365
NGHIÊN CỨU ĐC TÍNH MÀNG PH ĂN ĐƯỢC T ALGINATE
KT HP TINH DU HEXYL ACETATE
NG DNG TRONG BO QUN XOÀI
Dương Thị Cm Nhung1, Apiradee Uthairatanakij2
1. Vin Phát trin ng dụng, Tng Đại học ThDầu Một
2. Bộ môn Công ngh sau thu hoạch, Tờng Đại hc ng nghKing Mongkut, Ti Lan
TÓM TT
Nghn cứu đặc tính học độ thấm khí và i nước ca màng ph ăn được t to t
alginate (1% w/v) theo 3 công thc sodium alginate (SA), sodium alginate to liên kết ngang vi
1% w/v CaCl2 (SAC) và sodium alginate liên kết ngang CaCl2 kết hp 0,07% w/v tinh du hexyl
acetate (SAC-HA). Các dung dch màng sau khi to ra ng ph lên qu xoài để đánh giá cht
ng và thi gian bo qun. Kết qu cho thy, màng SAC hay SAC-HA hiu qu m tăng tính
bn học làm gim thấm khí hơi nước qua ng. Vic áp dng ng ph n qu xoài
t chu cho kết qu nmong đi, c 2 công thc ng ph SAC hay SAC-HA kéo i thi gian
bo qun 12 ngày bo qun 22oC vi phần trăm hụt khốing t l thi hng thp nht.
T khóa: Alginate, bo qun, hexyl acetate, xoài cát chu
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Xoài giá tr dinh dưỡng cao, đặc bit xoài cha các cht chống oxy hóa cao như
polyphenol, axit ascorbic, carotenoid, vitamin rt cn thiết cho sc khe con người. Các hp
chất này được biết có hiu qu tăng cường h thng min dịch và ngăn ngừa các bệnh như tim
mạch, ung thư (Baloch và nnk., 2013).
Vit Nam xoài mt trong những cây ăn trái có giá trị kinh tế cao. Theo kết qu thng
ca Cc Trng trọt năm 2019, Vit Nam diện tích xoài đạt 104.129 ha, sản lượng 814.836
tấn. Trong đó Đồng bng sông Cu Long din tích 46.401 ha, sản lượng 515.355 tn (chiếm
đến 46,1% din tích 63,25% sản lượng c nước). Tuy nhiên, t l tht thoát sau thu hoch
xoài hin còn khá ln, trên 28% trong quá trình thu hoch vn chuyn. Tht thoát sau thu
hoch ch yếu là hô hp s mất nước, sn sinh ethylen dẫn đến qu chín nhanh chóng và nm
bnh tn công gây thi hng nghiêm trng.
Trong những năm gần đây vic s dng các màng sinh hc bo quản trái cây được các
nhà khoa hc quan tâm nghiên cu, màng sinh hc hay còn gọi màng ăn được ph trên b
mt qu tác dng bo v rau qu, hn chế mất nước duy trì chất lượng. Alginat mt
màng sinh học được chiết xut t tảo nâu đưc ng dng trong bo qun rau qu. Alginat
kh năng liên kết vi ion Ca2+ để to màng bn vng và chính màng bao này ngăn cản s bay
hơi nước, giảm độ thấm hơi nước. Đây một tính cht quan trng khi s dng alginat trong
bo qun nông sn. Lp ph này to ra mt lp rào cn trên các l khí ca rau qu làm gim
thoát hơi nước (Aguilar nnk., 2015). Tuy nhiên màng alginate không chức năng kháng
khun. Hexyl acetate là mt tinh dầu có mùi trái cây, được chiết xut t trái cây chín (i, chui,
táo,..). Hexyl acetate được chng minh có kh năng kháng khuẩn và dùng bo qun táo cắt tươi
366
(Lanciotti và nnk., 2003). Tuy nhiên đặc tính ca hexyl acetate d bay hơi, khó kiểm soát nng
độ. Chính vy vic nghiên cứu đặc tính màng ph ăn được alginate kết hp tinh du hexyl
acetate vi mục đích cải thin tính chất màng alginate và đặc tính hexyl acetate, đồng thời đánh
giá hiu qu kh năng bảo qun qu xoài tươi.
2. VT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
2.1. Vt liu
Mu xoài cát chu thu t vườn canh tác theo tiêu chun Global GAP ca hp tác xã xoài
M Xương, huyện Cao Lãnh tỉnh Đồng Tháp
Cht to màng: alginate khối lượng phân t 176,2 (ngun gc Nht Bn, CAS 9005-38-
3), cht do hóa glycerol (CAS 56-81-5) cht hoạt động b mt Tween 80 (CAS 9005-65-
6), canxi chlorua (CAS 10043-52-4) được dùng to liên kết ngang. Hexyl axetat tinh khiết (CAS
s 142-92-7) được mua t Công ty Perfumer's World, Thái Lan.
Thiết b, dng cụ: máy đồng hóa (PT 3100 D, Kine-matica), Máy đo màu CR 400 (Nhật
Bn), dng c đo độ Brix k thut s ATAGO (Nht Bản), thang độ: 0 - 53%.
2.2. Phương pháp tạo màng alginate
Màng alginate được to ra da trên nghiên cu ca Nhung nnk (2022). Dung dch
sodium alginate (SA) được to ra bng cách hòa tan 10 g bột natri alginate trong nước ct (1000
ml trên máy khuy t gia nhit nhiệt độ 70°C cho đến khi dung dch tr nên trong sut.
Glycerol (10 g/l) cht hoạt động b mặt Tween 80 (3 g/L) được b sung vào công thức để
tăng tính liên kết và linh động ca màng. Trong nghiên cứu này màng alginate được to theo 3
công thc: 1) sodium alginate (SA); 2) sodium alginate liên kết ngang (SAC), liên kết ngang
được to ra khi cho 40 ml dung dch CaCl2 (1% w/v) vào 1000 ml dung dch SA; 3) SAC kết
hp vi 0,07% w/v tinh du hexyl axetate (SAC-HA). Các dung dịch được đồng nht bng máy
đồng hóa thời gian 3 phút, sau đó dung dịch được để nhiệt độ phòng trong 24 gi để loi b bt
khí. Màng được to ra bằng cách đ 25 ml dung dịch trên khuôn đĩa petri thủy tinh (90 mm ×
15 mm), để ổn định 5 phút. Các đĩa được đưa vào tủ sy nhiệt đ 45oC thi gian 30 gi để màng
khô. Màng được tách ra để thc hiện phân tích các đặc tính cơ lý và tính thấm ca màng.
2.3. Xác định đặc tính ca màng
Các đặc tính của màng được thc hiện đo trên 4 lần lp li bao gm
Đo độ dày của màng: đo 5 điểm xung quanh màng bằng đồng h đo độ dày (E.J. Cady.
Co. Chicago USA)
Đo lực kéo căng độ giãn dài: sử dụng máy đo cấu trúc (TA plus Ametek, UK) theo
tiêu chuẩn ASTM (ASTM D882. 2012). Độ giãn dài tính bằng phần trăm (%) và lực kéo căng
tính bằng MPa được ghi nhận khi lực kéo căng tối đa của màng bị đứt
Tính thấm oxy qua màng (OP): được xác định theo phương pháp của Nhung nnk (2022)
sử dụng máy phân tích khí OxyBaby® (WITT-Gasetechnik, Witten, Đức), được tính bằng cm3
mm/ m2.day.kPa.
Tính thấm hơi nước qua màng (WVP): được xác định theo phương pháp đo trọng lượng
(ASTM: E96/E96M-12), được xác định bằng g.mm /m2.day.kPa
2.4. Đánh giá khả năng bảo qun xoà cát chu bng màng alginate
Xoài Cát Chu được thu hoạch độ chín sinh 80% được vn chuyn cn thn v phòng
thí nghim. Các x lý sơ bộ bao gm: phân loại để loi b trái dập, không đồng nht v độ chín
367
khối lượng sau đó rửa bằng nước sch, làm khô bng quạt, sau đó xoài đưc nhúng vào dung
dch SA, SAC, SAC-HA thời gian 1,5 phút, xoài nhúng trong nước dùng làm đối chng (DC).
Sau đó quả xếp lên k i inox làm khô bng qut. Qu sau khi làm khô được xếp vào thùng
carton tr nhiệt độ 22oC ± 2, thi gian 12 ngày
Phương pháp thí nghiệm: Thí nghim b trí theo kiu hoàn toàn ngu nhiên 1 nhân t, lp
li 3 ba ln, mi ln lp li 6 qu
Ch tiêu theo dõi: Màu sc v qu, hao ht khối lượng, t l thi hỏng, hàm lượng TSS
và acid
2.5. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu
Màu sc v qu (L*, a*, b*): đo dọc theo 3 điểm đầu, gia cui ca mu bằng máy đo
màu CR400-Nht sn xut
Hao ht khối lượng (%): Được xác định bng t l phần trăm giữa khối lượng ban đầu và
khối lượng sau 12 ngày bo qun.
T l thi hng (%): T l phần trăm số qu bnh so vi tng s qu quan sát
m lượng tng cht rắn hòa tan (TSS): đo bằng thiết b cầm tay ATAGO thang độ 0-53%.
Hàm lưng acid tng s (% acid citric): Xác định bằng phương pháp chuẩn độ vi dung dch
NaOH 0,1N vi cht ch th phenolphthalein 1% theo tiêu chun Vit Nam (TCVN 5483-1991).
2.6. X lý thng kê
Tt c các s liệu được phân tích thng kê ANOVA và so sánh theo phép th LSD mc
ý nghĩa p < 0,05 bằng phn mm SAS 9.1.
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Đặc tính ca màng alginate
3.1.1. Hình dáng và độ dày ca màng
T Hình 1 cho thy c 3 công thức đều cho màng trong suốt, điều này cho thy màng to
ra bng SA, SAC hay SAC-HA b sung tinh dầu đều không ảnh hưởng đến tính trong m
của màng. Đây đặc tính quan trng ca màng alginate khi ph lên sn phm s không làm
thay đổi màu sc thc phm
Hình 1. Hình dng màng alginate sau khi sấy trên khuôn đĩa petri a) sodium alginate, b)
sodium alginate liên kết ngang, c) sodium alginate liên kết ngang và hexyl acetate
368
Màng được làm t alginate đ dày t 100-130 µm, trong đó màng được làm t alginate
tinh khiết có độ dày 102,48 µm. Khi to liên kết chéo vi CaCl2 (màng SAC) hoc có b sung
tinh du HA (màng SAC-HA) làm tăng độ dày màng 125,84 mm 130,48 µm. S tăng độ dày
màng có th do SA to liên kết ngang vi CaCl2 m tăng độ nht kết qu m tăng độ dày màng
(Duong nnk., 2023). Theo nghiên cu ca Pavlath Orts (2009) màng ăn được độ dày <
300 µm. Như vậy độ dày màng trong nghiên cu này phù hp vi tiêu chuẩn màng ăn được.
3.1.2. Tính cơ học ca màng
Kết qu lực kéo căng độ giãn dài khi đứt của màng được trình bày Bng 1. Kết qu
cho thấy màng phim được làm t SA đơn có lực kéo căng thấp nhất 2,83 Mpa, nhưng khi SA
to liên kết ngang vi CaCl2 (màng SAC) thì lực kéo căng lại tăng lên 3,97 Mpa khác biệt có ý
nghĩa về mt thng kê so vi màng SA (p < 0,05), tuy nhiên không khác bit so vi màng SAC-
HA. Điều này có th gii thích khi cho CaCl2 vào dung dch alginate, ion Ca2+ liên kết ngang
vi nhóm COO- ca alginate to thành COO-Ca2+ hình hp trng to mng liên kết bn vng,
nhưng khi bổ sung hexyl acetate vào dung dch SAC không ảnh hưởng đến lực kéo căng của
màng SAC. Cũng từ bng 1 cho thy, kết qu độ giãn dài cao nhất được ghi nhn màng SAC
cha tinh du HA (SAC-HA), có giá tr cao nht 113,11%, khác biệt ý nghĩa so với SA
SAC. Điều này có th gii thích tinh dầu HA đóng vai trò như chất do hóa, làm giảm độ cng
của màng tăng linh đng trong mng liên kết làm cho màng do giãn (Duong nnk.,
2023). Như vậy tinh du hexyl acetate có hiu ci thin tính chất cơ học ca màng.
Bng 1. Các đặc tính cơ lý và tính thấm ca màng alginate
Công thc
màng
Độ dày
(mm)
Lc kéo
căng
(Mpa)
Độ giãn dài
khi đứt (%)
Độ thấm hơi nước
(g.mm/m2.day.
kPa)
Độ thm khí O2
(cm3.mm/m2.day.kPa) x 10-
8
SA
102,48c
2,83b
49,33c
0,037a
5,38a
SAC
125,84b
3,97a
99,36b
0,024c
0,35c
SAC-HA
130,48a
3,86a
113,11a
0,029b
0,64b
F
**
**
**
**
**
CV (%)
1,06
7,37
5,33
4,81
9,77
Ghi chú: Các giá tr trên cùng mt ct có các ch cái đứng sau không cùng ký t thì khác biệt ý nghĩa về mt
thống kê (p < 0,05); “**”: khác biệt rất có ý nghĩa thống kê; “*”: khác biệt có ý nghĩa thống kê.
3.1.3. Độ thấm hơi nước qua màng
Độ thấm hơi nước qua màng giá tr trung bình khong 0,02-0,03 g.mm/m2.ngày.kPa
có s khác biệt ý nghĩa gia các nghim thc (p < 0,05) (Bng 1). Nếu màng được làm
t alginate liên kết ngang vi CaCl2 (SAC) giá tr thp nht 0,024 g.mm/m2.ngày.kPa,
trong khi đó màng được làm t SA đơn có đ thm hơi nước cao (0,037 g.mm/m2.ngày.kPa).
Khi b sung hexyl acetate vào thì thấm hơi nước tăng nhẹ so với màng SAC nhưng vn thp
hơn màng SA đơn. Điều này cho thấy màng được làm t SAC có kh ng làm giảm tính thm
hơi nước do ion Ca2+ to liên kết ngang vi nhóm COO- ca alginate (COO-Ca2+) to thành
mạng lưới hp trng bn vng và cht ch ngăn không cho nước thm qua. Tuy nhiên s hin
din của hexyl acetate làm tăng tính linh động ca mng liên kết làm nước d thm qua màng.
3.1.4. Độ thm khí qua màng.
Kết qu t Bng 1 cho thy, tính thm khí qua màng ghi nhn cao nhất 5,38 màng được
làm t SA đơn, trong khi đó màng được làm t SAC có độ thp khí qua màng thp nht 0,35 x
10-8 cm3.mm/m2.day.kPa, kế đó là màng SAC-HA cha tinh du hexyl acetate có giá tr 0,64 x
10-8 cm3.mm/m2.day.kPa. S khác biệt này liên quan đến liên kết ngang COO-Ca2+ và C=O ca
hexyl acetate trong mạng lưới liên kết alginate làm thay đổi trt t cu trúc trong màng (Duong
369
nnk., 2023). Đối vi màng polymer sinh học, độ thấm khí qua màng được đánh tốt trong
khong 1-10 cm3m/m2.day.kPa (Krochta và Mulder-Johnston, 1997). Như vậy, màng ph ăn
được làm t alginate có kh năng cản khí tốt, trong đó công thức màng SAC cn khí tt nht.
3.2. Kết qu đánh giá khả năng bảo qun xoài cát chu ca màng ph ăn được alginate
3.2.1. T l thi hng
T l t chi hng ca xoài Cát Chu trong các nghim thc màng ph có s khác bit có ý
nghĩa (p < 0,05). Trong đó, công thc màng SAC-HA hiu qu trong vic kim soát bnh
thi hng so vi các nghim thc x khác và đối chng, vi t l thi hng thp nht 11,11%,
trong khi đó đối chng không có màng bao t l thi hng 30,55% (Bảng 2). Như vậy s hin
din ca tinh du hexyl acetate có hiu qu kim thoát bnh thi sau thu hoch trên xoài.
3.2.2. Hao ht khối lượng
Kết qu t Bng 2 cho thy hao ht khối lượng xoài dao động trung bình 9-17%. Nghim
thc màng ph alginate hiu qu làm gim hao ht trọng lượng ca xoài Cát Chu sau 12
ngày bo quản, trong đó màng SAC có giá trị thp nht trung bình 9,68%, khác biệt có ý nghĩa
v mt thng (p < 0,05) so với đối chng (có giá tr cao nht 17,04%). Màng ph ăn được
alginate to ra lp màng mng trên b mt có tác dụng ngăn sự thoát hơi nước trên b mt dn
đến làm gim hao ht khối lượng (Yin và nnk., 2019).
3.2.3. Hàm lượng TSS và axit tng
Hàm ng TSS không s dng màng bao giá tr co nht (14,53%) sau 9 ngày bo
quản, trong khi đó quả đưc ph màng hàm lượng TSS trong khong 10-12% sau 12 ngày bo
quản. Điều này có th giải thích xoài đưc ph lp màng làm hn chế quá trình hô hp và sn
sinh ethylen, kết qu qu chậm chín hơn so với DC, trong khi DC không có lp màng quá trình
chín din ra làm tinh bt chuyển thành đường đồng thi hp làm tiêu hao cht hữu cơ, kết
qu tăng hàm lượng TSS gim axit tng s. Kết qu này tương đồng vi nghiên cứu trước
đây trên xoài, màng alginate có hiu qu gim hô hp và làm chm chín trên qu xoài (Yin và
nnk., 2019).
Bng 2 . nh hưởng màng ph ăn được alginate đến chất lượng xoài cát chu
Công thức màng
Hao hụt khối lượng (%)
TSS (%)
Axit tổng (%)
DC
17,04 a
14,53 a
0,14 a
SA
12,48 b
12,46 b
0,19 b
SAC
9,68 c
10,93 c
0,21 bc
SAC-HA
10,28 c
10,40 c
0,22 c
F
*
*
*
CV (%)
8,99
10,92
13,92
Ghi chú: Các giá tr trên cùng mt ct có các ch cái đứng sau không cùng ký t thì khác biệt ý nghĩa về mt
thống kê (p < 0,05); “**”: khác biệt rất có ý nghĩa thống kê; “*”: khác biệt có ý nghĩa thống kê.
4. KT LUN
Màng được làm t alginate to liên kết ngang vi CaCl2 (SAC) hiu qu làm tăng tính
hc của màng đồng thi làm gim kh năng thấm nước khí cao hơn so với SA đơn. Ngoài
ra, vic b sung tinh du hexyl acetate vào công thc SAC giúp ci thiện độ bn do ca màng.
Vic áp dng các công thc màng lên kh năng bảo qun xoài cho kết qu bước đầu kh quan.
Kết qu cho thấy xoài được nhúng trong dung dch sodium alginate liên kết ngang kết hp tinh