NGHIÊN CỨU CHỨC NĂNG THẤT TRÁI BẰNG SIÊU ÂM ĐÁNH DẤU MÔ CƠ TIM TRÊN BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP VÀ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 CÓ PHÂN SỐ TỐNG MÁU BẢO TỒN

Học viên : Lê Thị Thắm

Người hướng dẫn: PGS. TS. Phạm Thị Hồng Thi

TS. Phạm Minh Tuấn

ĐẶT VẤN ĐỀ  Tăng huyết áp và đái tháo đường là hai bệnh ngày càng phổ biến

 Siêu âm tim đánh giá chức năng thất trái dựa vào EF bằng phương

pháp Simpson và Teicholz thường được sử dụng trên lâm sàng (1).

 Siêu âm đánh dấu mô cơ tim là kỹ thuật mới giúp đánh giá chức

năng toàn bộ cũng như chức năng vùng thất trái, phát hiện sớm

tổn thương tim khi các phương pháp siêu âm tim khác vẫn còn

bình thường (2).

MỤC TIÊU

• 1. Đánh giá chức năng thất trái bằng chỉ số sức căng

dọc trên siêu âm đánh dấu mô cơ tim trên bệnh nhân

THA – ĐTĐ type 2 có phân số tống máu bảo tồn EF ≥

50%.

• 2. Tìm hiểu mối liên quan giữa sức căng dọc toàn bộ

thất trái trên siêu âm đánh dấu mô cơ tim với một số

thông số siêu âm tim kinh điển và yếu tố nguy cơ tim

mạch.

TỔNG QUAN

Các kĩ thuật siêu âm đáng giá hình thái và chức năng tim bao gồm:

 Siêu âm 2 chiều: khảo sát về mặt giải phẫu của tim.

 Siêu âm Doppler: Doppler xung, Doppler liên tục, Doppler màu

giúp cho khảo sát biến đổi hình thái, chức năng và huyết động của tim.

 Siêu âm đánh dấu mô cơ tim: phân tích sự co bóp cơ tim theo nhiều

chiều giúp đánh giá đầy đủ khả năng co bóp của tim, qua đó lượng hoá

được chức năng toàn bộ, chức năng vùng thất trái, phát hiện sớm bất

thường co bóp cơ tim.

 Sức căng cơ tim theo chiều dọc (Longitudinal Strain): mô tả trực tiếp

sự biến dạng cơ tim từ đáy đến đỉnh.

TỔNG QUAN

• Ưu điểm của kĩ thuật siêu âm đánh dấu mô cơ tim

• Kết quả là thông số định lượng, hạn chế sai số đo đạc.

• Có khả năng tái lập lại chức năng theo từng vùng và toàn

bộ cơ tim

• Có thể đánh giá chức năng tim theo nhiều hướng và phát

hiện suy giảm chức năng tim kín đáo cho dù phân suất

tống máu bình thường.

TỔNG QUAN

• Một số hạn chế của kĩ thuật siêu âm đánh dấu mô cơ tim

• Kĩ thuật 2D-STE bị hạn chế bởi sự thay đổi hình dạng buồng

tim khi co bóp.

• Bất kỳ hình ảnh giả nào tương tự như mô hình đốm sẽ ảnh

hưởng đến chất lượng của các đánh dấu mô.

• Kĩ thuật siêu âm đánh dấu mô cơ tim đòi hỏi tốc độ khung

hình cao

TỔNG QUAN • Yingchoncharoen và cộng sự: sức căng dọc thất trái (GLS) thay đổi từ

-22,1 % đến -15,9 %, trung bình là -19,7 %.

• Nabila Soufi và cộng sự nghiên cứu trên 200 bệnh nhân tăng huyết áp có

phân số tống máu bảo tồn cho kết quả sức căng dọc toàn bộ thất trái trên

nhóm THA và ĐTĐ type 2 là -16,3 ± 3,1 %

• Kolesnyk: sức căng dọc thất trái của nhóm có THA và ĐTĐ type 2 giảm

hơn so với các nhóm khác sự khác biệt có ý nghĩa thống kê.

• Tại Việt Nam có nghiên cứu của Bùi Văn Tân và Nguyễn Thị Diễm nghiên

cứu trên đối tượng bệnh nhân THA

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Địa điểm và thời gian nghiên cứu

 Địa điểm nghiên cứu

• Nghiên cứu được tiến hành tại Viện Tim Mạch Việt

Nam và khoa Nội tiết bệnh viện Bạch Mai

 Thời gian nghiên cứu

• Từ tháng 08/2017 đến tháng 07/2018.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân

• Bệnh nhân được chẩn đoán THA theo tiêu chuẩn JNC VII và ĐTĐ

type 2 theo ADA năm 2018 có chức năng tâm thu thất trái bảo tồn

EF ≥ 50% trên siêu âm tim qua thành ngực.

• Nhóm chứng là những bệnh nhân trong độ tuổi nghiên cứu không

có các bệnh lý như THA, ĐTĐ và loại trừ bệnh lý tim mạch như

bệnh mạch vành, rối loạn nhịp tim, bệnh van tim, bệnh cơ tim.

• Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Tiêu chuẩn loại trừ

- THA thứ phát

- ĐTĐ thứ phát, ĐTĐ thai kỳ, ĐTĐ type 1.

- Bệnh nhân THA , ĐTĐ type 2 có kèm: bệnh van tim, bệnh

mạch vành, bệnh cơ tim, rối loạn nhịp tim.

- Chất lượng siêu âm không đảm bảo cho phân tích.

- Bệnh nhân đang có bệnh cấp tính, hoặc bệnh mãn tính: nhiễm

trùng, Basedow ...

- Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Thiết kế nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang, có so

sánh đối chứng giữa nhóm bệnh với nhóm chứng.

Cỡ mẫu và cách chọn mẫu

- Cỡ mẫu thuận tiện, bệnh nhân được chọn vào nghiên

cứu đảm bảo tiêu chuẩn chẩn đoán và tiêu chuẩn loại trừ.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đánh giá sức căng cơ tim bằng phương pháp speckle tracking

• Địa điểm

• Phòng siêu âm tim – Viện Tim mạch, trên máy siêu âm Vivid S6

• Đánh giá sức căng dọc cơ tim

• Bước 1: Ghi hình động theo thứ tự mặt cắt 3B, 4B, 2B trục dọc

• Bước 2: Phân tích hình ảnh động bằng phần mềm AFI có sẵn trên

máy siêu âm.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Giá trị tham chiếu sức căng dọc thất trái

• Phân loại mức độ giảm sức căng trên Bull’s eyes dựa theo

giá trị sức căng và màu sắc theo khuyến cáo của hội siêu âm

Mỹ và hội hình ảnh học Châu Âu

 Màu đỏ tươi: sức căng bình thường GLS avg ≤ -16%

 Màu đỏ nhạt: sức căng giảm nhẹ -16% < GLS avg ≤ -11%

 Màu hồng nhạt sức căng giảm vừa: -11% < GLS avg ≤ -6%

 Màu trắng hồng: sức căng giảm nhiều ≥ -5%.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

90 bệnh nhân, khám lâm sàng, siêu âm tim thường quy, xét nghệm máu

61 bệnh nhân

29 bệnh nhân không mắc THA - ĐTĐ và bệnh tim mạch

THA – ĐTĐ type 2

Điện tâm đồ

Điện tâm đồ

Siêu âm đánh dấu mô

Siêu âm đánh dấu mô

Thu thập, xử lý, phân tích số liệu

Kết luận

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm lâm sàng của 2 nhóm nghiên cứu

Đặc điểm lâm sàng

Nhóm bệnh

Nhóm chứng

p

Tuổi (X ± SD)

62,26 ± 8,48

64,41 ± 10,19

> 0,05

Giới nam (n, %)

28 (45,9%)

11 (37,9%)

> 0,05

Giới nữ (n, %)

33 (54,1%)

18 (62,1%)

> 0,05

BMI (X ± SD)

22,8 ± 2,52

21,57 ± 1,86

< 0, 05

HATT (X ± SD)

170,98 ± 20,07

116,2 ± 10,4

< 0, 05

HATTr (X ± SD)

90,66 ± 6,79

68,45 ±7,91

< 0, 05

Nhịp tim (X ± SD)

78,05 ± 11,7

77,69 ± 8,8

> 0 ,05

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Phân độ và thời gian tăng huyết áp.

40.0%

30.0%

37.7%

20.0%

32.8%

29.5%

Độ 1 Độ 2 Độ 3

10.0%

0.0%

Độ 1

Độ 2

Độ 3

80.00%

60.00%

40.00%

65.60%

<5 năm 5 - 10 năm > 10 năm

20.00%

24.60%

9.80%

0.00%

<5 năm 5 - 10 năm > 10 năm

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Đặc điểm về xét nghiệm máu của nhóm THA - ĐTĐ

Chỉ số M ± SD Max Min N

HBA1C (%) 8,28 ± 1,7 14,9 5,6 61

Cholesterol (mmol/l) 4,89 ± 1,5 9,28 2,15 58

Triglycerid (mmol/l) 3,18 ± 2,59 12,03 0,52 58

HDL-C (mmol/l) 1,04 ± 0,34 2,18 0,26 58

LDL - C(mmol/l) 2,67 ± 1,2 7,28 0,69 58

Hiromi Naika : 8,1 ± 2,3

Tỷ lệ RLLP máu: 75,5%, Nguyễn Thị Diễm: 80,79%.

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Đặc điểm hình thái và chức năng tim.

Chỉ số Nhóm bệnh Nhóm chứng P

X ± SD (N = 61)

X ± SD (N = 29)

Dd (mm) 44,60 ± 3,27 43,55 ± 3,11 > 0,05

VLT thì tâm trương (mm) 8,86 ± 1,77 7,89 ± 0,97 < 0,001

TSTT thì tâm trương (mm)

8,69 ± 1,56

7,89 ± 1,14

< 0,05

EF( % ) 67,57 ± 6,62 66,69 ± 6,68 > 0,05

FS ( % ) 37,36 ± 5,89 38,07 ± 6,58 > 0,05

EF Simpson Bp ( % )

64,50 ± 4,11

63,82 ± 5,85

> 0,05

Nabila Soufi và cộng sự: giá trị trung bình của vách liên thất và thành sau thất trái thì tâm trương của nhóm THA là cao hơn so với nhóm chứng.

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Các thông số về dòng chảy qua van hai lá

Nhóm bệnh Nhóm chứng

Chỉ số P

X ± SD (N = 61) X ± SD (N = 29)

Vận tốc sóng E (cm/s)

61,93 ± 18,38

71,62 ± 17,68

< 0,05

Vận tốc sóng A (cm/s) 84,81 ± 20,11 78,44 ± 20,10 > 0,05

E/A 0,75 ± 0,28 0,97 ± 0,33 < 0,05

Thời gian giãn đồng thể

117,24 ± 17,78

103,46 ± 19,98

< 0,05

tích (IVRT) (ms)

Thời gian giảm tốc sóng E

168,90 ± 53,25 190,52 ± 64,06 > 0,05

Hiromi Nakai và cs tỷ lệ E/A nhóm bệnh 0,8 ± 0,3 so với 1,0 ± 0,3

Ramino Flores – Ramirez và cs tỷ lệ E/A nhóm bệnh 1,08 ± 0,37 nhóm chứng 1,28 ± 0,37

(DT) (ms)

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Siêu âm Doppler mô cơ tim

Chỉ số Nhóm bệnh Nhóm chứng

p

X ± SD (N = 61) X ± SD (N = 29)

E’vách (cm/s)

5,80 ± 1,83

7,62 ± 1,92

< 0,05

E’thành bên (cm/s) 8,42 ± 2,61 9,82 ± 3,32 < 0,05

E/E' thành bên

11,1 ± 3,51

9,76 ± 2,56

> 0,05

E/E’vách 7,81 ± 2,57 7,95 ± 2,98 > 0,05

Trung bình E/E’ 9,45 ± 2,74 8,86 ± 2,46 > 0,05

Cesare và cs: trung bình E/E’ của nhóm THA – ĐTĐ : 11,1; nhóm chứng : 9,6 E' vách nhóm THA – ĐTĐ: 7,2 cm/s

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Nhóm chứng

Nhóm bệnh

6.9% n=2

27.9% n=17

37.1% n=23

35% n=21

93.1% n=27

Không suy tâm trương

Suy tâm trương

Chưa đánh giá được

Tỷ lệ suy chức năng tâm trương thất trái

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Đặc điểm sức căng dọc cơ tim của 2 nhóm bệnh nhân

Chỉ số Nhóm bệnh Nhóm chứng P

N = 61

N = 29

Sức căng dọc 2 buồng

-19,44 ± 3,82 -22,67 ± 3,12 < 0,001

(GLS-a2c) %

Sức căng dọc 3 buồng

-19,04 ± 3,78 -21,12 ± 9,73 < 0,05

(GLS-lax) %

Sức căng dọc 4 buồng

-18,81 ± 5,99 -22,03 ± 3,39 < 0,001

(GLS-a4c) %

Sức căng toàn bộ

-19,36 ± 2,99 -22,53 ± 3,14 < 0,001

Nabila Soufi : GLS avg : -16,3 ± 3,1% Ramino Flores: GLS avg: -19,46 ± 3,26 Kolesnyk

(GLS-avg) %

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Sức căng dọc cơ tim trung bình theo từng vùng thất trái.

P

Chỉ số

Nhóm bệnh

Nhóm chứng

N = 61

N = 29

GLS trung bình vùng đáy (%) -15,01 ± 4,52 -19,91 ± 2,69 < 0,001

GLS trung bình vùng giữa (%) -18,99 ± 3,03 -22,49 ± 3,03 < 0,001

GLS trung bình vùng mỏm (%) -23,8 ± 4,48 -25,69 ± 4,04 > 0,05

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Sức căng dọc cơ tim của nhóm bệnh theo giới

Giới nam Giới nữ

Chỉ số P

N = 61 N = 61

GLS-a2c (%)

-19,56 ± 3,5

-21,18 ± 4,07

< 0,05

GLS-lax (%)

-19,55 ± 3,8

-19,84 ± 7,8

> 0,05

GLS-a4c (%) -18,59 ± 7,4 -20,81 ± 3,62 > 0,05

Yingchocharoen trên 2597 người bình thường sức căng dọc toàn bộ thất trái không có sự khác nhau giữa nam và nữ Nguyễn Thị Thu Hoài và cs

GLS-avg (%) -19,69 ± 2,88 -20,91 ± 3,64 > 0,05

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Liên quan sức căng dọc cơ tim ở nhóm bệnh theo phân độ THA

Chỉ số Độ 1 + 2 (N = 41) Độ 3 (N = 20) P

GLS – a2c (%) -20,25 ± 3,62 -17,77 ± 3,75 < 0,05

GLS-lax (%) -19,79 ± 3,11 -17,52 ± 4,61 < 0,05

GLS-a4c (%) -19,88 ± 2,90 -16,61 ± 9,39 > 0,05

Nguyễn Thị Diễm sức căng dọc toàn bộ giảm dần từ độ 1 đến độ 3

GLS-avg (%) -19,96 ± 2,70 -18,14 ± 3,26 < 0,05

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

Mối liên quan sức căng dọc cơ tim ở nhóm bệnh với HBA1C.

Chỉ số HBA1C ≤ 7 (N = 17) HBA1C > 7 (N = 44) P

GLS-a2c (%) -21,05 ± 4,31 -18,81 ± 3,47 < 0,05

GLS-lax (%) -19,97 ± 4,27 -18,68 ± 3,56 > 0,05

GLS-a4c (%)

-21,27 ± 3,11

-17,86 ± 6,58

< 0,05

GLS-avg (%) -20,70 ± 3,30 -18,85 ± 2,73 < 0,05

Zhang X và cs nghiên cứu trên 68 bệnh nhân ĐTĐ. Marijana Tadic nghiên cứu trên 114 bệnh nhân.

GLS avg có tương quan tuyến tính với HBA1C với r =0,282, p < 0,05

KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Hệ số tương quan của GLS – avg với một số chỉ số

Chỉ số

R

P

Chỉ số

R

P

Huyết áp tâm

0,406

< 0,001

Tỷ lệ E/A

-0,28

< 0,05

thu

Vận tốc sóng

-0,346

< 0,01

E' vách liên

-0,27

< 0,05

thất

E

E' thành bên

-0,326

< 0,01 Vận tốc sóng

-0,284

< 0,05

thất trái

tâm thu (S’)

-0,308

< 0,05

FS

Thời gian

0,039

0,76

THA

-0,285

< 0,05

Glucose

0,023

0,86

EF

KẾT LUẬN

1. Đánh giá chức năng thất trái bằng siêu âm đánh dấu mô cơ tim trên

bệnh nhân THA - ĐTĐ type 2 có phân số tống máu bảo tồn EF ≥ 50 %.

 Sức căng dọc cơ tim thất trái ở nhóm bệnh nhân THA – ĐTĐ Type 2

giảm so với nhóm chứng sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p có ý

nghĩa thống kê.

 Sức căng dọc cơ tim thất trái ở nhóm tăng huyết áp độ 3 giảm so với

nhóm tăng huyết áp độ 1 và 2 với p có ý nghĩa thống kê.

 Sức căng dọc cơ tim thất trái cũng giảm ở nhóm có HBA1C > 7 so với

nhóm có HBA1C ≤ 7 sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.

KẾT LUẬN

• 2. Mối liên quan giữa sức căng dọc toàn bộ thất trái

trên siêu âm

đánh dấu mô cơ tim với một số thông số siêu âm tim kinh điển và yếu

tố nguy cơ tim mạch.

• GLS avg tương quan tuyến tính với huyết áp tâm thu với r = 0,406, p <

0,05. HBA1C với r = 0,282, p < 0,05.

• GLS avg tương quan tuyến tính mức độ vừa với vận tốc sóng E, E' thành

bên thất trái và phân số co cơ thất trái FS

• GLS avg có tương quan tuyến tính yếu với phân số tống máu thất trái EF,

Tỷ lệ E/A , E' vách liên thất và vận tốc sóng tâm thu (S’) vách liên thất.

EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN