hoạt động trong tập thể quen dần với sự phân công hợp tác
trong lao động xã hội, hiệu quả học tập sẽ tăng lên nhất là phải giải quyết vấn đề
gay cấn, lúc xuất hiện nhu cầu phối hợp giữa các cá nhân để hoàn thành một nhiệm
vụ học tập xác định. Xét về mặt thời lượng 45 phút/ tiết học ở Việt Nam, nó cũng
phù hợp hơn so với nhiều phương pháp và kĩ thuật dạy học khác. Tuy nhiên, để
đánh giá một cách khách quan hơn về phương pháp hoạt động nhóm (HĐN), tôi đã
tiến hành nghiên cứu tác động của phương pháp này qua một chương của Vật lí 12-
Sóng ánh sáng
Nghiên cứu được tiến hành trên hai nhóm tương đương là hai lớp 12A3,
12A4 trường THPT số 4 Văn bàn. Lớp thực nghiệm là lớp 12A3 được áp dụng
thường xuyên phương pháp HĐN khi dạy các bài của chương Sóng ánh sáng-
(Thuộc chương V chương trình chuẩn Vật lí 12). Lớp đối chứng là lớp 12A4 giảng
dạy theo phương pháp truyền thống là chủ yếu.
Việc áp dụng phương pháp Hoạt động nhóm đã có ảnh hưởng rất rõ rệt đến
kết quả học tập của học sinh. Lớp thực nghiệm thông qua bài kiểm tra đánh giá đạt
kết quả cao hơn lớp đối chứng. Điểm số trung bình bài kiểm tra sau tác động của lớp
thực nghiệm là 5,9 lớp đối chứng là 5,0 Kết quả phép kiểm chứng t-test p = 0,02 <
0,05 có ý nghĩa, có sự khác biệt lớn giữa điểm trung bình của lớp thực nghiệm và
lớp đối chứng. Kết quả cho thấy sự chênh lệch giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối
chứng rất có ý nghĩa, không phải do ngẫu nhiên. Điều đó chứng minh rằng, việc áp
dụng phương pháp Hoạt động nhóm đã nâng cao kết quả học tập môn vật lí của học
4
sinh lớp 12A3 trường THPT số 4 Văn Bàn khi học xong chương “Sóng ánh sáng” .
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
GIỚI THIỆU
Trong sách giáo khoa vật lý 12 chương trình cơ bản, chương Sóng ánh sáng
được đánh giá là một chương hay, có nhiều thí nghiệm hỗ trợ có sẵn hoặc khai thác
được bằng thí nghiệm ảo. Xong qua các năm giảng dạy cho thấy một số vấn đề
chung như sau: Còn nhiều học sinh khả năng tư duy kém, rỗng kiến thức từ lớp
dưới. Có không ít học sinh khả năng tính toán rất kém, kể cả việc sử dụng máy tính
cầm tay. Đồng thời nhiều học sinh còn có tư tưởng không đầu tư sâu vào môn vật lí.
Với trường THPT số 4 Văn Bàn chúng tôi, phần lớn giáo viên là trẻ, kinh nghiệm
giảng dạy chưa nhiều, việc khơi gợi hứng thú môn học và đầu tư các phương pháp
giảng dạy tích cực chưa được chú trọng nhiều.
Giải pháp thay thế:
Để khắc phục phần nào các nhược điểm trên, qua một vài năm công tác tôi rút
ra: Nên sử dụng phương pháp hoạt động nhóm là hợp lí nhất. Phương pháp này vừa
đảm bảo tính tập thể, tính hợp tác, tính tích cực và chủ động của học sinh. Tạo cho
học sinh có một nền tảng kiến thức thực sự trong mình nhờ chủ động và sự hỗ trợ
kịp thời từ bạn bè, thầy cô.
Tham khảo: trong quá trình lập đề cương và nghiên cứu tôi đã đọc và tìm
hiểu một số tài liệu về phương pháp giảng dạy liên quan: Phương pháp giảng dạy-
Giáo trình ĐHSP Thái Nguyên; Các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực-
Nguồn internet; Cách vận dụng phương pháp hoạt động nhóm trong giảng dạy
phổ thông- nguồn internet và tham khảo ý kiến của bạn bè, đồng nghiệp về cách
thức tổ chức hợp lý.
Vấn đề nghiên cứu:
5
Việc vận dụng phương pháp hoạt động nhóm có làm tăng hiệu quả học tập của học sinh lớp 12A3- trường THPT số 4 Văn Bàn sau khi học xong chương Sóng ánh sáng hay không ?
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
Giả thuyết nghiên cứu:
Việc vận dụng phương pháp hoạt động nhóm làm tăng hiệu quả học tập của học
sinh lớp 12A3- trường THPT số 4 Văn Bàn sau khi học xong chương Sóng ánh
sáng.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
I. Khách thể nghiên cứu
Khách thể được sử dụng để thực hiện nghiên cứu đề tài là học sinh lớp 12ª3
và 12ª4 trường THPT số 4 Văn Bàn vì các đối tượng này có nhiều thuận lợi
Chọn 2 lớp: lớp 12ª3 và lớp 12ª4, là hai lớp có nhiều điểm tương đồng: Dân
tộc, ý thức học tập, tính kỉ luật, đặc biệt là học lực
* g 1: G i tính và thành ph n d n tộc c a hai p 12ª3 và 12ª4 c a
trường THPT số 4 Văn Bàn.
Học sinh các nhóm n tộc
Nhóm Tổng Nam N Kinh Tày HMông Dao Thái Giáy số
38 12A3 22 16 04 31 0 02 0 01
39 12A4 13 26 03 36 01 0 0 0
Ý thức học tập của học sinh hai lớp: đa số học sinh đều ngoan, dễ tác động và
điều khiển theo ý muốn. Bên cạnh đó cả hai lớp vẫn còn nhiều học sinh năng lực tư
duy hạn chế, trầm, ít tham gia các hoạt động chung của lớp.
* 2: Kết uả học học tập k I năm học – môn Vật í c a
hai p A3 và A4:
Lớp Tổng số HS HK I Điểm trung bình môn học kì I
12A3 38 5,01
6
12A4 40 5,38
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
II. Thiết kế nghiên cứu:
Chọn hai lớp: Lớp 12A3 làm nhóm thực nghiệm, lớp 12A4 làm nhóm đối
chứng. Dùng kết quả môn vật lí học kì I và kết quả khảo sát sau khi học xong
chương Sóng ánh sáng làm cơ sở nghiên cứu, đánh giá.
Kết quả:
3: Kiểm chứng để ác đ nh nhóm tương đương ( trư c tác động)
Thực nghiệm Đối chứng
TBC 5,01 5,38
p = 0,18
p = 0,18 > 0,05 từ đó rút ra kết luận sự chênh lệch điểm trung bình của hai
nhóm thực nghiệm và đối chứng là không có ý nghĩa, hai nhóm được coi là tương
đương.
Sử dụng thiết kế 2: Kiểm tra trước và sau tác động với nhóm tương đương.
4: Thiết kế nghiên cứu
Kiểm tra Kiểm tra
Nhóm trư c tác Tác động sau tác động
động
Sử dụng phương pháp hoạt động
nhóm tích cực và linh hoạt trong Thực chương Sóng ánh sáng. O1 O3 nghiệm
Sử dụng phương pháp truyền
thống là chính trong chương O2 O4 Đối chứng Sóng ánh sáng.
thiết kế này tôi sử dụng phép kiểm chứng t-test độc lập với 38HS lớp 12A3
7
và 38 HS lớp 12A4 ( Lớp 12A4- 01 HS bỏ học từ đầu kì 2 ).
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
III- Quy tr nh nghiên cứu
1. Chu n c a giáo viên.
- Nghiên cứu kĩ về phương pháp hoạt động nhóm như thế nào để hiệu quả cao
nhất.
- Nghiên cứu các bài dạy và chuẩn bị giáo án, các thí nghiệm, hình ảnh liên
quan và phiếu học tập phù hợp nhất
- Tham khảo ý kiến đồng nghiệp cùng chuyên môn về giáo án, các dạng bài
tập và dự định triển khai nhóm.
Lớp thực nghiệm: Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm tích cực, phối hợp
các thí nghiệm, tranh ảnh với từng bài học trong chương Sóng ánh sáng.
Lớp đối chứng: Không sử dụng phương pháp hoạt động nhóm trong quá trình
giảng dạy
2. Tiến tr nh dạy thực nghi m.
Thời gian tiến hành thực nghiệm tuân theo kế hoạch và thời khóa biểu chính
khóa để đảm bảo tính khách quan. Cụ thể:
5: Thời gian thực hi n
Tiết Thứ Môn L p Tên ài PPCT
Thứ 3 Vật lí 41 Tán sắc ánh sáng 3/01/2012 12A3
Thứ 4 Vật lí 42 Giao thoa ánh sáng 04/01/2012 12A3
Thứ 3 Vật lí 43 Bài tập 10/01/2012 12A3
8
Thứ 4 Vật lí TC 20 Bài tập giao thoa ánh sáng
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
11/01/2012 12A3
Thứ 3 Vật lí TC 21 Bài tập giao thoa ánh sáng 31/01/2012 12A3
Thứ 4 Vật lí 44 Các loại quang phổ 01/02/2012 12A3
Thứ 5 Vật lí 45 Tia hồng ngoại và tử ngoại 02/02/2012 12A3
Thứ 3 Vật lí 46 Tia X 7/02/2012 12A3
Thứ 4 Vật lí 47 Bài tập 8/02/2012 12A3
IV- Đo ường và thu thập d i u
Kiểm tra trước tác động: Dùng điểm tổng kết HK I năm học 2011 – 2012 làm
cơ sở so sánh trước tác động.
Kiểm tra sau tác động: Bài kiểm tra được thiết kế gồm 30 câu hỏi câu trắc
nghiệm khách quan.
*Tiến tr nh kiểm tra:
Ra đề kiểm tra: Ra đề kiểm tra và đáp án sau đó lấy ý kiến đóng góp của giáo
viên trong nhóm Vật lí để bổ sung, chỉnh sửa cho phù hợp.
9
Tổ chức kiểm tra hai lớp cùng một thời điểm, cùng đề.
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
PH N T CH LIỆU V B N LUẬN K T QUẢ
I. Ph n tích d i u
6: o sánh điểm trung nh ài kiểm tra sau tác động
Thực nghiệm Đối chứng
5,9 5,0 Điểm trung bình
1,5 1,6 Độ lệch chuẩn
0,02 Giá tri p của t-test
Chênh lệch giá trị TB
0,56 chuẩn( SMD)
Điểm
Trư c tác động
Sau tác động
12A3
12A4
10
Biểu đồ so sánh điểm trung nh kiểm tra trư c và sau tác động.
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
Tổng hợp phần trăm kết quả theo thang bậc: Kém, yếu, TB, khá, giỏi kết quả
của lớp thực nghiệm 12A3 và đối chứng 12A4:
Thang bậc điểm
Tổng
Lớp
Trước TĐ
12A3
Sau TĐ
Trước TĐ
12A4
Sau TĐ
Kém 1 5,2% 2 5,2% 1 5,2% 3 8%
Yếu 23 55.4% 7 18.4% 16 42% 14 36.8%
TB 10 26.3% 19 50% 13 34.2% 15 39.6%
Khá 3 7.9% 3 7.9% 7 13.4% 4 10.5%
Giỏi 1 5,2% 7 18.5% 1 5,2% 2 5.2%
38 100% 38 100% 38 100% 38 100%
7: Thang ậc điểm trư c và sau tác động ( Khảo sát cùng số ượng H ).
Biểu đồ so sánh kết uả ếp oại trư c và sau tác động.
ố học sinh
11
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
Trước tác động ta đã kiểm tra kết quả của 2 nhóm là tương đương. Sau tác
động kiểm chứng kiểm chứng độ chênh lệch điểm trung bình bằng t- test kết quả p =
0,02 cho thấy: Sự chênh lệch điểm trung bình giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối
chứng có ý nghĩa, tức là chênh lệch điểm trung bình nhóm thực nghiệm cao hơn
điểm trung bình nhóm đối chứng là không ngẫu nhiên mà do kết quả tác động. Đồng
thời qua đồ thị, thấy rõ nhất và ý nghĩa nhất là tỉ lệ học sinh yếu sau tác động của
lớp 12A3 giảm rất nhiều so với trước tác động và giảm nhiều hơn so với lớp đối
chứng.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD =
Theo bảng tiêu chí Cohen, chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = 0,56
cho thấy sau tác động kết quả học tập môn vật lý của học sinh lớp 12A3 trường
THPT số 4 Văn Bàn tăng khi học xong chương “Sóng ánh sáng” là khả quan.
Giả thuyết c a đề tài đ được kiểm chứng !
II. Bàn uận
Kết quả kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là điểm trung bình là:
5,9, kết quả bài kiểm tra tương ứng của nhóm đối chứng điểm trung bình là: 5,0 đã
có sự khác biệt rất rõ về tác động của phương pháp đến kết quả học tập ; Tỉ lệ học
sinh có điểm số từ trung bình trở lên đã tăng rõ rệt ở lớp thực nghiệm. Điều đó cho
thấy điểm giữa nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng đã có sự khác biệt rõ rệt, lớp
được tác động có tỉ lệ điểm trên trung bình và điểm trung bình cộng cao hơn lớp đối
chứng.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra là SMD = 0,56. Điều
12
này có nghĩa mức độ ảnh hưởng của tác động là tốt.
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
Phép kiểm chứng t-test điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động của hai lớp
là p = 0,03 < 0,05. Kết quả này kh ng định sự chênh lệch điểm trung bình của hai
nhóm không phải là ngẫu nhiên mà là do tác động, nghiêng về nhóm thực nghiệm.
Hạn chế:
- Giữa lớp thực nghiệm và lớp đối chứng do không cùng giáo viên dạy. Tuy nhiên
về năng lực của giáo viên giữa hai lớp tương đối ngang nhau và đã có sự bàn bạc
thống nhất khi thực hiện nghiên cứu.
- Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng còn khá mới mẻ, tác giả cũng là người
13
lần đầu tham gia nghiên cứu nên kinh nghiệm chưa nhiều.
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
K T LUẬN V KHU N NGH
1. Kết uận:
Việc vận dụng phương pháp hoạt động nhóm làm tăng hiệu quả học tập của học sinh
lớp 12A3- trường THPT số 4 Văn Bàn sau khi học xong chương Sóng ánh sáng.
2. Khuyến ngh :
- Với các cấp lãnh đạo: nhiều năm qua ngành giáo dục nói chung, các đơn vị
cơ sở nói riêng đã tích cực chỉ đạo thực hiện việc đổi mới phương pháp giảng dạy,
tránh sự truyền thụ một chiều trước đây. Đó là một cơ sở hướng tới sự phát triển
toàn diện năng lực học sinh, sự bền vững của giáo dục. Tuy nhiên việc thực hiện cần
được giám sát một cách chặt chẽ để đảm bảo sự đổi mới là thực, xuất phát từ nhu
cầu và lòng tâm huyết của mỗi giáo viên chứ không phải vấn đề đổi mới theo kiểu
hình thức.
- Đối với giáo viên: cần phân biệt rõ giữa các phương pháp, kĩ thuật dạy học
để tránh nhầm lẫn. Đồng thời không ngừng tìm tòi tài liệu và học hỏi đồng nghiệp
về phương pháp để hoàn thiện mình. Đặc biệt là các giáo viên trẻ.
- Bàn luận thêm: khi vận dụng mỗi phương pháp cần phải xem tính phù hợp
của nó với: nội dung kiến thức bài học, đối tượng học sinh, cơ sở vật chất. Kinh
nghiệm cho thấy nếu chỉ vận dụng đơn thuần một phương pháp thì hiệu quả khó có
thể viên mãn. Chúng ta nên kết hợp giữa các phương pháp một cách linh hoạt cùng
với sự đầu tư tốt đồ dùng dạy học sẽ là chìa khóa của một tiết dạy tốt góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục.
Trong một thời gian không dài, áp dụng trong đơn vị kiến thức không lớn
trong chương trình Vật lí TPHT chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót. Rất mong các
đồng nghiệp đóng góp ý kiến để việc nghiên cứu, triển khai các đề tài sau mang lại
14
hiệu quả cao hơn.
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
T I LIỆU THAM KHẢ
1. Chuẩn kiến thức kĩ năng vật lí 12 cơ bản
2. Phương pháp giảng dạy- Gtr ĐHSP Thái Nguyên
3. Tài liệu nghiên cứu KHSPUD- BGD& ĐT
4. Những phương pháp dạy học tích cực- NXB Hà Nội
15
5. Cách triển khai phương pháp hoạt động nhóm hiệu quả- nguồn internet
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
PHỤ LỤC
I – GIÁO ÁN TỰ CHỌN BÁM ÁT. Ngµy so¹n: 8/01/2012 Ngµy d¹y: 12 A1: 12 A3:
TiÕt: 20 TÁN ẮC V GIA TH A ÁNH ÁNG ---------o0o----------
I. MỤC TIÊU B I HỌC 1. Kiến thức - Nhắc lại được thế nào là hiện tượng tán sắc ánh sáng, hiện tượng ánh sáng trắng và đơn sắc khi đi qua lăng kính. - Nhắc lại được thế nào là hiện tượng nhiễu xạ, giao thoa ánh sáng, đặc điểm và công thức giao thoa. Sự phụ thuộc của chiết suất môi trường vào màu sắc ánh sáng, điều kiện giao thoa của hai sóng ánh sáng. . Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng phân tích và trả lời, làm nhanh các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm. - Giải được những bài tập cơ bản về giao thoa ánh sáng. 3. Thái độ - Tích cực, hợp tác. II. Chu n b : 1. GV: Phiếu học tập. 2. HS : Ôn lại kiến thức về tán sắc và giao thoa. III. TI N TRÌNH CỦA TI T Ạ :
Hoạt động : Khởi dộng Thời ia : 8 phút Mục tiêu : Ôn tập lại kiến thức. Phươ tiệ : phiếu học tập. Phươ pháp: vấn đáp Cách thức tiế hà h: Gv hỏi- hs trả lời. Chú ý cho Hs một số nội dung có thể hỏi khi thi tốt nghiệp.
Phiếu học tập.
A. Kiến thức cơ ản . ự tán sắc ánh sáng
16
Cho chùm áng sáng mặt trời đi qua lăng kính thủy tinh, chùm sáng sau khi qua lăng kính bị lệch về phía đáy, đồng thời bị trải ra thành một dãy màu liên tục có 7 màu chính: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm , tím.
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
Sự phân tách một chùm sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc gọi là sự tán sắc ánh sáng.
TN Y-âng chứng tỏ rằng hai chùm ánh sánh cũng có thể giao thoa với nhau,
. Ánh sáng đơn sắc : ánh sáng có một màu nhất định và không bị tán sắc khi qua lăng kính gọi là ánh sáng đơn sắc . 3. Hi n tượng nhiễu ạ ánh sáng: Hiện tượng truyền sai lệch so với sự truyền th ng khi ánh sáng gặp vật cản gọi là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng. 4. Tính chất sóng c a ánh sáng: nghĩa là ánh sánh có tính chất sóng. 5. V trí các v n: Gọi a là k/c giữa hai nguồn kết hợp D: là k/c từ hai nguồn đến man : là bước sóng ánh sáng
V trí v n sáng trên màn:
V trí v n tối trên màn:
Đối với vân tối, không có khái niệm bậc giao thoa. Khoảng v n (i):
- Là khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp
- Công thức tính khoảng vân:
6. Bư c sóng ánh sáng và màu sắc :
- Bước sóng ánh sáng: mỗi ánh sáng đơn sắc, có một bước sóng hoặc tần
số trong chân không hoàn toàn xác định.
- Ánh sáng nhìn thấy có bước sóng từ 380nm đến 760nm 7. Điều ki n về nguồn kết hợp trong hi n tượng giao thoa : - Hai nguồn phải phát ra ánh sáng có cùng bước sóng - Hiệu số pha dao động của 2 nguồn phải không đổi theo thời gian
17
B. Trắc nghi m 1. Ph¸t biÓu nµo sau ®©y lµ kh«ng ®óng? A. ¸nh s¸ng tr¾ng lµ tËp hîp cña v« sè c¸c ¸nh s¸ng ®¬n s¾c cã mµu biÕn ®æi liªn tôc tõ ®á®Õn tim. B. ChiÕt suÊt cña chÊt lµm l¨ng kÝnh ®èi víi c¸c ¸nh s¸ng ®¬n s¾c lµ kh¸c nhau. C. ¸nh s¸ng ®¬n s¾c kh«ng bÞ t¸n s¾c khi ®i qua l¨ng kÝnh. D. Khi chiÕu mét chïm ¸nh s¸ng mÆt trêi ®i qua lăng kính thì ánh sáng màu đỏ bị lệch về phía đáy nhiều hơn ánh sáng màu tím. 2. VÞ trÝ v©n s¸ng trong thÝ nghiÖm giao thoa cña I-©ng ® îc x¸c ®Þnh b»ng c«ng thøc nµo sau ®©y?
GV. Vũ Xuân Quế
A. x =
B. x =
C. x =
D. x =
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
3. C«ng thøc tÝnh kho¶ng v©n giao thoa lµ
A. i =
B. i =
C. i =
D. i =
4. Trong thÝ nghiÖm giao thoa ¸nh s¸ng tr¾ng cña I-©ng
trªn mµn quan s¸t thu ® îc h×nh ¶nh giao thoa lµ: A. Mét d¶i ¸nh s¸ng chÝnh gi÷a lµ v¹ch s¸ng tr¾ng, hai bªn cã nh÷ng d¶i mµu cầu vồng. B. Mét d¶i ¸nh s¸ng mµu cÇu vång biÕn thiÕn liªn tôc tõ
®á ®Õn tÝm.
C. TËp hîp c¸c v¹ch s¸ng tr¾ng vµ tèi xen kÏ nhau. D. TËp hîp c¸c v¹ch mµu cÇu vång xen kÏ c¸c v¹ch tèi
c¸ch ®Òu nhau.
5. Tõ hiÖn t îng t¸n s¾c vµ giao thoa ¸nh s¸ng, kÕt luËn
nµo sau ®©y lµ ®óng khi nãi vÒ chiÕt suÊt cña mét m«i tr êng?
A. ChiÕt suÊt cña m«i tr êng nh nhau ®èi víi nh÷ng ¸nh
s¸ng cã b íc sãng ®¬n s¾c.
B. ChiÕt suÊt cña m«i tr êng lín ®èi víi nh÷ng ¸nh s¸ng cã b íc sãng dµi. C. ChiÕt suÊt cña m«i tr êng lín ®èi víi nh÷ng ¸nh s¸ng cã b íc sãng ng¾n. D. ChiÕt suÊt cña m«i tr êng nhá h¬n khi m«i tr êng cã nhiÒu ¸nh s¸ng truyÒn qua. 6. Trong mét thÝ nghiÖm giao thoa ¸nh s¸ng, ng êi ta ®o
® îc kho¶ng c¸ch tõ v©n s¸ng thø 4 ®Õn v©n s¸ng thø 10 ë cïng mét phÝa ®èi víi v©n s¸ng trung t©m lµ 2,4mm. Kho¶ng v©n lµ-Dạng 2 A. i = 4,0mm
B. i = 0,4mm C. i = 6,0 mm
D. i= 0,6mm
7. Trong mét thÝ nghiÖm giao thoa ¸nh s¸ng, ®o ® îc
kho¶ng c¸ch tõ v©n s¸ng thø t ®Õn v©n s¸ng thø 10 ë cïng mét phÝa ®èi víi v©n s¸ng trung t©m lµ 2,4mm, kho¶ng c¸ch gi÷a hai khe I-©ng lµ 1mm, kho¶ng c¸ch tõ mµn chøa hai khe tíi mµn quan s¸t lµ 1m. B íc sãng ¸nh s¸ng dïng trong thÝ nghiÖm lµ:- Dạng 3
18
GV. Vũ Xuân Quế
A. = 0,40m
B. = 0,45m .
= 0,68m
D. = 0,72m
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
8. Trong mét thÝ nghiÖm giao thao ¸nh s¸ng, ®o ® îc kho¶ng c¸ch tõ v©n s¸ng thø t ®Õn v©n s¸ng thø 10 ë cïng mét phÝa ®èi víi v©n s¸ng trung t©m lµ 2,4mm, kho¶ng c¸ch gi÷a hai khe I-©ng lµ 1mm, kho¶ng c¸ch tõ mµn chøa hai khe tíi mµn quan s¸t lµ 1m. Mµu cña ¸nh s¸ng dïng trùc tiÕp thÝ nghiÖm lµ: (về hà)- Dạng 2 A. Mµu ®á
B. Mµu lôc C. Mµu chµm
D. Mµu tÝm
9. Trong mét thÝ nghiÖm giao thoa ¸nh s¸ng, kho¶ng c¸ch gi÷a hai khe I-©ng lµ 1mm, kho¶ng c¸ch tõ mµn chøa hai khe tíi mµn quan s¸t lµ 1m. Hai khe ® îc chiÕu bëi ¸nh s¸ng ®á cã b íc sãng 0,75m, kho¶ng c¸ch gi÷a v©n s¸ng thø t ®Õn v©n s¸ng thø 10 ë cïng mét bªn ®èi víi v©n s¸ng trung t©m lµ - Dạng 4 A. 2,8mm
B. 3,6 mm C. 4,5mm
D. 5,2mm.
10. Dạng 5- Hai khe I-©ng c¸ch nhau 3mm ® îc chiÕu b»ng ¸nh s¸ng ®¬n s¾c cã b íc sãng 0,60m. C¸c v©n giao thoa ® îc høng trªn mµn c¸ch hai khe 2m. T¹i ®iÓm M c¸ch v©n trung t©m 1,2 mm cã A. V©n s¸ng bËc 2 B. V©n s¸ng bËc 3 C. V©n tèi
bËc 2 D. V©n tèi bËc 3
11. Dạng 5- Hai khe I-©ng c¸ch nhau 3mm ® îc chiÕu b»ng
¸nh s¸ng ®¬n s¾c cã b íc sãng 0,60m. C¸c v©n giao thoa ® îc høng trªn mµn c¸ch hai khe 2m. T¹i N c¸ch v©n trung t©m 1,8 mm cã A. V©n s¸ng bËc 3 B. V©n tèi bËc 4 C. V©n tèi bËc
5 D. V©n s¸ng bËc 4
12. Trong mét thÝ nghiÖm I-©ng vÒ giao thao ¸nh s¸ng, hai khe I-©ng c¸ch nhau 2mm, h×nh ¶nh giao thoa ® îc høng trªn mµn ¶nh c¸ch hai khe 1m. Sö dông ¸nh s¸ng ®¬n s¾c cã b íc sãng , kho¶ng v©n ®o ® îc lµ 0,2mm. B íc sãng cña ¸nh s¸ng ®ã lµ (về hà)- Dạng 2 A. = 0,64m
B. = 0,55m C. = 0,48m
D. = 0,40m
13. Trong mét thÝ nghiÖm I-©ng vÒ giao thoa ¸nh s¸ng, hai khe I-©ng c¸ch nhau 2mm, h×nh ¶nh giao thoa ® îc høng trªn mµn ¶nh c¸ch hai khe 1m. Sö dông ¸nh s¸ng ®¬n s¾c cã b íc sãng , kho¶ng v©n ®o ® îc lµ 0,2mm. VÞ trÝ v©n s¸ng thø ba kÓ tõ v©n s¸ng trung t©m lµ- Dạng 1
19
GV. Vũ Xuân Quế
B. 0,5mm C.
0,6mm
D.
A. 0,4mm 0,7mm
' = 0,58m D. ' =
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
14. Trong mét thÝ nghiÖm I-©ng vÒ giao thoa ¸nh s¸ng, hai khe I-©ng c¸ch nhau 2mm, h×nh ¶nh giao thoa ® îc høng trªn mµn ¶nh c¸ch hai khe 1m. Sö dông ¸nh s¸ng ®¬n s¾c cã b íc sãng , kho¶ng v©n ®o ® îc lµ 0,2mm. Thay bøc x¹ trªn b»ng bøc x¹ cã b íc sãng ' > th× t¹i vÞ trÝ cña v©n s¸ng bËc 3 cña bøc x¹ mét v©n s¸ng cña bøc x¹ '. Bøc x¹ ' cã gi¸ trÞ nµo d íi ®©y? A. ' = 0,48m B. ' = 0,52m C. 0,60m
15. Trong mét thÝ nghiÖm giao thoa ¸nh s¸ng. Hai khe I-
B. = 0,50m C. = 0,55m D. =
©ng c¸ch nhau 3mm, h×nh ¶nh giao thoa ® îc høng trªn mµn ¶nh c¸ch hai khe 3m. Sö dông ¸nh s¸ng ®¬n s¾c cã b íc sãng , kho¶ng c¸ch gi÷a 9 v©n s¸ng liªn tiÕp ®o ® îc lµ 4mm. B íc sãng cña ¸nh s¸ng ®ã lµ: Dạng 2-( về hà) A. = 0,40m 0,60m
16. Trong mét thÝ nghiÖm giao thoa ¸nh s¸ng. Hai khe I-
©ng c¸ch nhau 3mm, h×nh ¶nh giao thoa ® îc høng trªn mµn ¶nh c¸ch hai khe 3m. Sö dông ¸nh s¸ng tr¾ng cã b íc sãng tõ 0,40m ®Õn 0,75m. Trªn mµn quan s¸t thu ® îc c¸c d¶i quang phæ. BÒ réng cña d¶i quang phæ ngay s¸t v¹ch s¸ng tr¾ng trung t©m lµ A. 0,35mm
B. 0,45mm C. 0,50mm
D. 0,55mm
B. 0,60mm C. 0,70mm
D.
17. Trong mét thÝ nghiÖm giao thoa ¸nh s¸ng. Hai khe I-©ng c¸ch nhau 3mm, h×nh ¶nh giao thoa ® îc høng trªn mµn ¶nh c¸ch hai khe 3m. Sö dông ¸nh s¸ng tr¾ng cã b íc sãng tõ 0,40m ®Õn 0,75m. Trªn mµn quan s¸t thu ® îc c¸c d¶i quang phæ. BÒ réng cña d¶i quang phæ thø hai kÓ tõ v©n s¸ng trung t©m lµ A. 0,45mm 0,85mm
, khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến
Bài tập tổng hợp. Trong thí nghiệm giao thoa, ánh sáng sử dụng là tia laze đỏ có bước sóng 0,6 màn là 1m. a. Khoảng vân đo được trong thí nghiệm trên là bao nhiêu ? b. Tìm vị trí của vân sáng bậc 2 ? và vân tối bậc 4 ? c. Tìm khoảng cách giữa vân sáng trung tâm và vân sáng bậc 5 ? d. Tìm khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 và bậc 4 cùng một phía với vân trung tâm ?
20
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
e. Tìm khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 và bậc 4 ở hai phía khác nhau so với vân trung tâm ? Hoạt động 2 : Ch a í thuyết trắc nghi m Thời ia : 8 phút Mục tiêu : - Ôn tập, củng cố qua lí thuyết trắc nghiệm - Rèn luyện cách phân tích và giải nhanh các câu hỏi trắc nhiệm. Phươ tiệ : phiếu học tập. Phươ pháp: thảo luận nhóm, vấn đáp. Cách thức tiế hà h: Gv phát phiếu cho hs thảo luận, hỏi- Hs trả lời.
Nội dung ài học
I. Trắc nghi m. Câu 1. Đáp án Câu 2. Đáp án Câu 3. Đáp án Câu 4. Đáp án Câu 5. Đáp án
Hoạt động c a Th y , Trò * Chia nhóm 2 bàn ( 4 HS), mỗi nhóm cử 1 thư kí theo thống nhất đầu năm. - Gv phát phiếu, yêu cầu Hs thảo luận và đưa phương án - Hs thảo luận đưa phương án - Gv: yªu cÇu hs giải thích phương án chọn. - Hs giải thích và nhận xét câu trả lời của bạn - Gv cho hs nhận xét và chuẩn hóa kiến thức. Gv lưu ý lại một số kiế thức cơ b và hay ặp tro trắc hiệm cho Hs.
Hoạt động 3 : Ph n dạng ài tập giao thoa v i ánh sáng đơn sắc Thời ia : 24 phút Mục tiêu : Giải được những bài tập cơ bản về giao thoa ánh sáng đơn sắc. Phươ tiệ : phiếu học tập. Phươ pháp: thảo luận nhóm, vấn đáp. Cách thức tiế hà h: Gv phát phiếu cho hs thảo luận, hỏi- Hs trả lời.
21
Hoạt động c a Th y , Trò - Gv phát phiếu, hướng dẫn Hs phân dạng bài và yêu cầu Hs thảo luận nêu phương pháp cho dạng 1, 2 - Hs thảo luận đưa phương án - Gv: yªu cÇu hs lên bảng thực hiện, Gv quan sát trợ giúp Hs dưới lớp Nội dung ài học ạng 1. Tìm vị trí vân sáng hoặc vân tối.( Bài tập 13) Tóm tắt: a = 2mm, D = 1m, i = 0,2mm xs3 ? Giải: ADCT xs3 = k.i = 3.0,2 = 0,6 mm. ạng 2. Tìm khoảng vân i khi biết
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
- Hs thực hiện yêu cầu.
khoảng cách giữa các vân.( Bài tập 6) Tóm tắt: K/c vân sáng 4 đến vân sáng 10 là 2,4 mm i = ? Giải: Từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 có 6 khoảng vân => 6.i = 2,4 => i = 0,4mm ạng 3. Tìm bước sóng, màu sắc ánh sáng khi biết khoảng vân.( Bài tập 7) Tóm tắt: i = 0,4 mm a = 1mm, D = 1m = 1000mm. Giải: Theo bài tập 6 ta tính được i = 0,4mm
- Gv phát phiếu, hướng dẫn Hs phân dạng bài và yêu cầu Hs thảo luận nêu phương pháp cho dạng 3, 4 - Hs thảo luận đưa phương án - Gv: yªu cÇu hs lên bảng thực hiện, Gv quan sát trợ giúp Hs dưới lớp - Hs thực hiện yêu cầu. - Dạng 5: Gv gọi Hs nêu phương pháp và hướng dẫn Hs thực hiện - Hs nêu phương pháp và vận dụng giải bài.
ADCT i = => = 4.10- 4 mm
Bài tập 8 ( V.N) ạng 4. Khoảng cách giữa hai vân sáng hoặc tối bất kì.( Bài tập 9) Tóm tắt: a = 1mm, D =1m = 1000mm 0,75m = 0,75.10-3 mm K/c giữa vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10? Giải: K/c = xs10 - xs4 = 6.i . ạng 5. Xác định vân sáng, vân tối khi biết vị trí cho trước.( bài tập 11)
22
IV. CỦNG CỐ V BTVN (5 phút) . C ng cố Yêu cầu Hs đọc bài tập tổng hợp và nhận dạng cho từng ý. 2. BTVN. ( VÒ nhµ ôn lại các dạng bài tập đã chữa và hoàn thiện những bài tập đã được giao.) V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… …… ……
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
Ngµy so¹n: 28/01/ 2012 Ngµy d¹y: 12 A1: 12 A3:
TiÕt: 21 GIAO THOA ÁNH SÁNG (tiết ) --------- o0o ----------
I. MỤC TIÊU B I HỌC 1. Kiến thức Ôn tập kiến thức và phương pháp giải bài toán giao thoa ánh sáng đơn sắc. . Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng phân tích và trả lời câu hỏi trắc nghiệm - Giải được những bài tập cơ bản về giao thoa ánh sáng đơn sắc 3. Thái độ: Tích cực, hợp tác. II. Chu n b : 1. GV: Phiếu học tập. 2. HS : Làm bài tập đã được giao về nhà trong phiếu học tập. III. TI N TRÌNH CỦA TI T Ạ :
Hoạt động : Khởi dộng Thời ia : 5 phút Mục tiêu : Kiểm tra bài cũ. Phươ tiệ : Phươ pháp: vấn đáp Cách thức tiế hà h: ? Nhắc lại phương pháp giải bài toán giao thoa ánh sáng đơn sắc dạng 1,2,3,4.
Phiếu học tập. Câu 1: Phát biểu nào dưới đây về ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc là không đúng?
A. Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đỏ là lớn nhất, đối
với ánh sáng tím là nhỏ nhất.
B. Ánh sáng trắng là tập hợp vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu từ đỏ
đến tím.
C. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính. D. Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đỏ là nhỏ nhất, đối
với ánh sáng tím là lớn nhất. Câu 2: Gọi a là khoảng cách hai khe S1 và S2 ; D là khoảng cách từ S1,S2 đến màn; là bước sóng ánh sáng đơn sắc . Xét hai vân ở 2 bên vân sáng trung tâm thì
23
khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân tối thứ 3 bằng :
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
A. B. C. D.
Câu 3. Hai sóng ánh sáng cùng tần số, được gọi là sóng ánh sáng kết hợp nếu có
A. cùng biên độ và hiệu số pha thay đổi theo thời gian. B. hiệu số pha không thay đổi theo thời gian C. hiệu số pha và hiệu biên độ thay đổi theo thời gian. D. cùng biên độ.
Câu 4. Thí nghiệm có thể dùng để đo bước sóng ánh sáng là
D. thí nghiệm tán sắc ánh sáng của
A. thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng B. thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I âng C. thí nghiệm về ánh sáng đơn sắc Niutơn
0,5
B. 2,25mm. C. 1,75mm.
B. 0,4 C. 0,5
B. 6. D. 3.
B. 9,6 mm 4,8mm
D. 7,2mm
24
Câu 5: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng của Iâng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe đến màn quan sát là 1m. Hai khe được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng , khoảng cách từ vân trung tâm đến vân tối thứ 4 là: A. 1,50mm. D. 2,0mm. Câu 6: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng. Khoảng cách giữa hai khe là a = 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn D =1,5m. Người ta đo được khoảng cách từ vân sáng bậc hai đến vân sáng bậc bảy (cùng một phía) là 4,5mm thì bước sóng ánh sáng làm thí nghiệm là: A. 0,6 D. 0,76 Câu 7: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe hep cách nhau một khoảng 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẵng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5m. Hai khe được chiếu sáng bằng bức xạ có bước sóng = 0,6m. Trên màn thu được h ình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm một khoảng 5,25mm có vân sáng bậc mấy hay vân tối thứ mấy ?: C. 2. A. 4. Câu 8. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6μm. Trên màn quan sát được hình ảnh giao thoa. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 3 là A. C. 14,4 mm Câu 9.( tham kh o) Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng của Iâng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe đến màn quan sát là 1m. Hai khe được chiếu bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 . Xét trên màn quan sát, hai điểm M và N cách vân sáng trung tâm lần lượt là 0,9cm và 13,5 mm. Số vân sáng trong khỏang giữa M và N là : A. 3 B. 6 C. 4
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
D. 5. Câu 10.( tham kh o) Trong một thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 540 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân i1 = 0,36 mm. Khi thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 = 600 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân: A. i2 = 0,45 mm. B. i2 = 0,60 mm. C. i2 = 0,40 mm. D. i2 = 0,50 mm.
Hoạt động 2 : Ch a í thuyết trắc nghi m Thời ia : 8 phút Mục tiêu : Ôn tập, củng cố qua lí thuyết trắc nghiệm Phươ tiệ : phiếu học tập. Phươ pháp: thảo luận nhóm, vấn đáp. Cách thức tiế hà h: Gv phát phiếu cho hs thảo luận, hỏi- Hs trả lời.
Nội dung ài học
I.Trắc nghi m. Câu 1. Đáp án A Câu 2. Đáp án C Câu 3. Đáp án B Câu 4. Đáp án B
Hoạt động c a Th y , Trò - Gv phát phiếu, yêu cầu Hs thảo luận và đưa phương án - Hs thảo luận đưa phương án - Gv: yªu cÇu hs giải thích phương án chọn. - Hs giải thích và nhận xét câu trả lời của bạn - Gv cho hs nhận xét và chuẩn hóa kiến thức. Hoạt động 2 : Bài tập Thời ia : 27 phút Mục tiêu : Củng cố lại kiến thức và phương pháp giải bài toán giao thoa ánh sáng đơn sắc. Phươ tiệ : phiếu học tập. Phươ pháp: thảo luận nhóm, vấn đáp. Cách thức tiế hà h: Gv phát phiếu cho hs thảo luận, hỏi- Hs trả lời.
Hoạt động c a Th y , Trò Nội dung ài học
Bài 5. Tóm tắt: a = 1mm D = 1m = 1000mm
= 5. mm
0,5 xt4 = ? Giải:
25
i = = = 0,5 mm - Gv phát phiếu, yêu cầu Hs nhận dạng bài và nhắc lại phương pháp cho từng dạng ? - Hs thảo luận và phát biểu.
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
ADCT xt4 = (k+ 0,5).i = (3+0,5).0,5 = 1,75mm. Bài 6. Tóm tắt: a = 1mm D = 1,5m = 1500mm xs7 – xs2 = 4,5 mm
- Gv: yêu cầu Hs tóm tắt từng bài - Hs tóm tắt - Gv: yªu cÇu hs lên bảng thực hiện ( 4 Hs), Gv quan sát trợ giúp Hs dưới lớp - Hs thực hiện yêu cầu. ? Giải: xs7 – xs2 = 4,5 mm => 5.i = 4,5mm => i = 0,9 mm
ADCT: i =
=> mm = 0,6
Bài 7.Tóm tắt: a = 0,5mm D = 1,5m = 1500mm
0,5 = 0,5. mm
Tại xM = 5,25mm có vân gì, bậc mấy ? Giải:
ADCT: i = =
xM/i = 5,25/1,5 = 3,5 = 3 + 0,5 Đây là vân tối. k = 3 => vân tối
thứ 4
- Gv quan sát hoạt động của các cá nhân và trợ giúp khi cần thiết. - Hs tự giải từng bài vào vở - Gv: yªu cÇu hs nhận xét bài giải của bạn trên bảng - Hs thực hiện yêu cầu. - Gv nhận xét và chỉ rõ cho Hs những sai sót và những dạng bài khác mở rộng - Hs tiếp thu ghi nhớ.
Bài 8. Tóm tắt: a = 0,5mm D = 2m = 2000mm
0,6 = 0,6. mm
Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 3 ? Giải:
Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 3 gấp 2 lần khoảng cách từ vân trung tâm đến vân sáng bậc 3
26
ADCT: i = =
GV. Vũ Xuân Quế
=> K/c = 2.xs3 = 2.3.2,4 = 14,4 mm
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
IV. CỦNG CỐ V BTVN (5 phút) . C ng cố Gv nêu lại những dạng bài đã chữa cho hs và mở rộng một số bài toán. 2. BTVN. ( VÒ nhµ ôn lại các dạng bài tập đã chữa và hoàn thiện những bài tập đã được giao.) V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………… ………… ……………………………………………………………………………………………………… …… * GIÁ ÁN CƠ BẢN
Ngµy so¹n: 01 / 01 / 2012 Ngµy d¹y: 12 A1: 3/01/ 2012 12 A3: 3/01/ 2012
Tiết 41 TÁN ẮC ÁNH ÁNG -----------o0o----------
27
I. MỤC TIÊU B I HỌC . Về kiến thức - Mô tả được hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính và nêu được hiện tượng tán sắc là gì. - Nêu được mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định trong chân không và chiết suất của môi trường phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng trong chân không. . Về kĩ năng - Giải thích được những hiện tượng thực tế liên quan đến hiện tượng bài học. 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học và ứng dụng giải thích tự nhiên khách quan. II. TI N TRÌNH CỦA TI T Ạ : Hoạt động : Khởi dộng Thời ia :5 phút Mục tiêu : giới thiệu nội dung bài, chương mới.
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
Phươ tiệ : Phươ pháp: Cách thức tiế hà h: - 11 ta đã học về tính chất của lăng kính. Nghĩa là khi ánh sang trắng qua lăng kính sẽ tách thành dãy bảy màu: đỏ cam vàng lục lam chàm tím.Vậy tại sao ánh sáng trắng lại tách ra các as có màu sắc như vậy ta chưa giải thích. Hôm nay ta sẽ giải thích hiện tượng này qua bài “TÁN SẮC AS”. * Tiến trình giảng dạy Hoạt động : T×m hiÓu Thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Niu-tơn Thời ia :15 phút Mục tiêu : Mô tả được hiện tượng tán sắc của ánh sáng trắng qua lăng kính. Phươ tiệ : lăng kính giá thí nghiệm quang học Phươ pháp: Trực quan, phát vấn Cách thức tiế hà h: giáo viên cho HS quan sát TN, đặt câu hỏi học sinh trả lời
Nội dung Hoạt động c a GVvà c a hs
I. Thí nghi m về sự tán sắc ánh sáng c a Niu-tơn ( 67 ) - Kết quả: + Vệt sáng F’ trên màn M bị dịch xuống phía đáy lăng kính, đồng thời bị trải dài thành một dải màu sặc sỡ. + Quan sát được 7 màu: đỏ, da cam, vàng, lục, làm, chàm, tím. + Ranh giới giữa các màu không rõ rệt. - Dải màu quan sát được này là quang phổ của ánh sáng Mặt Trời hay quang phổ của Mặt Trời. - Ánh sáng Mặt Trời là ánh sáng trắ . - Sự tán sắc ánh sáng: là sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc.
28
GV GV trình bày sự bố trí thí nghiệm của Niu-tơn và Y/c HS nêu tác dụng của từng bộ phận trong thí nghiệm. HS đọc Sgk để tìm hiểu tác dụng của từng bộ phận. GV Cho HS quan sát hình ảnh giao thoa trên ảnh và Y/c HS cho biết kết quả của thí nghiệm. HS ghi nhận các kết quả thí nghiệm, từ đó thảo luận về các kết quả của thí nghiệm. GV Nếu ta quay lăng kính P quanh cạnh A, thì vị trí và độ dài của dải sáng bảy màu thay đổi thế nào? HS Khi quay theo chiều tăng góc tới thì thấy một trong 2 hiện tượng sau: a. Dải sáng càng chạy xa thêm, xuống dưới và càng dài thêm. (i > imin: Dmin) b. Khi đó nếu quay theo chiều ngược lại, dải sáng dịch lên dừng lại đi lại trở
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
xuống. Lúc dải sáng dừng lại: Dmin, dải sáng ngắn nhất. HS Đổi chiều quay: xảy ra ngược lại: chạy lên dừng lại chạy xuống. Đổi chiều thì dải sáng chỉ lên tục chạy xuống Hoạt động 3. Tìm hiểu thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu-tơn Thời ia :10 phút Mục tiêu : Biết được ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc qua lăng kính. Phươ tiệ : Phươ pháp: phát vấn Cách thức tiế hà h: giáo viên đật câu hỏi học sinh trả lời
Hoạt động c a GVvà c a hs Nội dung
Mặt Trời
M’
M
P’
Vàng
Đỏ
V F’
Tím
F
P
G
II. Thí nghi m v i ánh sáng đơn sắc c a Niu-tơn Cho các chùm sáng đơn sắc đi qua lăng kính tia ló lệch về phía đáy nhưng không bị đổi màu. Vậy: ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
29
GV Để kiểm nghiệm xem có phải thuỷ tinh đã làm thay đổi màu của ánh sáng hay không. GV Mô tả bố trí thí nghiệm: - Niu-tơn gọi các chùm sáng đó là chùm sá đơ sắc. HS HS đọc Sgk để biết tác dụng của từng bộ phận trong thí nghiệm GV Thí nghiệm với các chùm sáng khác kết quả vẫn tương tự Bảy chùm sáng có bảy màu cầu vồng, tách ra từ quang phổ của Mặt Trời, đều là các chùm sáng đơn sắc HS HS ghi nhận các kết quả thí nghiệm và thảo luận về các kết quả đó. HS Chùm sáng màu vàng, tách ra từ quang phổ của Mặt Trời, sau khi qua lăng kính P’ chỉ bị lệch về phái đáy của P’ mà không bị đổi màu. Hoạt động 4 .Giải thích hi n tượng tán sắc Thời ia :8phút Mục tiêu : Biết được nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng. Phươ tiệ : Phươ pháp: phát vấn, thuyết giảng. Cách thức tiế hà h: giáo viên đặt câu hỏi học sinh trả lời
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
Hoạt động c a GVvà c a hs Nội dung
III. Giải thích hi n tượng tán sắc - Ánh sáng trắng không phải là ánh sáng đơn sắc, mà là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. - Chiết suất của thuỷ tinh biến thiên theo màu sắc của ánh sáng và tăng dần từ màu đỏ đến màu tím. - Sự tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành c chùm sáng đơn sắc.
30
GV Ta biết nếu là ánh sáng đơn sắc thì sau khi qua lăng kính sẽ không bị tách màu. Thế nhưng khi cho ánh sáng trắng (ánh sáng Mặt Trời, ánh sáng đèn điện dây tóc, đèn măng sông…) qua lăng kính chúng bị tách thành 1 dải màu điều này chứng tỏ điều gì? HS Chúng không phải là ánh sáng đơn sắc. Mà là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. GV Góc lệch của tia sáng qua lăng kính phụ thuộc như thế nào vào chiết suất của lăng kính? HS Chiết suất càng lớn thì càng bị lệch về phía đáy. GV Khi chiếu ánh sáng trắng phân tách thành dải màu, màu tím lệch nhiều nhất, đỏ lệch ít nhất điều này chứng tỏ điều gì? HS Chiết suất của thuỷ tinh đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì khác nhau, đối với màu đỏ là nhỏ nhất và màu tím là lớn nhất. III. CỦNG CỐ : (7phút) 1. Thí nghiệm với as đơn sức của Niu ton nhằm CM A. sự tồn tại của as đơn sắc B. lăng kính không làm thay đổi màu sắc của ánh sáng C. ánh sáng mặt trời không phải là ánh sáng dơn sắc D. ánh sang có bất kì màu gì khi đi qua lăng kính cũng bị lệch về đáy 2. BTVN IV. RÚT KINH NGHIỆM : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 125 và SBT trang 38, 39V. RÚT KINH NGHIỆM : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngµy so¹n: 2 / 01 /2012 Ngµy d¹y: 12 A1: 4 / 01 /2012 12 A3: 2 / 01 /2012
Tiết 42 GIAO THOA ÁNH SÁNG -----------o0o----------
- Nêu được hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng là gì. - Trình bày được một thí nghiệm về sự giao thoa ánh sáng và nêu được điều
- Nêu được vân sáng, vân tối là kết quả của sự giao thoa ánh sáng. - Nêu được điều kiện để có cực đại giao thoa, cực tiểu giao thoa ở một điểm. - Viết được công thức tính khoảng vân. - Nêu được hiện tượng giao thoa ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có tính chất
- Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK và những bài tập
- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới
31
I. MỤC TIÊU B I HỌC . Về kiến thức kiện để xảy ra hiện tượng giao thoa ánh sáng. sóng và nêu được tư tưởng cơ bản của thuyết điện từ ánh sáng. . Về kĩ năng cơ bản tương tự. 3. Về thái độ trong khoa học II. TI N TRÌNH CỦA TI T Ạ : Hoạt động : Khởi dộng Thời ia :5 phút Mục tiêu : Giới thiệu nội dung bài học Phươ tiệ : Phươ pháp: vấn đáp đặt câu hỏi Cách thức tiế hà h:giáo viên thuyết trình đặt vấn đề *chúng ta đều biết trong môi trưòng trong suốt và đồng tính ánh sang truyền theo đường th ng điều náy có thực sự chính xác hay không ?nếu không chính xác thì ta sẽ phải giải thích nó như thế nào ?để trả lời hai câu hỏi này chúng ta sẽ cùng nghiên cứu bài học hôm nay! Bài m i : Hoạt động : Hi n tượng nhiễu ạ ánh sáng Thời ia :10 phút Mục tiêu : Nêu được hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng là gì.
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
Phươ tiệ : Phươ pháp: vấn đáp đặt câu hỏi Cách thức tiế hà h:giáo viên đặt câu hỏi học sinh trả lời
O
S
D D’
Hoạt động c a GV và hs Nội dung
I. Hi n tượng nhiễu ạ ánh sáng - Hiện tượng truyền sai lệch so với sự truyền th ng khi ánh sáng gặp vật cản gọi là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng. - Mỗi ánh sáng đơn sắc coi như một sóng có bước sóng xác định.
- Trình bày được một thí nghiệm về sự giao thoa ánh sáng và nêu được điều
- Nêu được vân sáng, vân tối là kết quả của sự giao thoa ánh sáng. - Nêu được điều kiện để có cực đại giao thoa, cực tiểu giao thoa ở một
- Viết được công thức tính khoảng vân. - Nêu được hiện tượng giao thoa ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có tính chất
GV Mô tả hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng HS ghi nhận kết quả thí nghiệm và thảo luận để giải thích hiện tượng. GV O càng nhỏ D’ càng lớn so với D HS ghi nhận hiện tượng. GV Nếu ánh sáng truyền th ng thì tại sao lại có hiện tượng như trên? gọi đó là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng đó là hiện tượng như thế nào? GV Chúng ta chỉ có thể giải thích nếu thừa nhận ánh sáng có tính chất sóng, hiện tượng này tương tự như hiện tượng nhiễu xạ của sóng trên mặt nước khi gặp vật cản. HS thảo luận để trả lời. Hoạt động 3 : Hi n tượng giao thoa ánh sáng Thời ia :20 phút Mục tiêu : kiện để xảy ra hiện tượng giao thoa ánh sáng. điểm. sóng và nêu được tư tưởng cơ bản của thuyết điện từ ánh sáng. Phươ tiệ : Bộ thí nghiệm quang hình học Phươ pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết giảng Cách thức tiế hà h: giáo viên làm thí nghiệm biểu diễn rồi đặt câu hỏi học sinh trả lời
32
Hoạt động c a GV và hs GV Mô tả bố trí thí nghiệm Y-âng Nội dung II. Hi n tượng giao thoa ánh sáng 1. Thí nghiệm Y-âng về giao thoa
GV. Vũ Xuân Quế
M
F1
A
F
Đ
O B
L
F2
K
Vân sáng
Vân tối
A
H
d1
x
F1
d2
I
a
O
D
F2
B
M
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
33
ánh sáng - Ánh sáng từ bóng đèn Đ trên M trông thấy một hệ vân có nhiều màu. - Đặt kính màu K (đỏ…) trên M chỉ có một màu đỏ và có dạng những vạch sáng đỏ và tối xen kẽ, song song và cách đều nhau. - Gi i thích: Hai sóng kết hợp phát đi từ F1, F2 gặp nhau trên M đã giao thoa với nhau: + Hai sóng gặp nhau tăng cường lẫn nhau vân sáng. + Hai sóng gặp nhau triệt tiêu lẫn nhau vân tối. 2. Vị trí vân sáng Gọi a = F1F2: khoảng cách giữa hai nguồn kết hợp. D = IO: khoảng cách từ hai nguồn tới màn M. : bước sóng ánh sáng. d1 = F1A và d2 = F2A là quãng đường đi của hai sóng từ F1, F2 đến một điểm A trên vân sáng. HS đọc Sgk để tìm hiểu kết quả thí nghiệm. GV Hệ những vạch sáng, tối hệ vận giao thoa. HS ghi nhận các kết quả thí nghiệm GV Y/c Hs giải thích tại sao lại xuất hiện những vân sáng, tối trên M? HS Kết quả thí nghiệm có thể giải thích bằng giao thoa của hai sóng: + Hai sóng phát ra từ F1, F2 là hai sóng kết hợp. + Gặp nhau trên M đã giao thoa với nhau. GV Trong thí nghiệm này, có thể bỏ màn M đi được không? HS Không những “được” mà còn “nên” bỏ, để ánh sáng từ F1, F2 rọi qua kính lúp vào mắt, vân quan sát được sẽ sáng hơn. Nếu dùng nguồn laze thì phải đặt M. GV Vẽ sơ đồ rút gọn của thí nghiệm Y- âng. - Lưu ý: a và x thường rất bé (một, hai milimét). Còn D thường từ vài chục đến hàng trăm xentimét, do đó lấy gần đúng: d2 + d1 2D HS dựa trên sơ đồ rút gọn cùng với GV đi tìm hiệu đường đi của hai sóng đến A. GV Để tại A là vân sáng thì hai sóng gặp nhau tại A phải thoả mãn điều kiện gì?
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
HS Tăng cường lẫn nhau hay d2 – d1 = k
O: giao điểm của đường trung trực của F1F2 với màn. x = OA: khoảng cách từ O đến vân sáng ở A. - Hiệu đường đi
- Vì D >> a và x nên:
d2 + d1 2D
- Để tại A là vân sáng thì: d2 – d1 = k
với k = 0, 1, 2, … - Vị trí các vân sáng:
k: bậc giao thoa. - Vị trí các vân tối với k = 0, 1, 2, … GV Làm thế nào để xác định vị trí vân tối? - Lưu ý: Đối với vân tối không có khái niệm bậc giao thoa. HS Vì xen chính giữa hai vân sáng là một vân tối nên:
) d2 – d1 = (k’ +
với k’ = 0, 1, 2, … 3. Khoảng vân a. Đị h hĩa: (Sgk) b. Công thức tính khoảng vân:
với k’ = 0, 1, 2, … GV GV nêu định nghĩa khoảng vân HS Ghi nhận định nghĩa. GV Công thức xác định khoảng vân?
c. Tại O là vân sáng bậc 0 của mọi bức xạ: vân chính giữa hay vân trung tâm, hay vân số 0. 4. Ứng dụng: - Đo bước sóng ánh sáng.
Nếu biết i, a, D sẽ suy ra được :
34
GV Tại O, ta có x = 0, k = 0 và = 0 không phụ thuộc . HS Không, nếu là ánh sáng đơn sắc để tìm sử dụng ánh sáng trắng.
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
GV Quan sát các vân giao thoa, có thể nhận biết vân nào là vân chính giữa không? GV Y/c HS đọc sách và cho biết hiện tượng giao thoa ánh sáng có ứng dụng để làm gì HS đọc Sgk và thảo luận về ứng dụng của hiện tượng giao thoa. Hoạt động 4 : Mối uan h gi a ư c sóng và màu sắc Thời ia :5 phút Mục tiêu : Nêu được mối quan hệ giữa bước sóng và màu sắc Phươ tiệ : Phươ pháp: thuyết giảng.
Hoạt động c a GV và c a hs Nội dung
GV Y/c HS đọc Sgk và cho biết quan hệ giữa bước sóng và màu sắc ánh sáng? HS đọc Sgk để tìm hiểu GV Hai giá trị 380nm và 760nm được gọi là iới hạ của phổ hì thấy được chỉ những bức xạ nào có bước sóng nằm trong phổ nhìn thấy là giúp được cho mắt nhìn mọi vật và phân biệt được màu sắc. GV Quan sát hình 25.1 để biết bước sóng của 7 màu trong quang phổ.
III. Bư c sóng và màu sắc 1. Mỗi bức xạ đơn sắc ứng với một bước sóng trong chân không xác định. 2. Mọi ánh sáng đơn sắc mà ta nhìn thấy có: = (380 760) nm. 3. Ánh sáng trắng của Mặt Trời là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng biến thiên liên tục từ 0 đến . 4. Nguồn kết hợp là - Hai nguồn phát ra ánh sáng có cùng bước sóng - Hiệu số pha dao động của hai nguồn không đổi theo thời gian
III. CỦNG CỐ : (5phút) . C ng cố 1. Vị trí vân sáng trong TN Y-âng được xác định bằng
A. B.
C. D.
2. Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là
35
hai nguồn A. đơn sắc C. Cùng màu sắc B. Kết hợp D. Cùng cường độ ánh sáng
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 132 và SBT
36
2. BTVN IV. RÚT KINH NGHIỆM : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 125 và SBT trang 38, 39V. RÚT KINH NGHIỆM : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
Ngµy so¹n: 8 / 01 / 2012 Ngµy d¹y: 12 A1: 10 / 01 / 2012 12 A3: 10 / 01 / 2012
Tiết 43. B I TẬP -------o0o------
- Ôn tập kiến thức tán sắc và giao thoa ánh sáng - Thông qua giải bài tập bổ sung thêm những kiến thức cần thiết cho hs chuẩn
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý
I. MỤC TIÊU TI T HỌC bị thi TN để thành lập mối quan hệ giữa các phương trình đã học. II. TI N TRÌNH CỦA TI T Ạ : Hoạt động : Khởi dộng Thời ia :5 phút Mục tiêu : Kiểm tra vấn đáp ( Thầy – Trò) Phươ tiệ : Phươ pháp: vấn đáp đặt câu hỏi Cách thức tiế hà h:giáo viên đật câu hỏi học sinh trả lời *Tiến trình giảng dạy Hoạt động 2 : Bài tập SGK trang 125 Thời ia :15 phút Mục tiêu : giải được những bài tập cơ bản về tán sắc và giao thoa A.s Phươ tiệ : Sgk Phươ pháp: Thảo luận nhóm Cách thức tiế hà h:giáo viên đật câu hỏi học sinh trả lời
Nội dung
Bài 4 Đáp án B
-----------//----------
Bài 5 Dđ = (1,643 – 1)5 = 3,220 Dt = (1,685 – 1)5 = 3,430 ΔD = Dt – Dđ = 0,210
------//------
37
Bài 6 Hoạt động c a GV và c a hs GV Yêu cầu hs đọc bài 4 và giải thích phương án lựa chọn HS Giải thích phương án lựa chọn bài 4 GV Bài 5. Thảo luận nêu phương pháp và công thức cần sử dụng HS Áp dụng công thức Dđ = (nđ – 1)A Dt = (nt – 1)A ΔD = Dt – Dđ GV Tiến hành giải và trình bày kết quả HS TD = IH (tanrđ – tanrt)
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
Áp dụng công thức KXAS ta có
Mà
TD = IH (tanrđ – tanrt) = 1,6cm
Tìm rđ và rt thế công thức GV Bài 6. Trình baỳ phương pháp và công thức cần sử dụng HS Tiến hành giải bài toán theo nhóm GV Tiến hành giải và trình bày kết quả GV Cho đại diện của từng nhóm trình bày kết quả HS Trình bày kết quả GV Nhận xét HS Ghi nhận xét của GV Hoạt động 3 : Bài tập SBT12 trang 133 Thời ia : (20 phút) Mục tiêu : giải được những bài tập cơ bản về tán sắc và giao thoa A.s Phươ tiệ : Sgk Phươ pháp: phát vấn, thảo luận Cách thức tiế hà h: giáo viên đặt câu hỏi học sinh trả lời
Hoạt động c a GV và c a hs Nội dung
Bài 6 Đáp án A -----------//---------- Bài 7 Đáp án C Bài 8 Từ
------//------
Bài 9
a) GV Yêu cầu hs đọc bài 6 và 7 và giải thích phương án lựa chọn HS Giải thích phương án lựa chọn bài 6,7 * Chia nhóm, yêu cầu: GV Bài 8, 9, 10. Trình baỳ phương pháp và công thức cần sử dụng HS Áp dụng công thức
b)
-----------//----------
Bài 10
38
GV Tiến hành giải và trình bày kết quả HS Tiến hành giải bài toán theo nhóm GV Cho đại diện của từng nhóm trình bày kết quả
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
39
HS Trình bày kết quả GV Nhận xét HS Ghi nhận xét của GV III. CỦNG CỐ : (5phút) . C ng cố Gv thông báo cho Hs biết những dạng bài và câu hỏi có thể gặp trong thi tốt nghiệp. 2. BTVN - Về nhà làm lại các bài tập đã được hướng dẫn và chuẩn bị bài “CÁC LOẠI QUANG PHỔ” IV. RÚT KINH NGHIỆM :
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
Ngµy so¹n: 26 / 01 / 2012 Ngµy d¹y: 12 A1: 31 / 01 / 2012 12 A3: 01 / 02 / 2012
Tiết 44 CÁC L ẠI QUANG PHỔ -----------o0o----------
- Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK
- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới
I. MỤC TIÊU B I HỌC . Về kiến thức - Trình bày được nguyên tắc cấu tạo của máy quang phổ lăng kính và nêu được tác dụng của từng bộ phận của máy quang phổ. - Nêu được quang phổ liên tục, quang phổ vạch phát xạ, quang phổ vạch hấp thụ là gì, các đặc điểm chính và những ứng dụng chính của mỗi loại quang phổ. - Nêu được phép phân tích quang phổ là gì. . Về kĩ năng 3. Về thái độ trong khoa học II. TI N TRÌNH CỦA TI T Ạ : Hoạt động : Khởi dộng Thời ia :5 phút Mục tiêu : kiểm tra bài cũ Phươ tiệ : Phươ pháp: vấn đáp đặt câu hỏi Cách thức tiế hà h: giáo viên đật câu hỏi học sinh trả lời * Bài m i Hoạt động : T m hiểu cấu tạo c a máy uang phổ. Thời ia :15 phút Mục tiêu : - Trình bày được nguyên tắc cấu tạo của máy quang phổ lăng kính và nêu được tác dụng của từng bộ phận của máy quang phổ. Phươ tiệ : Phươ pháp: vấn đáp đặt câu hỏi Cách thức tiế hà h: giáo viên đật câu hỏi học sinh trả lời
Hoạt động c a GV và c a hs Nội dung
GV Một chùm sáng có thể có nhiều thành I. Máy uang phổ
40
- Là dụng cụ dùng để phân tích một
GV. Vũ Xuân Quế
L2
L1
K
P
F
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
chùm ánh sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc. - Gồm 3 bộ phận chính: 1. Ống chuẩn trực - Gồm TKHT L1, khe hẹp F đặt tại tiêu điểm chính của L1. - Tạo ra chùm song song. 2. Hệ tán sắc - Gồm 1 (hoặc 2, 3) lăng kính. - Phân tán chùm sáng thành những thành phần đơn sắc, song song. 3. Buồng tối - Là một hộp kín, gồm TKHT L2, tấm phim ảnh K (hoặc kính ảnh) đặt ở mặt ph ng tiêu của L2. - Hứng ảnh của các thành phần đơn sắc khi qua lăng kính P: vạch quang phổ. - Tập hợp các vạch quang phổ chụp được làm thành qua phổ của nguồn F.
phần đơn sắc (ánh sáng trắng …) để phân tích chùm sáng thành những thành phần đơn sắc máy quang phổ. HS ghi nhận tác dụng của máy quang phổ. GV Vẽ cấu tạo của máy quang phổ theo từng phần HS Chùm song song, vì F đặt tại tiêu điểm chính của L1 và lúc nay F đóng vai trò như 1 nguồn sáng. GV Khi chiếu chùm sáng vào khe F sau khi qua ống chuẩn trục sẽ cho chùm sáng như thế nào? GV Tác dụng của hệ tán sắc là gì? HS Phân tán chùm sáng song song thành những thành phần đơn sắc song song. GV Tác dụng của buồng tối là gì? (1 chùm tia song song đến TKHT sẽ hội tụ tại tiêu diện của TKHT – K. Các thành phần đơn sắc đến buồng tối là song song với nhau các thành phần đơn sắc sẽ hội tụ trên K 1 vạch quang phổ). HS Hứng ảnh của các thành phần đơn sắc khi qua lăng kính P. Hoạt động 3 : T m hiểu về các oại uang phổ. Thời ia :20 phút Mục tiêu : - Nêu được quang phổ liên tục, quang phổ vạch phát xạ, quang phổ vạch hấp thụ là gì, các đặc điểm chính và những ứng dụng chính của mỗi loại quang phổ. - Nêu được phép phân tích quang phổ là gì. Phươ tiệ : Phươ pháp: vấn đáp đặt câu hỏi Cách thức tiế hà h: giáo viên đật câu hỏi học sinh trả lời
41
Hoạt động c a GV và c a hs Nội dung
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
42
GV Mọi chất rắn, lóng, khí được nung nóng đến nhiệt độ cao đều phát ra ánh sáng quang phổ do các chất đó phát ra gọi là quang phổ phát xạ quang phổ phát xạ là gì? HS đọc Sgk và thảo luận để trả lời câu hỏi. GV Để khảo sát quang phổ của một chất ta làm như thế nào? HS trình bày cách khảo sát. GV Quang phổ phát xạ có thể chia làm hai loại: quang phổ liên tục và quang phổ vạch. HS đọc Sgk kết hợp với hình ảnh quan sát được và thảo luận để trả lời. GV Cho HS quan sát quang phổ liên tục Quang phổ liên tục là quang phổ như thế nào và do những vật nào phát ra? HS đọc Sgk kết hợp với hình ảnh quan sát được và thảo luận để trả lời. GV Cho HS xem quang phổ vạch phát xạ hoặc hấp thụ quang phổ vạch là quang phổ như thế nào? GV Quang phổ vạch có đặc điểm gì? HS Khác nhau về số lượng các vạch, vị trí và độ sáng các vạch ( và cường độ của các vạch). Mỗi nguyên tố hoá học ở trạng thái khí có áp suất thấp, khi bị kích thích, đều cho một quang phổ vạch đặc trưng cho nguyên tố đó. GV Minh hoạ thí nghiệm làm xuất hiện quang phổ hấp thụ. HS ghi nhận kết quả thí nghiệm. GV Quang phổ hấp thụ là quang phổ như thế nào? HS thảo luận để trả lời. II. Quang phổ phát ạ - Quang phổ phát xạ của một chất là quang phổ của ánh sáng do chất đó phát ra, khi được nung nóng đến nhiệt độ cao. - Có thể chia thành 2 loại: a. Quang phổ liên tục - Là quang phổ mà trên đó không có vạch quang phổ, và chỉ gồm một dải có màu thay đổi một cách liên tục. - Do mọi chất rắn, lỏng, khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng. b. Quang phổ vạch - Là quang phổ chỉ chứa những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối. - Do các chất khí ở áp suất thấp khi bị kích thích phát ra. - Quang phổ vạch của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau (số lượ các vạch, vị trí và độ sá các vạch), đặc trưng cho nguyên tố đó. III. Quang phổ hấp thụ - Quang phổ liên tục, thiếu các bức xạ do bị dung dịch hấp thụ, được gọi là quang phổ hấp thụ của dung dịch. - Các chất rắn, lỏng và khí đều cho quang phổ hấp thụ. - Quang phổ hấp thụ của chất khí chỉ chứa các vạch hấp thụ. Quang
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
phổ của chất lỏng và chất rắn chứa các “đám” gồm cách vạch hấp thụ nối tiếp nhau một cách liên tục.
GV Quang phổ hấp thụ thuộc loại quang phổ nào trong cách phân chia các loại quang phổ? HS Quang phổ vạch.
III. CỦNG CỐ : (5phút) . C ng cố
1. Máy quang phổ là dụng cụ dùng để: A. đo bước sóng các vạch quang phổ. B. phân tích một chùm ánh sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc. C. quan sát và chụp quang phổ của các vât . D. đo cường độ sáng của các vạch quanh phổ.
2. Quang phổ liên tục của một vật phụ tuộc vào A. bản chất của vật nóng sáng B. nhiệt độ của vật sáng C. nhiệt độ à bản chất của vật sáng. D. thành phần cấu tạo của vật sáng
- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 133 và SBT
43
2. BTVN IV. RÚT KINH NGHIỆM : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 125 và SBT trang 38, 39V. RÚT KINH NGHIỆM : Ngµy so¹n: 30 /01 / 2012
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
Ngµy d¹y: 12 A1: 01 /02 / 2012 12 A3: 2 /02 / 2012
Tiết 45 TIA HỒNG NG ẠI V TIA TỬ NG ẠI -----------o0o----------
- Nêu được bản chất, cách phát, các đặc điểm và công dụng của tia hồng
- Kể được tên của các vùng sóng điện từ kế tiếp nhau trong thang sóng điện từ
- Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK
- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới
Mặt Trời
M
A
Đỏ
A Đ H
Tím
I. MỤC TIÊU B I HỌC . Về kiến thức ngoại, tia tử ngoại, tia X. theo bước sóng. . Về kĩ năng 3. Về thái độ trong khoa học II. TI N TRÌNH CỦA TI T Ạ : Hoạt động : Khởi dộng Thời ia :5 phút Mục tiêu : Kiểm tra bài cũ Phươ tiệ : Phươ pháp: vấn đáp đặt câu hỏi Cách thức tiế hà h: giáo viên đặt câu hỏi học sinh trả lời * Bài m i Hoạt động 2 : T m hiểu thí nghi m phát hi n tia hồng ngoại và tử ngoại Thời ia :10 phút Phươ tiệ : Phươ pháp: Trực quan, phát vấn, thuyết giảng Cách thức tiế hà h: giáo viên đặt câu hỏi học sinh trả lời
F
G
B
T B
44
Hoạt động c a GVvà c a hs GV Mô tả thí nghiệm phát hiện tia hồng ngoại và tử ngoại HS ghi nhận các kết quả thí nghiệm. GV Mô tả cấu tạo và hoạt động của cặp nhiệt điện. Nội dung I. Phát hi n tia hồng ngoại và tia tử ngoại
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
- Đưa mối hàn của cặp nhiệt điện: + Vùng từ Đ T: kim điện kế bị lệch. + Đưa ra khỏi đầu Đ (A): kim điện kế vẫn lệch. + Đưa ra khỏi đầu T (B): kim điện kế vẫn tiếp tục lệch. + Thay màn M bằng một tấm bìa có phủ bột huỳnh quang ở phần màu tím và phần kéo dài của quang phổ khỏi màu tím phát sáng rất mạnh. - Vậy, ở ngoài quang phổ ánh sáng nhìn thấy được, ở cả hai đầu đỏ và tím, còn có những bức xạ mà mắt không trông thấy, nhưng mối hàn của cặp nhiệt điện và bột huỳnh quang phát hiện được. - Bức xạ ở điểm A: bức xạ (hay tia) hồng ngoại. - Bức xạ ở điểm B: bức xạ (hay tia) tử ngoại.
HS mô tả cấu tạo và nêu hoạt động. GV Thông báo các kết quả thu được khi đưa mối hàn H trong vùng ánh sáng nhìn thấy cũng như khi đưa ra về phía đầu Đỏ (A) và đầu Tím (B). + Kim điện kết lệch chứng tỏ điều gì? + Ngoài vùng ánh sáng nhìn thấy A (vẫn lệch, thậm chí lệch nhiều hơn ở Đ) chứng tỏ điều gì? + Ngoài vùng ánh sáng nhìn thấy B (vẫn lệch, lệch ít hơn ở T) chứng tỏ điều gì? + Thay màn M bằng một tấm bìa có phủ bột huỳnh quang phần màu tím và phần kéo dài của quang phổ khỏi màu tím phát sáng rất mạnh. HS ghi nhận các kết quả. GV Cả hai loại bức xạ (hồng ngoại và tử ngoại) mắt con người có thể nhìn thấy? HS Không nhìn thấy được. GV Một số người gọi tia từ ngoại là “tia cực tím”, gọi thế thì sai ở điểm nào?’ HS Cực tím rất tím mắt ta không nhìn thấy thì có thể có màu gì nữa. HS hai vùng ngoài vùng ánh sáng nhìn thấy, có những bức xạ làm nóng mối hàn, không nhìn thấy được. Hoạt động 3: T m hiểu ản chất và tính chất chung c a tia hồng ngoại và tử ngoại Thời ia :10 phút Mục tiêu : Nêu được bản chất và tính chất chung của tia hồng ngoại Phươ tiệ : Phươ pháp: đặt vấn đề, phát vấn Cách thức tiế hà h: Gv lấy một số ví dụ thực tế và đặt giải thuyết cho Hs trả lời.
45
Hoạt động c a GVvà c a hs GV Y/c HS đọc sách và trả lời các câu hỏi. GV Bản chất của tia hồng ngoại và tử Nội dung II. Bản chất và tính chất chung c a tia hồng ngoại và tử ngoại 1. Bản chất
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
- Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất với ánh sáng thông thường, và chỉ khác ở chỗ, không nhìn thấy được. 2. Tính chất - Chúng tuân theo các định luật: truyền th ng, phản xạ, khúc xạ, và cũng gây được hiện tượng nhiễu xạ, giao thoa như ánh sáng thông thường.
ngoại? HS Cùng bản chất với ánh sáng, khác là không nhìn thấy. (cùng phát hiện bằng một dụng cụ) GV Chúng có những tính chất gì chung? HS nêu các tính chất chung. HS Dùng phương pháp giao thoa: + “miền hồng ngoại”: từ 760nm vài milimét. + “miền tử ngoại”: từ 380nmvài nm Hoạt động 4: T m hiểu về tia hồng ngoại và tử ngoại. Thời ia :15 phút Mục tiêu : Nêu được cách phát, các đặc điểm và công dụng của tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X. Phươ tiệ : Phươ pháp: đặt vấn đề, phát vấn Cách thức tiế hà h: Gv lấy một số ví dụ thực tế và đặt giải thuyết cho Hs trả lời.
Nội dung
III. Tia hồng ngoại 1. Cách tạo - Mọi vật có nhiệt độ cao hơn 0K đều phát ra tia hồng ngoại. - Vật có nhiệt độ cao hơn môi trường xung quanh thì phát bức xạ hồng ngoại ra môi trường. - Nguồn phát tia hồng ngoại thông dụng: bóng đèn dây tóc, bếp ga, bếp than, điôt hồng ngoại… 2. Tính chất và công dụng - Tác dụng nhiệt rất mạnh sấy khô, sưởi ấm… - Gây một số phản ứng hoá học chụp ảnh hồng ngoại. - Có thể biến điệu như sóng điện từ cao tần điều khiển dùng hồng ngoại. - Trong lĩnh vực quân sự.
46
Hoạt động c a GVvà c a hs GV Y/c HS đọc Sgk và cho biết cách tạo tia hồng ngoại. GV Vật có nhiệt độ càng thấp thì phát càng ít tia có ngắn, chỉ phát các tia có dài. HS Để phân biệt được tia hồng ngoại do vật phát ra, thì vật phải có nhiệt độ cao hơn môi trường. Vì môi trường xung quanh có nhiệt độ và cũng phát tia hồng ngoại. -GV Người có nhiệt độ 37oC (310K) cũng là nguồn phát ra tia hồng ngoại (chủ yếu là các tia có = 9m trở lê ). - GV Những nguồn nào phát ra tia hồng ngoại? HS nêu các nguồn phát tia hồng ngoại. GV Tia hồng ngoại có những tính chất và công dụng gì? HS đọc Sgk và kết hợp với kiến thức thực tế thảo luận để trả lời
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
IV. Tia tử ngoại 1. Nguồn tia tử ngoại - Những vật có nhiệt độ cao (từ 2000oC trở lên) đều phát tia tử ngoại. - Nguồn phát thông thường: hồ quang điện, Mặt trời, phổ biến là đèn hơi thuỷ ngân. 2. Tính chất - Tác dụng lên phim ảnh. - Kích thích sự phát quang của nhiều chất. - Kích thích nhiều phản ứng hoá học. - Làm ion hoá không khí và nhiều chất khí khác. - Tác dụng sinh học. 3. Sự hấp thụ - Bị thuỷ tinh hấp thụ mạnh. - Thạch anh, nước hấp thụ mạnh các tia từ ngoại có bước sóng ngắn hơn. - Tần ozon hấp thụ hầu hết các tia tử ngoại có bước sóng dưới 300nm. 4. Công dụng - Trong y học: tiệt trùng, chữa bệnh còi xương. - Trong CN thực phẩm: tiệt trùng thực phẩm. - CN cơ khí: tìm vết nứt trên bề mặt các vật bằng kim loại.
47
-GV Thông báo về các nguồn phát tia hồng ngoại thường dùng. - GV Thông báo các tính chất và ứng dụng. - GV Y/c HS đọc Sgk và nêu nguồn phát tia tử ngoại? HS đọc Sgk và dựa vào kiến thức thực tế để trả lời. - GV Thông báo các nguồn phát tia tử ngoại. (Nhiệt độ cà cao cà hiều tia tử oại có bước só ắ ) - GV Y/c Hs đọc Sgk để nêu các tính chất từ đó cho biết công dụng của tia tử ngoại? - GV Nêu các tính chất và công dụng của tia tử ngoại. HS đọc Sgk và dựa vào kiến thức thực tế và thảo luận để trả lời. - GV Tại sao người thợ hàn hồ quang phải cần “mặt nạ” che mặt, mỗi khi cho phóng hồ quang? HS Vì nó phát nhiều tia tử ngoại nhìn lâu tổn thương mắt hàn thì không thể không nhìn mang kính màu tím: vừa hấp thụ vừa giảm cường độ ánh sáng khả kiến. - GV Tia tử ngoại bị thuỷ tinh, nước, tầng ozon .. hấp thụ rất mạnh. Thạch anh thì gần như trong suốt đối với các tia tử ngoại có bước sóng nằm trong vùng từ 0,18 m đến 0,4 m (gọi là vùng tử ngoại gần). HS ghi nhận sự hấp thụ tia tử ngoại của các chất. Đồng thời ghi nhận tác dụng bảo vệ của tầng ozon đối với sự sống trên Trái Đất.
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
1. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tia hồng ngoại do các vật bị nung nóng phát ra B. Tia hồng ngoại làm phát quang một số chất C. Tác dụng nổi bậc nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt D. Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hơn 0,75 μm 2. Tác dụng nào sau đây chỉ có tia tử ngoại con tia hồng ngoại và ánh sáng
A. Khử trùng được nước và một số thực phẩm khác B. Tác dụng lên kính ảnh C. Gây ra hiệu ứng quang điện D. Tác dụng nhiệt
- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 143 và SBT
48
- GV Y/c HS đọc Sgk để tìm hiểu các công dụng của tia tử ngoại HS tự tìm hiểu các công dụng ở Sgk. III. CỦNG CỐ : (5phút) . C ng cố khả kiến không có? 2. BTVN IV. RÚT KINH NGHIỆM : ---------------------------------------------------------------------------------------------------
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
Ngµy so¹n: 4 /2 / 2012 Ngµy d¹y: 12 A1: 6 /2 / 2012 12 A3: 7 /2 / 2012
Tiết 46. TIA X
I. MỤC TIÊU B I HỌC . Về kiến thức - Nêu được cách tạo, tính chất và bản chất tia X. - Nhớ được một số ứng dụng quan trọng của tia X. - Thấy được sự rộng lớn của phổ sóng điện từ, do đó thấy được sự cần thiết phải chia phổ ấy thành các miền, theo kĩ thuật sử dụng để nghiên cứu và ứng dụng sóng điện từ trong mỗi miền.
. Về kĩ năng - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới
trong khoa học II. TI N TRÌNH CỦA TI T Ạ : Hoạt động : Khởi dộng Thời ia :5 phút Mục tiêu : Kiểm tra vấn đáp ( Thầy – Trò) Phươ tiệ : Phươ pháp: vấn đáp đặt câu hỏi Cách thức tiế hà h: giáo viên đật câu hỏi học sinh trả lời Hoạt động 2: T m hiểu phát hi n về tia X và cách tạo ra tia X Thời ia :(18 phút) Mục tiêu : Nêu được cách tạo ra tia X. Phươ tiệ : thí nghiệm mô phỏng ( thí nghiệm ảo ) Phươ pháp: trực quan, phát vấn và thuyết giảng Cách thức tiế hà h: Hs quan sát thí nghiệm
Nội dung
Hoạt động c a th y- trò - GV Trình bày thí nghiệm phát hiện về tia X của Rơn-ghen năm 1895. HS Ghi nhận về thí nghiệm phát hiện tia X của Rơn-ghen.
49
I. Phát hi n về tia X - Mỗi khi một chùm catôt - tức là một chùm êlectron có năng lượng lớn - đập vào một vật rắn thì vật đó phát ra tia X.
GV. Vũ Xuân Quế
+
-
F
A
K
F’
Nước làm nguội
Tia X
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
II. Cách tạo tia X - Dùng ống Cu-lít-giơ là một ống thuỷ tinh bên trong là chất không, có gắn 3 điện cực. + Dây nung bằng vonfram FF’ làm nguồn êlectron. + Catôt K, bằng kim loại, hình chỏm cầu. + Anôt A bằng kim loại có khối lượng nguyên tử lớn và điểm nóng chảy cao. - Hiệu điện thế giữa A và K cỡ vài chục kV, các êlectron bay ra từ FF’ chuyển động trong điện trường mạnh giữa A và K đến đập vào A và làm cho A phát ra tia X.
- GV Vẽ minh hoạ ống Cu-lít-giơ dùng tạo ra tia X HS ghi nhận cấu tạo và hoạt động của ống Cu-lít-giơ. - GV K có tác dụng làm cho các êlectron phóng ra từ FF’ đều hội tụ vào A. - GV A được làm lạnh bằng một dòng nước khi ống hoạt động. - GV FF’ được nung nóng bằng một dòng điện làm cho các êlectron phát ra. Hoạt động 3: T m hiểu về ản chất và tính chất c a tia X Thời ia :10 phút Mục tiêu : Nêu được tính chất và bản chất tia X. Phươ tiệ : Phươ pháp: vấn đáp đặt câu hỏi Cách thức tiế hà h: giáo viên đật câu hỏi học sinh trả lời
Hoạt động c a th y- trò
Nội dung III. Bản chất và tính chất c a tia X 1. Bản chất - Tia tử ngoại có sự đồng nhất về bản chất của nó với tia tử ngoại, chỉ khác là tia X có bước sóng nhỏ hơn rất nhiều. = 10-8m 10-11m 2. Tính chất - Tính chất nổi bật và quan trọng nhất là khả năng đâm xuyên. Tia X có bước sóng càng ngắn thì khả năng đâm xuyên càng lớn (càng
50
- GV Thông báo bản chất của tia X. HS ghi nhận bản chất của tia X - GV Y/c đọc Sgk và nêu các tính chất của tia X. HS nêu các tính chất của tia X. - GV Y/c HS đọc sách, dựa trên các tính chất của tia X để nêu công dụng của tia X. HS đọc Sgk để nêu công dụng.
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
cứ ). - Làm đen kính ảnh. - Làm phát quang một số chất. - Làm ion hoá không khí. - Có tác dụng sinh lí. 3. Công dụng (Sgk)
Hoạt động 4: Tổng uát về sóng đi n từ Thời ia :7 phút Mục tiêu : Vẽ và biểu diễn được thang sóng điện từ Phươ tiệ : máy chiếu Phươ pháp: vấn đáp đặt câu hỏi Cách thức tiế hà h: giáo viên đật câu hỏi học sinh trả lời
Hoạt động c a th y- trò Nội dung
GV Y/c HS đọc sách HS Đọc SGK để rút ra tổng quát về sóng điện từ
IV. Nh n tổng uát về sóng đi n từ - Sóng điện từ, tia hồng ngoại, ánh sáng thông thường, tia tử ngoại, tia X và tia gamma, đều có cùng bản chất, cùng là sóng điện từ, chỉ khác nhau về tần số (hay bước sóng) mà thôi. -Toàn bộ phổ sóng điện từ, từ sóng dài nhất (hàng chục km) đến sóng ngắn nhất (cỡ 10-12 10-15m) đã được khám phá và sử dụng.
A. Tác dụng lên kính ảnh B. Khả năng đâm xuyên mạnh C. Gây hiện tượng quang điện D. Tác dụng sinh lý
A. bức xạ điện từ có bước sóng nhỏ hơn 10-8 m. B. các bức xạ do đối âm cực của ống Rơnghen phát ra. C. các bức xạ do catốt của ống Rơnghen phát ra D. các bức xạ mang điện tích.
- Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 146 và SBT
51
III. CỦNG CỐ : (5phút) 1. So sánh với tia tử ngoại, tia hông ngoại và ánh sáng nhìn thấy thì tia X có tính chất riêng nào sau đây? 2. Tia X là BTVN IV. RÚT KINH NGHIỆM :
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
Ngµy so¹n: 5 / 2 / 2012 Ngµy d¹y: 12 A1: 7 /2 / 2012 12 A3: 8 /2 / 2012
Tiết 47 B I TẬP -------o0o------
I. MỤC TIÊU . Kiến thức. - Hệ thống kiến thức ba bài CÁC LOẠI QUANG PHỔ, TIA HỒNG NGOẠI, TIA TỬ NGOẠI và TIA X, trong đó chú ý một số điểm kiến thức hay hỏi trắc nghiệm. . Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng làm trắc nghiệm - Giải một số bài tập đơn giản 3. Thái độ. Làm việc khoa học nghiêm túc. II. TI N TRÌNH Bài học : Hoạt động : Khởi dộng Thời ia :7 phút Mục tiêu : Kiểm tra bài cũ Phươ tiệ : Phươ pháp: vấn đáp đặt câu hỏi Cách thức tiế hà h: Sau khi Hs 1 lên bảng thực hiện C1thì Gv đặt câu hỏi học sinh trả lời. C1. Vẽ tha só điệ từ và điề các bước só tươ ứ cho mỗi vù . C2. Nêu cách phát hiệ ra tia X, tia X cò có tê ọi khác là ì? Để tă cườ độ của chùm tia X phát ra ta cầ làm ì? C3. Nêu b chất của tia X, tia X có màu ì, êu một số t/c và ứ dụ tươ ứ của tia X ? Hoạt động : Hệ thống kiến thức và một số lưu ý khi trả lời câu hỏi trắc nghiệm Thời ia :8-10 phút Mục tiêu : Hệ thống lại kiến thức 3 bài nêu trên Phươ tiệ : Máy chiếu Phươ pháp: vấn đáp đặt câu hỏi, thuyết giảng. Cách thức tiế hà h: giáo viên đặt câu hỏi học sinh trả lời
Kiến thức trọng t m
1. Máy uang phổ Là dụng cụ dùng để ph n tích chùm ánh sáng phức tạp tạo thành nh ng
52
TT 1. Các oại uang
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
phổ
thành ph n đơn sắc
Máy uang phổ gồm có 3 ộ phận chính:
+ Ống chuẩn trực: để tạo ra chùm tia song song + Hệ tán sắc: để tán sắc ánh sáng + Buồng tối: để thu ảnh quang phổ
2. Tia hồng ngoại, tử ngoại và tia X
2. Quang phổ phát ạ : * KN: Quang phổ phát xạ của một chất là quang phổ của ánh sáng do chất đó phát ra khi được nung đến nhiệt độ cao. * Phân loại: Quang phổ phát xạ được chia làm hai loại là quang phổ liên tục và quang phổ vạch. * Quang phổ liên tục: - Quang phổ liên tục do các chất rắ , lỏ hoặc chất khí có áp suất lớn, phát ra khi bị nung nóng - Quang phổ liên tục gồm một dãy có màu thay đổi một cách liên tục. - Quang phổ liên tục không phụ thuộc thành phần cấu tạo nguồn sáng chỉ phụ thuộc nhiệt độ. * Quang phổ vạch: - Quang phổ vạch do các chất khí ở áp suất thấp phát ra , bị kích động bằng nhiệt hay bằng điện. - Quang phổ vạch chỉ chứa những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối. - Quang phổ vạch của mỗi nguyên tố thì đặc trưng cho nguyên tố đó 3. Quang phổ hấp thụ. * Khi đặt giữa khe hẹp F và nguồn sáng trắng một dung dịch màu, thì thay bởi trên màn xuất hiện một giải màu liên tục là những vạch sáng tối xen kẽ. Chú ý: Những vạch tối xuất hiện do A.s tương ứng tại vị trí đó đã bị dd hấp thụ. * Các chất rắ , lỏ , khí đều cho được quang phổ hấp thụ. . Đặc điểm chung: - Đều có bản chất là sóng điệ từ - Đều là những bức xạ khô hì thấy - Cả 3 cũng giống như sóng ánh sáng: bị phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ, giao thoa ... 2. Khác nhau:
Tia tử ngoại Tia X
Tia hồng ngoại
đỏ
tím
tử ngoại
> < <
Vật có nhiệt độ cao hơn thì phát ra tia tử
ngoại
Vật có nhiệt độ cao hơn môi xung trường quanh thì phát hồng ra
tia
Mỗi khi một chùm tia catôt, tức là một chùm electron có ă lượ lớ , đập vào một vật rắn thì vật đó phát ra tia X
53
* Bư c sóng * Nguồn phát
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
ngoại. -Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt -Tác dụng hóa học.
-Tia tử ngoại có tác dụng lên kính ảnh -Kích thích sự phát quang của một số chất -Làm ion hóa chất khí, phát quang một số chất. -Có tác dụng sinh lí - Bị nước hấp thụ mạnh
* Tính chất
Ứng dụng
Tiệt trùng thực phẩm, dụng cụ y tế, tìm vết nứt bề mặt vật.
Được ứng dụng để sưởi ấm, sấy khô, làm các bộ phận điều khiển từ xa, ống nhòm hồng ngoại…
-Tia X có khả năng đâm xuyên : Xuyên qua tấm nhôm vài cm, nhưng không qua tấm chì vài mmm -Tia X làm đen kính ảnh -Tia X làm phát quang 1 số chất -Tia X làm Ion hóa không khí -Tia X tác dụng sinh lí Chuẩn đoán chữa 1 số bệnh trong y học, tìm khuyết tật trong các vật đúc, kiểm tra hành lí, nghiên cứu cấu trúc vật rắn
Hoạt động 3 : Bài tập trắc nghi m
Thời ia :15 phút Mục tiêu : Rèn luyện kĩ năng làm trắc nghiệm và ôn lại kiến thức. Phươ tiệ : Máy chiếu hoặc phiếu học tập Phươ pháp: vấn đáp đặt câu hỏi, hoạt động nhóm. Cách thức tiế hà h: Hs hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi. Phiếu học tập:
54
22. Ph¸t biÓu nµo sau ®©y lµ kh«ng ®óng? A. Trong m¸y quang phæ, èng chuÈn trùc cã t¸c dông t¹o ra chïm tia s¸ng song song. B. Trong m¸y quang phæ, buång ¶nh n»m ë phÝa sau l¨ng kÝnh. C. Trong m¸y quang phæ, l¨ng kÝnh cã t¸c dông ph©n tÝch chïm ¸nh s¸ng phøc t¹p song song thµnh c¸c chïm s¸ng ®¬n s¾c song song. D. Trong m¸y quang phæ, quang phæ cña mét chïm s¸ng thu ® îc trong buång ¶nh lu«n lµ mét d¶i s¸ng cã mµu cÇu vång.. 24. Chän c©u ®óng.
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
A. Quang phæ liªn tôc cña mét vËt phô thuéc vµo b¶n chÊt cña vËt nãng s¸ng. B. Quang phæ liªn tôc phô thuéc vµo nhiÖt ®é cña vËt nãng s¸ng.. C. Quang phæ liªn tôc kh«ng phô thuéc vµo nhiÖt ®é vµ b¶n chÊt cña vËt nãng s¸ng. D. Quang phæ liªn tôc phô thuéc vµo c¶ nhiÖt ®é vµ b¶n chÊt cña vËt nãng s¸ng.
25. Ph¸t biÓu nµo sau ®©y lµ kh«ng ®óng? A. Quang phæ v¹ch ph¸t x¹ cña c¸c nguyªn tè kh¸c nhau th× kh¸c nhau vÒ sè l îng v¹ch mµu, mµu s¾c v¹ch, vÞ trÝ vµ ®é s¸ng tØ ®èi cña c¸c v¹ch quang phæ. B. Mçi nguyªn tè ho¸ häc ë tr¹ng th¸i khÝ hay h¬i ë ¸p suÊt thÊp ® îc kÝch thÝch ph¸t s¸ng cã mét quang phæ v¹ch ph¸t x¹ ®Æc tr ng. C. Quang phæ v¹ch ph¸t x¹ lµ nh÷ng d¶i mµu biÕn ®æi liªn tôc n»m trªn mét nÒn tèi.. D. Quang phæ v¹ch ph¸t x¹ lµ mét hÖ thèng c¸c v¹ch s¸ng mµu n»m riªng rÏ trªn mét nÒn tèi. 27. PhÐp ph©n tÝch quang phæ lµ A. PhÐp ph©n tÝch mét chïm s¸ng nhê hiÖn t îng t¸n s¾c. B. PhÐp ph©n tÝch thµnh phÇn cÊu t¹o cña mét chÊt dùa trªn viÖc nghiªn cøu quang phæ do nã ph¸t ra.. C. PhÐp ®o nhiÖt ®é cña mét vËt dùa trªn quang phæ do vËt ph¸t ra. D. PhÐp ®o vËn tèc vµ b íc sãng cña ¸nh s¸ng tõ quang phæ thu ® îc.
29. Ph¸t biÓu nµo sau ®©y lµ ®óng?
55
A. Tia hång ngo¹i lµ mét bøc x¹ ®¬n s¾c cã mµu hång. B. Tia hång ngo¹i lµ sãng ®iÖn tõ cã b íc sãng nhá h¬n 0,4m. C. Tia hång ngo¹i do c¸c vËt cã nhiÖt ®é cao h¬n nhiÖt ®é m«i tr êng xung quanh ph¸t ra.. D. Tia hång ngo¹i bÞ lÖch trong ®iÖn tr êng vµ tõ tr êng. 30. Ph¸t biÓu nµo sau ®©y lµ kh«ng ®óng? A. Tia hång ngo¹i do c¸c vËt bÞ nung nãng ph¸t ra. B. Tia hång ngo¹i lµ sãng ®iÖn tõ cã b íc sãng lín h¬n 0,76m. C. Tia hång ngo¹i cã t¸c dông lªn mäi kÝnh ¶nh. D. Tia hång ngo¹i cã t¸c dông nhiÖt rÊt m¹nh
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
32. Ph¸t biÓu nµo sau ®©y lµ kh«ng ®óng? A. VËt cã nhiÖt ®é trªn 30000C ph¸t ra tia tö ngo¹i rÊt m¹nh. B. Tia tö ngo¹i kh«ng bÞ thuû tinh hÊp thô.. C. Tia tö ngo¹i lµ sãng ®iÖn tõ cã b íc sãng nhá h¬n b íc sãng cña ¸nh s¸ng ®á. D. Tia tö ngo¹i có khả năng làm ion hóa không khí. 33.Ph¸t biÓu nµo sau ®©y lµ kh«ng ®óng? A. Tia tö ngo¹i cã t¸c dông sinh lÝ. B. Tia tö ngo¹i cã thÓ kÝch thÝch cho mét sè chÊt ph¸t quang.C. Tia tö ngo¹i cã t¸c dông m¹nh lªn kÝnh ¶nh. D. Tia tö ngo¹i kh«ng cã kh¶ n¨ng ®©m xuyªn. 37. Chän c©u ®óng. A. Tia X lµ sãng ®iÖn tõ cã b íc sãng nhá h¬n b íc sãng cña tia tö ngo¹i. B. Tia X do c¸c vËt bÞ nung nãng ë nhiÖt ®é cao ph¸t ra.C. Tia X cã thÓ ® îc ph¸t ra tõ c¸c ®Ìn ®iÖn.D. Tia X cã thÓ xuyªn qua tÊt c¶ mäi vËt. 38. Chän c©u kh«ng ®óng. A. Tia X cã kh¶ n¨ng xuyªn qua mét l¸ nh«m máng. B. Tia X cã t¸c dông m¹nh lªn kÝnh ¶nh. C. Tia X lµ bøc x¹ cã thÓ tr«ng thÊy ® îc v× nã lµm cho mét sè chÊt ph¸t quang. D. Tia X lµ bøc x¹ cã h¹i ®èi víi søc khoÎ con ng êi. 40. Th©n thÓ con ng êi b×nh th êng cã thÓ ph¸t ra ® îc bøc x¹ nµo d íi ®©y? A. Tia X. B. ¸nh s¸ng nh×n thÊy. C. Tia hång ngo¹i. D. Tia tö ngo¹i
42. Ph¸t biÓu nµo sau ®©y lµ kh«ng ®óng? A. Tia X vµ tia tö ngo¹i ®Òu cã b¶n chÊt lµ sãng ®iÖn tõ. B. Tia X vµ tia tö ngo¹i ®Òu t¸c dông m¹nh lªn kÝnh ¶nh. C. Tia X vµ tia tö ngo¹i ®Òu kÝch thÝch mét sè chÊt ph¸t quang. D. Tia X vµ tia tö ngo¹i ®Òu bÞ lÖch khi ®i qua mét ®iÖn tr êng m¹nh. Hoạt động 4: Bài tập GK trang 46 (10 phút)
56
Thời ia :10 phút Mục tiêu : Giải được bài tập cơ bản Phươ tiệ : máy chiếu Phươ pháp: HĐ nhóm dưới sự trợ giúp của Gv Cách thức tiế hà h: Gv cho hs HĐ nhóm và trợ giúp. Bài 6:
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
v = ?
- Gv cho Hs đọc và tóm tắt Hs đọc và tóm tắt bài toán - Hs hoạt động nhóm dưới hướng dẫn của Gv Tóm tắt U= 10 Kv= 104 v, me = 9,1. 10-31 Kg, e= -1,6.10-19 c Giải:
Ta có
III. CỦNG CỐ : (5phút) Gv nhắc Hs ôn lại hệ thống kiến thức đã giao, đọc trước và chuẩn bị thực hành. IV. RÚT KINH NGHIỆM : ---------------------------------------------------------------------------------------------------
II. Đ V ĐÁP ÁN KI M TRA AU TÁC ĐỘNG
Đ KI M TRA AU TÁC ĐỘNG
1. Khi chiếu một chùm sáng đơn sắc từ không khí vào nước thì
B. tần số không đổi, bước sóng tăng D. tần số tăng, bước sóng giảm
A. tần số không đổi, bước sóng giảm C. tần số giảm, bước sóng tăng 2. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi liên tục
từ đỏ đến tím.
B. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau. C. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. D. Khi chiếu một chùm ánh sáng mặt trời đi qua một cặp hai môi trường trong suốt thì tia tím bị lệch về phía mặt phân cách hai môi trường nhiều hơn tia đỏ.
3. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Ánh sáng trắng bị tán sắc khi đi qua lăng kính. B. Chiếu ánh sáng trắng vào máy quang phổ sẽ thu được quang phổ liên tục. C. Mỗi chùm ánh sáng đều có một bước sóng xác định.
57
GV. Vũ Xuân Quế
D. Ánh sáng tím bị lệch về phía đáy lăng kính nhiều nhất nên chiết suất của lăng kính đối với nó lớn nhất.
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
4. Vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa của I-âng được xác định bằng công thức nào
sau đây?
A. x =
B. x =
C. x =
D. x =
5. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng trắng của I-âng trên màn quan sát thu được hình
ảnh giao thoa là A. Một dải ánh sáng chính giữa là vạch sáng trắng, hai bên có những dải màu. B. Một dải ánh sáng màu cầu vồng biến thiến liên tục từ đỏ đến tím. C. Tập hợp các vạch sáng trắng và tối xen kẽ nhau. D. Tập hợp các vạch màu cầu vồng xen kẽ các vạch tối cách đều nhau.
6. Từ hiện tượng tán sắc và giao thoa ánh sáng, kết luận nào sau đây là đúng khi nói về
chiết suất của một môi trường? A. Chiết suất của môi trường như nhau đối với những AS có bước sóng đơn sắc. B. Chiết suất của môi trường lớn đối với những ánh sáng có bước sóng dài. C. Chiết suất của môi trường lớn đối với những ánh sáng có bước sóng ngắn. D. Chiết suất của môi trường nhỏ hơn khi môi trường có nhiều ánh sáng truyền qua.
7. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong máy quang phổ, ống chuẩn trực có tác dụng tạo ra chùm tia sáng song song. B. Trong máy quang phổ, buồng ảnh nằm ở phía sau lăng kính. C. Trong máy quang phổ, lăng kính có tác dụng phân tích chùm ánh sáng phức tạp
song song thành các chùm sáng đơn sắc song song.
D. Trong máy quang phổ, quang phổ của một chùm sáng thu được trong buồng ảnh
luôn máy là một dải sáng có màu cầu vồng.
8. Chọn câu đúng.
A. Quang phổ liên tục của một vật phụ thuộc vào bản chất của vật nóng sáng. B. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của vật nóng sáng. C. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng. D. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào cả nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng.
9. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng
vạch màu, màu sắc vạch, vị trí và độ sáng tỉ đối của các vạch quang phổ.
B. Mỗi nguyên tố hoá học ở trạng thái khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích phát
sáng có một quang phổ vạch phát xạ đặc trưng.
C. Quang phổ vạch phát xạ là những dải màu biến đổi liên tục nằm trên một nền tối. D. Quang phổ vạch phát xạ là một hệ thống các vạch sáng màu nằm riêng rẽ trên một
nền tối.
10. Phát biểu nào sau đây là đúng?
58
GV. Vũ Xuân Quế
A. Tia hồng ngoại là một bức xạ đơn sắc có màu hồng.
B. Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn 0,4m.
C. Tia hồng ngoại do các vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường xung quanh phát ra.
D. Tia hồng ngoại bị lệch trong điện trường và từ trường.
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
11. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tia hồng ngoại do các vật bị nung nóng phát ra. B. Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng lớn hơn 0,76m. C. Tia hồng ngoại có tác dụng lên mọi kính ảnh. D. Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt rất mạnh
12. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tia tử ngoại có tác dụng sinh lí. B. Tia tử ngoại có thể kích thích cho một số chất phát quang. C. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh. D. Tia tử ngoại có không khả năng đâm xuyên.
13. Tia X được tạo ra bằng cách nào sau đây?
A. Cho một chùm electron nhanh bắn vào một kim loại khó nóng chảy có nguyên tử lượng lớn. B. Cho một chùm electron chậm bắn vào một kim loại. C. Chiếu tia tử ngoại vào kim loại có nguyên tử lượng lớn. D. Chiếu tia hồng ngoại vào một kim loại.
14. Chọn câu không đúng.
A. Tia X có khả năng xuyên qua một lá nhôm mỏng. B. Tia X có tác dụng mạnh lên kính ảnh. C. Tia X là bức xạ có thể trông thấy được vì nó làm cho một số chất phát quang. D. Tia X là bức xạ có hại đối với sức khoẻ con người.
15. Bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 10-9 m đến 4.10-7m thuộc loại nào trong các loại
sóng dưới đây? A. Tia X.
B. Ánh sáng nhìn thấy. C. Tia hồng ngoại.
D. Tia tử ngoại
16. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Tia X và tia tử ngoại đều có bản chất là sóng điện từ. B. Tia X và tia tử ngoại đều tác dụng mạnh lên kính ảnh. C. Tia X và tia tử ngoại đều kích thích một số chất phát quang. D. Tia X và tia tử ngoại đều bị lệch khi đi qua một điện trường mạnh. 17. Nếu sắp xếp các bức xạ theo thứ tự có tần số tăng dần thì thứ tự đúng là
A. Rơnghen, hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tử ngoại B. Ánh sáng nhìn thấy, hồng ngoại, tử ngoại, rơnghen C. Hồng ngoại, tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, rơnghen D. Hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tử ngoại, rơnghen
59
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
18. Trong thí nghiệm giao thoa Young có khoảng vân là i, nếu tăng bước sóng lên 1,2 lần, tăng khoảng cách từ hai khe đến màn lên 3 lần và giảm khoảng cách hai khe đi 2 lần thì khoảng vân i' là:
A. i'= 1,8i
B. i'=7,2i
C. i'=0,8i
D. i'=5i
19. Trong thí nghiệm Iâng, vân sáng bậc nhất xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu đường đi của ánh sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng:
A.
B.
C.
D. 2
B. 13 vân.
C. 11 vân.
D. 15 vân.
20. Trong thí nghiệm của Young, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5μm. Vùng giao thoa đối xứng có bề rộng là 27,6mm. Số vân sáng quan sát được trên màn là A. 9 vân. 21. Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng cách từ vân sáng thứ 4 đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4mm. Khoảng vân là A. i = 4,0mm
D. i= 0,6mm
B. i = 0,4mm C. i = 6,0 mm 22. Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4mm, khoảng cách giữa hai khe I-âng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là: A. = 0,40m B. = 0,45m
D. = 0,72m
C. = 0,68m
23. Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe I-âng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1m. Hai khe được chiếu bởi ánh sáng đỏ có bước sóng 0,75m, khoảng cách giữa vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một bên đối với vân sáng trung tâm là A. 2,8mm
B. 3,6 mm
D. 5,2mm.
C. 4,5mm
24. Hai khe I-âng cách nhau 3mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60m. Các vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 2m. Tại điểm M cách vân trung tâm 1,2 mm có A. Vân sáng bậc 2
B. Vân sáng bậc 3 C. Vân tối bậc 2 D. Vân tối bậc 3
25. Hai khe I-âng cách nhau 3mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60m. Các vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 2m. Tại N cách vân trung tâm 1,8 mm có A. Vân sáng bậc 3
B. Vân tối bậc 4 C. Vân tối bậc 5 D.Vân sáng bậc 4
26. Trong một thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe I-âng cách nhau 2mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng , khoảng vân đo được là 0,2mm. Vị trí vân sáng thứ ba kể từ vân sáng trung tâm là A. 0,4mm
B. 0,5mm
D. 0,7mm
C. 0,6mm
60
GV. Vũ Xuân Quế
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
C. 4,8mm
D. 6,6mm
B. 4,2mm
27. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Young. Khoảng cách giữa hai khe là1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m, ánh sáng đơn sắc sử dụng có bước sóng =0,6m. khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến tối thứ 4 là A. 5,4mm 28. Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng. Hai khe I-âng cách nhau 3mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 3m. Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40m đến 0,75m. Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ ngay sát vạch sáng trắng trung tâm là A. 0,35mm
C.0,50mm D. 0,55mm
B. 0,45mm
29. Trong một thí nghiệm I-âng sử dụng một bức xạ đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe S1 và S2 là a = 3mm. Màn hứng vân giao thoa là một phim ảnh đặt cách S1, S2 một khoảng D = 45cm. Sau khi tráng phim thấy trên phim có một loạt các vạch đen song song cách đều nhau. Khoảng cách từ vạch thứ nhất đến vạch thứ 37 là 1,39mm. Bước sóng của bức xạ sử dụng trong thí nghiệm là A. 0,257m
B. 0,250 m
D. 0,125m
C. 0,129m
30. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của I-âng trong không khí, hai cách nhau 3mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60m, màn quan cách hai khe 2 m. Sau đó đặt toàn bộ thí nghiệm vào trong nước có chiết suất 4/3, khoảng vân sáng quan sát trên màn là bao nhiêu? A. i = 0,4m
B. i = 0,3m
D. i = 0,3mm
C. i = 0,4mm
ĐÁP ÁN
1 A 16 D
2 D 17 D
3 C 18 B
4 C 19 C
5 A 20 B
6 C 21 B
7 D 22 A
8 B 23 C
9 C 24 B
10 C 25 C
11 C 26 C
12 D 27 B
13 A 28 A
14 C 29 A
15 D 30 D
III. BẢNG ĐI M
Điểm trư c TĐ
12A4 Hä vµ tªn
5.2
4.0
6.3
4.8
8.1
5.4
5.2
4.3
7.0
12A3 Hä vµ tªn Hoµng V¨n ¸nh Mai ThÞ Biªn NguyÔn V¨n ChÝ TrÞnh V¨n Cưêng Lù §øc Dòng NguyÔn Thị Dư NguyÔn ThÞ §ång NguyÔn ThÞ H»ng TrÇn V¨n HËu
3.9
Điểm trư c TĐ 4.2 6.4 5.4 3.9 3.9 4.1 4.6 7.1 6.1 4.4
L p TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 La ThÞ Hãa
Điểm sau TĐ 5 8 8.3 4.7 4.7 5 3.3 8.7 5.3 5.7
L p TT 1 NguyÔn Ngäc ¸nh 2 NguyÔn Thanh B×nh 3 M¸ ThÞ Chung 4 NguyÔn ThÞ Dung 5 Vi ThÞ Dung 6 Vy ThÞ Dung 7 Vi ThÞ Hång Duyªn 8 V¬ng ¸nh §oan 9 NguyÔn ThÞ §oµn 10 Hoµng V¨n Gi¸p
Điểm sau TĐ 5.3 3.3 Bỏ học kì 2 6 8.3 4.3 4.3 3.7 5.7 2.7
61
GV. Vũ Xuân Quế
4.7
6.6
4.6
5.0
4.0
7.6
4.8
8.7 6.8 4.1 4.9 6.1 3.3 4.5
9.3 8 6.7 5.3 7.3 4.3 5.3
11 NguyÔn V¨n H¶i 12 La Xu©n H¶i 13 Vò M¹nh Hïng 14 Lª V¨n Hïng 15 Bïi V¨n Hïng 16 Hoµng Quèc Huy 17 NguyÔn ThÞ HuyÒn
5.3 5.7 3.3 4.7 4.3 8.3 5.3
5.0
5.7
8
18 N«ng ThÞ Khuyªn
18
5
5.0
4.1
11 Ng©n V¨n Hưng 12 Vò V¨n Hưng 13 Lôc V¨n Loan 14 Vi V¨n NghiÖp 15 TriÖu ThÞ Ngh×nh 16 N«ng V¨n Nha 17 Hoµng ThÞ Phư¬ng NguyÔn ThÞ Ph- ư¬ng NguyÔn ThÞ Ph- ưîng
5.4
6.3
7.6
4.5
7.0
4.5
3.9
5.0
4.8 4.8 3.8 3.5 5.3 4.1 5.8 4.0
19 20 V¬ng V¨n S¬n 21 NguyÔn V¨n Thanh 22 La C«ng Thµnh 23 Hµ V¨n Thµnh 24 L¬ng V¨n Thµnh 25 N«ng V¨n Th¾ng 26 Hoµng ThÞ Th©n 27 TrÇn ThÞ Thóy
6 6 5.7 5.33 4 5.7 4.7 6 4.7
19 Ng« ThÞ Lan 20 NguyÔn ThÞ Lan 21 NguyÔn ThÞ Nga 22 NguyÔn ThÞ Như 23 La ThÞ Phiªn 24 N«ng ThÞ QuyÒn 25 L¬ng ThÞ S¸ng 26 La ThÞ Sao 27 Ng©n ThÞ S¸u
4.3 5.7 4.7 6 5 5.7 4 4 6.7
3.1
5.5
NguyÔn V¨n Thư- ëng
4.6
7.2
28 29 La ThÞ T×nh
5.7 8.7
28 Ng©n V¨n S¬n 29 Ro·n §øc T©n
2.3 4.7
4.4
4.4
NguyÔn ThÞ Hång Thoa
7.4
6.9
6.9
4.9 4.6 4.0
30 Hoµng V¨n Tu©n 31 Hoµng V¨n TuÊn 32 La ThÞ Tuyªn 33 Lôc §×nh V¨n
4.3 5.3 6 3.3
30 31 V¬ng ThÞ Thoa 32 Hµ ThÞ Thu 33 Lª ThÞ Thu
4 7 7 7.3
5.8
5.1
NguyÔn ThÞ Thanh V©n
5.9
4.2
5.5 4.7
34 35 La ThÞ V©n 36 La ThÞ V©n
6.3 6.7 5.3
34 Hoµng ThÞ ThuËt 35 V¬ng ThÞ Thóy 36 Vi ThÞ TiÒm
5 5 5
4.1
4.6
NguyÔn ThÞ Thanh TuyÒn
6.0
5.5
5.7 6.3
6.4
37 Lôc V¨n ViÖt 38 Hoµng V¨n Vò
3.7 4.7 4.3
37 38 Hoµng ThÞ TuyÕt 39 Vư¬ng V¨n Tư
62
Trường THPT số 4 Văn Bàn NCKHSPUD 2011 - 2012
GV. Vũ Xuân Quế