TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 359
NGHIÊN CU ĐÁNH GIÁ CƯNG Đ CHU NÉN CA ĐT
TRN XI MĂNG VÀ X THÉP
STUDY ON THE COMPRESSIVE STRENGTH OF SOFT SOIL IMPROVED BY
CEMENT AND FURNACE SLAG
PGS. TS. Lê Bá Vinh
Trường Đại hc Bách khoa Tp.HCM
TÓM TT
Xnn đất yếu bng tr đất xi măng là gii pháp ph biến, nhm nâng cao cường
độ, gim biến dng ca nn đất cn x lý. Vì vy, vic xác định mt cách hp lý hàm
lượng ca các cht gia c, s biến đổi ca cường độ chu nén ca đất gia c rt
quan trng trong vic thiết kế, tính toán xnn đất yếu bng tr đất xi măng. Bài
báo tp trung phân tích s biến đổi v cường độ chu nén ca đất yếu khi được gia
c bng xi măng kết hp vi x thép theo các hàm lượng khác nhau ca xi măng, x
thép bng các thí nghim trong phòng.
ABSTRACT
Soft ground reinforcement by soil - cement columns is a common solution, to
increase the strength, and to reduce the deformation of the soil to be treated.
Therefore, the proper determination of the content of reinforcing substances, the
variation of the compressive strength of the reinforced soil are very important in the
design and calculation of soft ground reinforcement by soil - cement columns. This
paper shows the variation in compressive strength of soft soil reinforced by cement
and steel slag according to different concentrations of cement and steel slag in
laboratory experiments.
1. ĐẶT VN ĐỀ
Trong gii pháp gia c nn đất yếu bng tr đất - xi măng, vic nâng cao cường độ
các tính năng khác ca tr đất trn xi măng rt cn thiết. V cơ bn th trn đất
vi cht kết dính xi măng, ngoài ra còn th s dng thêm các cht độn, các hóa
cht ph gia [1], [3], [5],… Do vy, cn thí nghim nhm xác định các loi cht độn
thích hp, các hóa cht ph gia thêm vào để th va làm nâng cao tăng nhanh
cường độ ca hn hp đất trn xi măng, đồng thi li th to ra kh năng tiêu thoát
nước cho nn đất yếu để thúc đẩy nhanh quá trình c kết cho đất yếu. Trong bài báo này
tiến hành nghiên cu thí nghim vi cht độn ph gia là x thép.
2. THÍ NGHIM XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ CHU NÉN CA ĐẤT GIA C
BNG XI MĂNG, X THÉP
2.1. Các vt liu s dng
* Đất thí nghim
Ly mu đất thí nghim ti khu Đô Th Mi Th Thiêm Phường An Li Đông,
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
360 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
Qun 2 Thành ph H CMinh. Mu đất thí nghim mu nguyên trng ly t độ
sâu 5 m đến 13 m (tính t mt đất t nhiên). Các ch tiêu cơ lý ca đất được trình bày
trong bng 1.
Bng 1. Các ch tiêu cơ ca đất thí nghim
Loi đất W (%) γw(g/cm
3
) WL (%) Wp ( % ) φ (độ) C (kN/m2)
Bùn sét 82,2 1,499 62,6 31,5 4013 11,5
* Xi măng
Cht dính kết được s dng là xi măng Portland (xi măng Holcim PCB40).
* X thép
X thép s dng trong thí nghim được ly t công ty TNHH Vt Liu Xanh,
đường s 10, Khu công nghip Phú M 1, Huyn Tân Thành, Tnh Ra - Vũng Tàu
vi các tính cht hóa – lý như sau:
+ Tính cht hóa hc ca x thép
Các thành phn hóa hc chính ca x EAF các Ôxít Canxi CaO, St FexOy,
Magiê MgO, Mangan MnO2, Silic SiO2 Nhôm Al2O3,… các phc bn vng, trong
đó thành phn chính là CaO, SiO2 và FexOy chiếm đến 80% trng lượng ca x lò.
Thành phn khoáng cht ca x EAF [4] bao gm:
W: Wustite (FeO);
CS: Calcium Silicates (2CaO.SiO2, C2S và 3CaO.SiO2, C3S);
B: Brownmillerite (Ca2(Al,Fe)2O5, C4AF);
M: Mayenite (12CaO.7Al2O3, C12A7);
P: khe rng;
Và thép (phn màu trng).
Mt trong nhng thành phn chính ca x thép ch yếu khoáng CS, đây loi
khoáng cht chính trong thành phn ca xi măng Portland, hp cht bao gm các
khoáng Tricalcium Silicate (C3S), Dicalcium Silicate (C2S), Tricalcium Aluminate
(C3Al). Ngoài ra, thành phn ca x thép còn các khoáng Brownmillerite, Mayenite
là mt loi khoáng cht có trong đá vôi dùng cho ngành công nghip sn xut xi măng.
+ Tính cht cơ lý ca x thép
X đin h quang tính cht cơ hc rt tt do cu trúc tinh th đặc bit, được
so sánh vi cu trúc ca đá t nhiên.
Tính cht vt ca x thép (Ngun: The Utilisation of Recycled Aggregates
Generated From Highway Arisings and Steel Slag Fines The University Birmingham,
May 2004) như sau:
Khi lượng riêng: 3,3 - 3,6 tn/m3;
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 361
Khi lượng riêng (ri): 1,482 tn/m3;
Độ pH: 10 - 11;
Độ xp: 31 - 45%;
Độ dn đin: 3,7 mS/cm.
Trên cơ s các kết qu nghiên cu và thc nghim, x thép có nhng ưu đim sau:
Nng hơn so vi hu hết ct liu t nhiên;
Độ ma sát tt hơn so vi bê tông asphalt;
Độ bn cao;
Chu đựng tt trong điu kin thi tiết xu;
Thành phn ch yếu các khng cht tương t như tnh phn ca xi măng.
Hình 1. X thép đưc cân đ làm thí nghim
2.2. Chun b mu đất trn xi măng, x thép
Mu đất được trn vi xi măng theo các t l: 200 kg/m3 đất gia c, 220 kg/m3 đất
gia c, 240 kg/m3 đất gia c. Hòa xi măng vào nước theo hàm lượng đã tính toán
trước, ri tưới đều dung dch y vào trong đất. Cho hn hp vào y trn, trn trong
vòng 5 phút để xi măng nước được phân tán đều vào trong đất. Mu đất dùng đ thí
nghim nén mt trc n hông t do được đúc vào ng nha PVC đường kính trong
49mm, chiu cao 98 mm. Chia thành 3 lp để cho vào trong ng, vi mi lp dùng que
st Φ20 đầm cht. Tt c các mu sau khi đúc xong được dán nhãn và bo dưỡng trong
phòng nhit độ 200C, độ m 95% trong 1 ngày đầu, sau đó mu đất được cho vào
trong thùng ngp nước bo dưỡng trong nhng khong thi gian 7 ngày, 14 ngày, 28
ngày ri mang đi thí nghim.
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
362 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
Khi thí nghim gia c đất yếu bng xi măng x thép hàm lượng xi măng s
dng được ly giá tr ti ưu là 220 kg/m3, hàm lượng x thép s dng là 16%, 18%,
20%, 22%, 24%, mi hàm lượng chế b 3 mu, tng cng có 15 mu.
Hình 2. Các mu đất trn xi măng sau khi đúc xong
Hình 3. Các mu đất trn xi măng và x thép
2.3. Thí nghim nén mt trc n hông t do
Thí nghim để xác định sc chu nén qu ng sut nén khi mu b phá hoi.
Mu đất hình tr chiu cao bng 2 ln đường kính. Khi thí nghim theo dõi các s
đọc được máy thu nhn vào y tính đến khi mu b phá hoi hoc biến dng đạt đến
15% chiu cao ca mu, lúc này đồng h đo lc dng li và gim dn tr s.
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 363
Hình 4. Thí nghim nén mt trc n hông trên mu đất gia c
3. CÁC KT QU THÍ NGHIM VÀ PHÂN TÍCH [2]
3.1. Đánh giá cường độ ca mu đất trn xi măng vi các hàm lượng khác nhau
a. Mu có độ tui 7 ngày
Bng 2. Kết qu thí nghim mu 7 ngày
KL xi măng/m3 đất 200 kg 220 kg 240 kg
T l nước/xi măng 0,8 0,8 0,8
qu (kPa) 543 727 1013
E50(kpa) 70.830 78.356 94.234
Hình 5. Biu đồ thí nghim nén 1 trc n hông mu 7 ngày