TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
172 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
NGHIÊN CU CƠ S KHOA HC VÀ XÂY DNG CHƯƠNG TRÌNH
H TR ĐIU HÀNH H DU TING PHC V CP NƯỚC
TRONG MÙA K
RESEARCH ON SCIENTIFIC BASIS AND DEVELOPING A PROGRAM TO
SUPPORT DAU TIENG RESERVOIR OPERATION FOR WATER SUPPLY IN
THE DRY SEASON
ThS. NCS. Nguyn Văn Lanh
Công ty TNHH MTV khai thác thy li Du Tiếng - Phước Hòa
PGS. TS. Lê Văn Dc
Trường Đại Hc Bách Khoa - ĐHQG-TP. HCM
TÓM TT
Công trình h cha Thy li Du Tiếng được đưa vào khai thác vn hành đã 31
năm, trong 31 năm qua ch 11 năm h tích nước đạt đến cao trình ln hơn hoc
bng cao trình mc nước dâng bình thường (ZMNDBT = 24,40 m), 24 năm h tích
nước đạt đến cao trình lơn hơn hoc bng cao trình 23,30 m, 06 năm h tích
nước đạt đến cao trình nh hơn cao trình 23,30 m đặc bit năm 2004 h ch tích
đạt đến cao trình Z = 21,22 m, thiếu ht so vi mc nước thiết kế 3,12 m, tương
ng vi dung tích thiếu ht 606,94 triu m3. Trước nhng khó khăn trên, bin
pháp chính để gii quyết tình trng thiếu nước thc hin chế độ cp nước luân
phiên (cp nước gián đon cho tng khu tưới), bin pháp này trước mt đã đáp ng
theo yêu cu đặt ra, đảm bo nhu cu nước ti thiu cho các nhu cu s dng nước
trong h thng, m ra mt gii pháp mi khi ng phó vi s thiếu ht ca ngun
nước. Tuy nhiên, vic quyết định vn hành vn còn da nhiu vào kinh nghim,
lượng nước cp vào tng thi đim vn còn theo định tính, chưa xét hết được nhng
nguyên nhân tác động đến h thng, đó chính là nhược đim ca gii pháp điu
hành hin ti khi phi đối din vi mt trường hp khó khăn hơn xy ra. Da vào
kinh nghim thc tin, chúng tôi đã tng hp, nghiên cu xây dng các kch bn, các
gii pháp điu hành để xây dng mt chương trình h tr điu hành cp nước tng
th trong mùa khô, giúp ch h có thêm công c h tr khi xây dng và trin khai kế
hoch cp nước cho tng đối tượng và cho tng h thng chuyn ti nước, đảm bo
cp nước hiu qu trong sut mùa khô, ch động thích ng trong trường hp ngun
nước cp b thiếu ht so vi dung tích thiết kế ca h.
T khóa: H Du Tiếng, điu tiết cp nước, chương trình điu hành cp nước.
ABSTRACT
Dau Tieng reservoir has been operating for 31 years. In the past 31 years, only 11
years, the reservoir has reached the elevation levels higher than or equal to the
normal water level (ZMNDBT = 24.40 m). There were 24 years that reservoir water
levels reached elevations higher than or equal to elevation of 23.30 m. There were
06 years, reservoir water levels have reached levels lower than elevation of 23.30 m,
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 173
and especially in 2004, accumulated reservoir water level reached only to the
elevation Z = 21.22 m, the shortage compared with the designed water level was
3.12 m, corresponding to the shortage of volume was 606.94 million m3. Facing
these above difficulties, the main measure to solve the water shortage problem is to
implement the rotating water supply system (intermittent water supply for each
irrigation area). This measure immediately meets the requirements, to ensure
minimum water requirements for water use needs in the system, and opening a new
solution when responding to water shortages. However, the decision to operate is
still based on experience, the amount of water supplied from time to time is still
qualitative, since that all the causes that affect the system are not jet considered, and
that is the disadvantage of the current management approach, especially when it
faces with a more difficult case. Thanking on the practical experiences, we have
synthesized, studied and developed scenarios and operational solutions to develop a
comprehensive water supply management program for the dry season, helping the
reservoir owner to have more tools for the development and implementation of water
supply plans for each beneficiary and for each water transfer system, ensuring
efficient water supply during the dry season, actively adaptation in case of shortage
of water supply in comparison with the design capacity of the reservoir.
Key words: Dau Tieng reservoir, water supply regulation, water supply management
program.
1. CƠ S NGHIÊN CU
Mt trong nhng cơ s quan
trng nht trong vic xây dng kế
hoch cp nước da vào cao trình
mc nước h ch được ti thi đim
cui mùa mưa lũ (hoc thi đim
đầu v Đông Xuân) tương ng vi
ngày 01/12 hàng năm. Theo kết qu
nghiên cu [5], cao trình mc nước tích
hp ca h Du Tiếng trong mùa
mưa lũ hàng năm (bng 1) nếu được
vn dng vào vn hành thc tế, s giúp
cho s năm mc nước h đạt cao trình
mc nước dâng bình thường (24,40 m) s tăng lên.
Bng 1. Mc nưc tích hp lý ca h Du Tiếng trong mùa lũ
Thi gian (ngày/tháng)
1/7 1/8 1/9 1/10 11/10
26/10
01/11
11/11
20/11
30/11
Mc nước ln nht (m)
17,27
18,70
20,20
22,06
22,89
23,70
23,90
24,15
24,31
24,40
Tuy nhiên, trong thc tế nhng tháng cui năm trong mùa lũ s không tích
nước đạt được cao trình như bng 1 bi do nhiu nguyên nhân khách quan và ch quan.
Do đó, trong thc tế vn có th xy ra mt s trường hp như sau:
Kênh N25
C
Chi
K34+20 kênh
Đông
Khu tưới
C Chi
Khu tưới
Đức Hòa
K25-Kênh Tây
Khu
tướ
i Tây
K19+600
kênh Tân
Hưng
Tràn x
lũ
Sông Sài
Gòn
Trm bơm Hòa P
H
D
u Ti
ế
ng
KF
C
ng s
1
Cng
s 2
Cng
s 3
Hình 1. Sơ đồ h thng tưới công trình Du Tiếng
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
174 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
Trường hp 1:
Đến ngày 1/10 cao trình mc nước h tích chưa đạt đến cao trình Z = 22,06 m
t 1/10 đến hết mùa mưa lũ, dòng chy đến ch bng dòng chy đi hay do các nguyên
nhân khác, nên cao trình mc nước h tích được đến hết mùa mưa lũ cũng ch đạt đến
cao trình ZTích< 22,06 m (thc tế cũng đã xy ra năm 2004).
Trường hp 2:
Đến ngày 01/11 cao trình mc nước h tích ch đạt đến cao trình nm trong
khong: 22,06 m ZTích< 23,90 m t 01/11 cho đến hết mùa mưa lũ dòng chy đến
ch bng dòng chy đi. Nên đến hết mùa mưa lũ, cao trình mc nước h tích ch đạt đến
cao trình nm trong khong: 22,06 m ZTích< 23,90 m (thc tế đã xy ra o c năm
1985; 1987; 1988; 1991; 1992; 1994; 1995; 1997; 2003; 2005; 2010; 2015).
Trường hp 3:
T ngày 01/11 cho đến hết mùa mưa lũ, cao trình mc nước h tích ch đạt đến
giá tr nm trong khong: 23,90 m ZTích< 24,40 m, do dòng chy đến ch bng dòng
chy đi hay do các nguyên nhân khác(thc tế cũng đã xy ra vào các năm 1986; 1989;
1990; 1993; 1992; 1993; 2001; 2006; 2012; 2013).
Trường hp 4:
Đến ngày 30/11, cao trình mc nước h tích đt đến gtr ZTích 24,40 m (thc tế đã
xy raoc năm 1996; 1998; 1999, 2000; 2002, 2007; 2008; 2009; 2011; 2014; 2016).
Lưu lượng nhp lưu trong mùa khô là mt trong nhng thành phn phi xét ti khi
tính toán điu tiết cp nước, tuy nhiên lượng dòng chy đến trong mùa khô t lưu vc
h Du Tiếng đã gim dn t khi xây dng h bi do nhiu nguyên nhân như din tích
rng đầu ngun gim, tác động ca BĐKH… lưng dòng chy nhp lưu phn nào ch
đủ vào lượng tn tht. Do đó trong nghiên cu này, chúng tôi không đưa thành phn
ngun nước đến khi y dng các kch bn ch xét lưu lượng đến t lưu vc h Du
Tiếng và lưu lượng b sung t h Phước Hòa v h Du Tiếng được tính toán theo [3]
khi xây dng chương trình h tr điu hành cp nước trong mùa khô.
Nếu vic y dng kế hoch điu tiết cp nước cho v Đông Xuân (t 01/12 đến
31/3 hàng năm) ph thuc vào mc nước h ti thi đim ngày 01/12 hàng năm, thì vic
xây dng kế hoch điu tiết cp nước cho v Thu (t 01/4 đến 31/7 hàng năm) li
ph thuc vào mc nước h còn li ti thi đim 01/4 hàng năm. Theo kết qu tính toán
nhu cu dùng nước [3], kết hp vi quy định hin hành [7] tnhu cu s dng nước
cho v Hè Thu là 763,44 triu m3(đã bao gm lượng nước cp thường xuyên 36 m3/s
xung sông Sài Gòn theo quy định [7]). Theo đó, để khng chế mc nước ti thi đim
ngày 01/7 hàng năm theo [7] cao trình Z = 17,00 m, thì cn phi gi mc nước h ti
thi đim ngày 01/4 hàng năm cao trình Z = 20,30 m, tương ng vi dung tích h h
W = 840,32 triu m3(đã tm xét lưu lượng b sung t Phước Hòa 50 m3/s).
V h s tn tht [3], do tài liu đánh giá tn tht trên kênh mương các cp trong
vùng hin nay chưa có, tm s dng mt s ch tiêu do Black & Veatch International lp
năm 1999, theo đó tn tht toàn b trên kênh chính và kênh cp I là 5%.
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 175
Nhu cu s dng nước ca tng khu tưới trong tng thi k s dng nước được
ly bng lưu lượng thiết kế ti cng đu kênh cp 1 để đảm bo rng kch bn đã xét ti
lượng nước s dng ti đa trong mi trường hp, thi gian cp nước, đưc nghiên cu
đề xut thông qua vic kho sát kinh nghim điu hành thc tế. Th t ưu tiên cho
các đối tượng dùng nước được kế tha t nhng nghiên cu trước đây [2].
V hình thc cp nước được thng nht gia Ch h các đơn v các địa
phương h du trong trường hp cp nước luân phiên như sau:
Đối vi h thng kênh chính Đông:
- Cp nước 04 ngày/tun (Ch nht, th 2, th 3, th 4) cho các khu tưới ca y
Ninh, Nhà y nước kênh Đông, khu công nghip Phước Đông - Bi Li, sinh hot
cho Long An. Tng lượng nước cp đầu kênh cp I, Q = 37,403 m3/s. Tương ng vi
lưu lượng khng chế ti đầu kênh chính Đông Q = 39,37 m3/s. Nếu gim nước v đêm
thì lưu lượng khng chế ti đầu kênh chính Đông là Q = 35,43 m3/s.
- Cp nước 03 ngày/tun (th 5, th 6, th 7) cho C Chi, Nhà Máy nước kênh
Đông, khu CN Phước Đông - Bi Li, khu tưới Đức Hòa, Khu tưới Thái M - C Chi,
Nước sinh hot cho Long An. Tng lượng nước cp đầu kênh cp I, Q = 33,86 m3/s.
Tương ng vi lưu lượng khng chế ti đầu kênh chính Đông Q = 35,64 m3/s. Nếu gim
nước v đêm thì lưu lượng khng chế ti đầu kênh chính Đông là Q = 32,08 m3/s.
Đối vi h thng kênh chính Tây:
- Cp nước 04 ngày/tun (Ch nht, th 2, th 3, th 4) cho các khu tưới thượng
lưu K25 các nhu cu cho công nghip, sinh hot. Tng lượng nước cp đầu kênh cp
I, Q = 13,36 m3/s. Tương ng vi lưu lượng khng chế ti đầu kênh chính Tây Q =
14,06 m3/s. Nếu gim nưc v đêm thì lưu lượng khng chế ti đầu kênh chính Tây là Q
= 12,65 m3/s.
- Cp nước 03 ngày/tun (th 5, th 6, th 7) cho các khu tưới h lưu K25 và các
nhu cu cho công nghip, sinh hot. Tng lượng nước cp đầu kênh cp I, Q = 26,60
m3/s. Tương ng vi lưu lưng khng chế ti đầu kênh chính Tây Q = 28,00 m3/s. Nếu
gim nước v đêm thì lưu lưng khng chế ti đầu kênh chính Tây là Q = 25,20 m3/s.
Đối vi h thng kênh chính Tân Hưng:
- Cp nước 04 ngày/tun (Ch nht, th 2, th 3, th 4) cho các khu tưới thượng
lưu K19+600. Lưu lượng khng chế ti đầu kênh chính Tân Hưng Q = 05 m3/s.
- Cp nước 03 ngày/tun (th 5, th 6, th 7) cho các khu tưới h lưu K19+600.
Lưu lượng khng chế ti đầu kênh chính Tân Hưng Q = 05 m3/s.
2. THIT LP CÁC KCH BN VÀ CÁC PHƯƠNG ÁN VN HÀNH
T nhng cơ s nghiên cu như trên, chúng tôi đề xut c kch bn các
phương án điu hành cp nước như sau (bng 2):
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
176 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
Bng 2. Các kch bn và các phương án vn hành cp nước
V Kch bn Tháng
Phương án cp nước, đơn v (m
3
/s)
Kênh Đông Kênh Tây Kênh Tân
Hưng
Ghi chú
C.Nh
t
Th 2
Th 3
Th 4
Th 5
Th 6
Th 7
C.Nh
t
Th 2
Th 3
Th 4
Th 5
Th 6
Th 7
C.Nh
t
Th 2
Th 3
Th 4
Th 5
Th 6
Th 7
Đông
Xuân
K
ch
bn 1
ZTích Max
24,40 123
67,63 67,63
42,07 42,07
10,80 10,80
Cp nước đồng
thi Kênh Đông,
Kênh Tây, Kênh
Tân Hưng
K
ch
bn 2
ZTíchMax
23,90
ZTíchMax<
24,40
133
67,63 67,63
42,07 42,07
10,80 10,80
Cp nước đồng
thi Kênh Đông,
Kênh Tây, Kênh
Tân Hưng
013
60,87 60,87
37,86 37,86
10,80 10,80
Cp nước đồng
thi (Kênh Đông,
Kênh Tây, gim
nước v đêm)
K
ch
bn 3
ZTíchMax
22,06
ZTíchMax<
23,90
12 67,63 67,63
42,07 42,07
10,80 10,80
Cp nước đồng
thi, Kênh Đông,
Kênh Tây,
Kênh Tân Hưng
013
39,37 35,64
14,06 28,00
5,00 5,00
Cp nước luân
phiên, Kênh
Đông,
Kênh Tây,
Kênh Tân Hưng
K
ch
bn 4
ZTíchMax<
22,06
12 67,63 67,63
42,07 42,07
10,80 10,80
Cp nước đồng
thi, Kênh Đông,
Kênh Tây,
Kênh Tân Hưng
013
35,43 32,08
12,65 25,20
5,00 5,00
Cp nước luân
phiên, (Kênh
Đông, Kênh Tây
gim nước v đêm)
Thu
K
ch
bn 5
Z01/04
20,30 47 67,63 67,63
42,07 42,07
10,80 10,80
Cp nước đồng
thi, Kênh Đông,
K
ênh
Tây,
K
ch
bn 6
Z01/04<
20,30
014
67,63 67,63
42,07 42,07
10,80 10,80
Cp nước đồng
thi, Kênh Đông,
Kênh Tây, Kênh
Tân Hưng
57 39,37 35,64
14,06 28,00
5,00 5,00
Cp nước luân
phiên, Kênh
Đông,
Kênh Tây,
Kênh Tân Hưng