Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp - Joseph Nguyễn Văn Định
lượt xem 75
download
Tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp được biên soạn nhằm giúp có cái nhìn tổng quan hơn về hệ thống những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản nhất, từ đó giúp các bạn nắm chắc và hiểu rõ hơn những cấu trúc ngữ pháp này. Tài liệu phục vụ cho các bạn yêu thích môn Tiếng Anh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp - Joseph Nguyễn Văn Định
- God Is Love Dieu est Amour NGỮ PHÁP TIẾNG ANH TỔNG HỢP Sưu tập và biên soạn Joseph Nguyễn Văn Định
- Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Ho Chi Minh City, 2013 ENGLISH GRAMMAR …..o0o….. §1. FORM OF OTHER: With count noun(DTĐĐ) With noncount noun(DTKĐĐ) - An + other + singular(one more). Ex: Another pencil = one more pencil. - The other + singular noun(last of the set = cái còn lại cùng - Other +noncount nouns lại). Ex: the other pencil = the (more of the set = nhiều last pencil. thêm). Ex: other water = - Other + plural noun(more of some more noun. the set = thêm nhiều cái - The Other + noncount nữa).Ex: other pen(thêm một nouns (all the rest=tất cả cài cái bút nữa). cái còn lại). Ex: The other - The other + plural noun(the water = the remaining rest of the set = những cái còn water. lại). Ex: The other pens. Common expressions with Other(những cách diễn tả phổ biến với Other) - Each other & one another cho biết một quan hệ tương hỗ( indicate a reciprocal relationship), qua lại. Ex: We write to Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!” 2
- Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp each other every week = Chúng tôi viết thư cho nhau hàng tuần = We write to one another every week. - Every other đưa ra một ý kiến nói lên việc xen kẽ giữa các sự việc. Ex: Please write on every other = Làm ơn viết theo hàng cách hàng. I see her every other week = Tôi gặp cô ấy 2 tuần một lần. - The other được dùng khi miêu tả về thời gian như the other day, the other week(cách đó mấy ngày, mấy tháng)…để ám chỉ(refer) về một quá khứ gần đây. Ex: Have you seen Ali recently? Yes, I saw him just the other day = Gần đây, mày có gặp Ali không? – Có, tao mới gặp nó cách đây vài ngày. - One after the other miêu tả những hành động riêng biệt, tách rời nhau(separate action) xảy ra trong liên tiếp nhau trong một thời gian. Ex: the ducklings(vịt con) walked in a line behind the mother duck. Then the mother duck slipped(trượt, tuột, lẻn, trôi, lội) into the pond(ao). The ducklings followed her. They slipped into the water one after the other = Đàn vịt con đi theo một đường thẳng phía sau vịt mẹ. Vịt mẹ lội xuống ao. Đàn vịt con cũng theo mẹ lội xuống nước ngay sau đó. one after another = one after another. - Other than = except thường được sử dụng sau một mệnh đề phủ định(negative) với nghĩa “ngoại trừ”. Ex: No one knows my secret other than Rosa (except Rosa) = Không ai biết bí mật của tôi ngoại trừ Rosa. - In other word thông thường được dùng để giải thích với các thuật ngữ đơn giản và rõ ràng hơn nghĩa của câu trước đó. Ex: Fruit and vegetables are full of vitamins and minerals. In other word, they are good for you. Trái cây và rau xanh chứa nhiều vitamin và chất khoáng. Nói cách khác, chúng rất tốt cho bạn. Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!” 3
- Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp §2. THE TENSES ARE USUALLY USED IN ENGLISH (các thì thường dùng trong Tiếng Anh) 1. Simple present Cấu trúc(form): (+) Subject(S) + Verb(V)(es/s) / Tobe(am/is/are) + … () S + do/does + not + VBareinfinitive +… hoặc S + Am/is/are + not … (?) Do/does + S + VBareinfinitive + … hoặc Am/is/are + S + …? Note: She, He, It + is/does They, we, you + are/ do I +am/do Cách dùng(Usage): - Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. Ex: The earth is round(trái đất tròn) - Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. - Diễn tả một hành động, một sự việc tương lai sẽ xảy ra theo thời gian biểu hoặc chương trình đã định trước theo thời gian biểu. Ex: The train leaves at 7 a.m. tomorrow morning. Các phó từ thường được dùng chung với thì hiện tại đơn: - Always, constantly : luôn luôn - Usually, often, frequently : thường, thường thường. - Sometime, at times, occationally : thỉnh thoảng, đôi khi. - Seldom, rarely : ít khi, hiếm khi. - Every day/ week/ month : mỗi ngày, tuần, tháng… Ex: Pupil go to school every day. He always does exercise in the morning. 2. The present continuous tense(Hiện tại tiếp diễn) Form: (+) Subject(S) + Am/is/are + V_ing + … () S + Am/is/are + not + V_ing + … (?) Am/is/are + S + V_ing +…? Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!” 4
- Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Usage: - Diễn tả một hành động hay một sự việc đang diễn ra ngay lúc nói.Cách dùng này thường đi kèm với các trạng từ chỉ thời gian như: at the moment(ngay bây giờ), now, right now, at present. Ex: She is cooking dinner for her family at the moment.(bây giờ, cô ấy đang nấu bữa tối cho gia đình mình) - Diễn tả một hành động, sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải diễn ra ngay lúc đang nói. Các trạng từ đi kèm: today, this week, this term(học kỳ này)… Ex: This week, I am reading a interesting novel = Tuần này, tôi đang đọc một cuốn tiểu thuyết thú vị. - Diễn tả một hành động sắp xảy ra. Cách dùng này thường nói về một kế hoạch, sự sắp xếp đã định. Ex: My father is coming back tomorrow = Ngày mai bố tôi sẽ trở về. - Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear, understand(hiểu), know(hiểu, biết), like, want, glance(liếc qua, nhìn tránh), feel(cảm thấy), think, smell(ngửi), love, hate, realize(nhận ra), seem, remember, forget…với các động từ này chỉ dùng với thì hiện tại đơn. Ex: Are you understanding what I said?(bạn có đang hiểu những gì tôi nói không?)(sai) Nguyên tắc thành lập động từ ở thì hiện tại tiếp diễn - Thông thường, ta thêm “ing” vào sau động từ. Ex: to go → going - Nhưng nếu động từ tận cùng có “e”, thì ta bỏ “e” khi thêm “ ing”. Ex: to come → coming - Nếu động từ một vần tận cùng có một nguyên âm + một phụ âm, thì ta gấp đôi phụ âm cuối khi thêm “ing”. Ex: to stop → stopping. - Đối với động từ 2 vần, tận cùng là một nguyên âm đi với một phụ âm; nếu động từ có hai vần này được nhấn âm ở vần cuối thì Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!” 5
- Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “ing”. Ex: to prefer → preferring. Nếu động từ được nhấn âm ở vần đầu thì ta giữ nguyên khi thêm “ing”, VD: to visit → visiting. - Nếu động từ tận cùng là “ic”, thì ta thêm “k” rồi thêm “ing”. Ex: to traffic → trafficking, to pinic → pinicking. 3. The Present Perfect tense(Hiện tại hoàn thành) Form: (+) Subject(S) + Have/has + V_cột 3/ed(Past participle:PP) + … () S + have/has + not + V_cột 3/ed(PP) + … (?) Have/has + S + V_cột 3/ed(PP) +…? Note: They, we, you, I + have She, he, it + has V_cột 3 chính là các động từ được chia ở thể thứ 3 trong bảng “ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC” Cách phát âm các động từ được chia ở thể quá khứ phân từ(PP)đối với các V theo nguyên tắc. - Các động từ kết thúc bằng 2 phụ âm: t & d thì phát âm là : /id/ Ex: handed/did/(nộp, đưa), needed… - Các động từ kết thúc bằng các phụ âm: th, p, k, f, sh, x, s, ch thì phát âm là /t/ Ex: stopped, liked… - Các động từ còn lại phát âm là: /d/ Ex: lived, studied… Nguyên tắc chia động từ ở thể quá khứ phân từ. - Đối với các động từ bất quy tắc thì phải học thuộc lòng. - Đa số các động từ khi chia ở thể này chỉ cần thêm ed. - Các động từ tận cùng bằng e chỉ thêm d. Ex: Live – lived, like – liked… - Các động từ tận cùng bằng một phụ âm mà trước nó là một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm đó và thêm ed. Ex: Stop – stopped… - Những động từ kết thúc bằng y mà trước nó là một phụ âm thì đổi y thành i rồi ed. Ex: Studied, worry worried. Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!” 6
- Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Usage: - Diễn tả một hành động hoặc sự việc mới xảy ra tức thì. Ex: I have just seen my sister in the park. - Diễn tả một hành động được lặp đi lặp lài nhiều lần ở quá khứ và có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai. Ex: Mary has read that book several times(một vài lần). - Diễn tả một hành động đã diễn ra trong quá khứ và còn kéo dài đến hiện tại và tương lai. Ex: He has broken his leg, so he can’t play tennis. - Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định rõ thời gian. Ex: I have gone to Danang. Các phó từ thường đi kèm với thì HTHT. - For/since(Trong/ từ khi): For + khoảng thời gian( 5 giờ…), Since + Thời điểm bắt đầu(năm 2012…). Ex: I study philosophy for 1 year/since last September. - Yet/already(chưa/rồi): Yet dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng cuối câu. Already dùng trong những câu khẳng định, thường đứng giữa trợ từ have/has và động từ chính, có thể đứng đầu hoặc cuối câu. Ex: We have already finished our reports. She hasn’t fulfilled her work yet. - Ever/Never(đã từng/chưa,không bao giờ): Ever dùng trong câu xác định, đứng sau trợ từ và trước động từ chính. Never dùng trong câu khẳng định nhưng mang ý phủ định, đứng sau trợ từ và trước động từ chính. Ex: I have never seen her before. She has ever gone to Italy. - So far(cho đến bây giờ) = until now = up to now = up to the present: Dùng cho tất cả các dạng câu, thường đứng đầu hoặc cuối. He has watched that film for 3 times so far. 4. The Present Perfect Continuous Tense( Hiện tại hoàn thành tiếp diễn) Form: (+) Subject(S) + Have/has + Been + V_ing + … () S + Have/has + not + Been + V_ing + … Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!” 7 (?) Have/has + S + Been + V_ing…?
- Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Note: Nguyên tắc thành lập động từ thêm đuôi ing giống như ở thì hiện tại tiếp diễn.(4.b) Usage: - Diễn tả một hành động diễn ra trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại. Cách dùng này thường đi kèm với Since, For. Ex: I have been studying French for five years. - Diễn tả một hành động vừa mới kết thúc và có kết quả ở hiện tại. Ex: You are out of breath. Have you been running? 5. The Simple Past Tense(Quá khứ đơn) Form: (+) Subject(S) + V_ed/cột 2 +… hoặc + Tobe(were/ was) +… () S + Did + not + V_bare infinitive + …hoặc Tobe(were/ was) + not + … (?) Did + S + V_ bare infinitive …? Hoặc Was/were + S +…? Note: Cột 2 chính là động từ được chia ở quá khứ(past) trong “BẢNG ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC”. Usage: - Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và đã kết thúc trong quá khứ vào một thời gian xác định. Ex: I lived in Hue in 2011. - Diễn tả hành động xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ, nay đã hoàn toàn chấm dứt. Ex: She worked as secretary for 5 years before her marriage. Các phó từ đi kèm: Last week/month/(tuần trước/tháng)…, ago(cách đây), yesterday. 6. The Past Continuous Tense(Quá khứ tiếp diễn) Form: (+) Subject(S) + Tobe(were/ was) + V_ing + … () S + Tobe(were/ was) + not + V_ing + … (?) Tobe(were/ was) + S + V_ ing ? Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!” 8
- Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Note: Động từ được chia ở thì này cũng giống như ở thì hiện tại tiếp diễn. Usage: - Diễn tả một hành động diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định trong quá khứ. Ex: Yesterday, I was cooking for my family all the afternoon. - Hành động đang xảy ra vào một thời điểm trong quá khứ. Ex: She was crying at 9 a.m last night. - Hành động đang xảy ra(ở quá khứ) thì có một hành động khác xen vào(hành động kéo dài hơn dùng Quá khứ tiếp diễn, ngăn hơn dùng Quá khứ đơn. Ex: When they came, I was sleeping. - Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc trong quá khứ. Ex: Yesterday, I was cooking while my brother was playing football. - Note: Không dùng thì này cho các hành động chỉ tri giác, nhận thức(giống như ở thì hiện tại tiếp diễn trên) mà chỉ dùng cho thì hiện tại đơn. Ex: He felt tired at that time(Lúc đó, anh ta cảm thấy mệt) 7. The Past Perfect Tense(Quá khứ hoàn thành/Tiền quá khứ) Form: (+) Subject(S) + Had + V_cột 3/ed(Past participle:PP) + … () S + Had + not + V_cột 3/ed(PP) + … (?) Had + S + V_cột 3/ed(PP) +…? Usage: - Diễn tả một hành động quá khứ xảy ra trước một thời gian trong quá khứ hoặc trước một hành động trong quá khứ.(Nếu trong câu có 2 hành động quá khứ thì hành động nào xảy ra trước là Past Perfect, hành động xảy ra sau là Simple Past). Ex: We have lived in Hanoi before 1975. When I got up this morning, my father had already left. Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!” 9
- Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp - Tình trạng kéo dài của một hành động trong thời gian quá khứ, nhưng đã chấm dứt trước thời điểm hiện tại và không còn liên quan đến hiện tại. Ex: I had lived in Hue for 3 years before I moved to Saigon. Các trạng từ thường được dùng trong thì Quá khứ hoàn thành: When, before, After, For, Already, Yet, ever, Never… Chart(Biểu đồ): 7:00 10:00 12:00 Quá khứ hoàn thành Quá khứ đơn Hiện tại Hành động thứ nhất Hành động thứ 2 8. The Past Perfect Progressive(Quá khứ hoàn thành tiếp diễn) Form: (+) Subject(S) + Had + Been + V_ing + … () S + Had + not + Been + V_ ing + … (?) Had + S + Been +V_ ing +…? Usage: - Diễn tả một hành động quá khứ đã xảy ra vào kéo dài cho đến trước một thời gian nhất định hoặc trước khi hành động thứ 2 trong quá khứ xảy ra. Ex: Before she left that house, she had been living there for 50 years. Chart(Biểu đồ): 7:00 10:00 12:00 Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Quá khứ đơn Hiện tại Hành động thứ nhất Hành động thứ2 9. The Simple Future Tense(Thì Tương Lai đơn) Form: Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!” 10
- Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp (+) Subject(S) + Will/Shall + V bareinfinitive(động từ nguyên thể không có TO) +… () S + Will/Shall + not + V bareinfinitive +… ( Will not = won’t; (?) Will/Shall + S + V bareinfinitive +…? shall not=shan’t) Note: Will là một động từ khiếm khuyết nên không được chia cho bất cứ ngôi nào. Usage: - Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Ex: My aunt will go to Malaysia next month. - Diễn đạt ý kiến, đưa ra một lời hứa hoặc một quyết định tức thì chưa có trước đó. Ex: I think he will win. Các phó từ đi kèm: - Someday: một ngày nào đó - Tomorrow, soon(chẳng bao lâu nữa). - Next week/month/year…tuần/tháng/năm…tới. 10. Near Future(Tương lai gần) Form: (+) Subject(S) + Tobe(Are/Is/Am) + Going to + V bareinfi. +… () S + Tobe + not + Going to + V bareinfinitive +… D (?) Tobe + S + Going to + V bareinfinitive +…? (+) Subject(S) + Tobe(Are/Is/Am) + Ving +… or () S + Tobe + not + Ving +… Sắp sửa làm (?) Tobe + S + Ving +…? Usage: Diễn tả một hành động sắp sửa xảy ra hoặc một dự định sắp tới(thường trong câu không có cụm từ chỉ thời gian). Ex: My sister is coming. Where are you going to spend your holiday? 11. The Future continuous Tense(Thì tương lai tiếp diễn) Form: (+) Subject(S) + Will/Shall + Be + V ing +… () S + Will/Shall + not + Be + V ing +… ( Will not = won’t; Joseph Nguy ễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!” 11 (?) Will/Shall + S + Be + V ing +… ? shall not=shan’t)
- Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Usage: - Diễn tả một hành động sẽ diễn ra và kéo dài suốt một khoảng thời gian trong tương lai. Ex: The concert will be showing for 3 hours tomorrow. - Diễn tả một hành động sẽ đang xảy ra vào một thời điểm ở tương lai. Ex: Next Sunday, a football match will be happening at 3 p.m. 12. The Future Perfect Tense(Thì tương lai hoàn thành) Form: (+) Subject(S) + Will/Shall + Have + V +… ed/cột 3 () S + Will/Shall + not + Have + V ed/cột 3 +… (?) Will/Shall + S + Have + V ed/cột 3 +…? Note: cách chia động từ ở thì này cũng giống như ở thì Hiện tại hoàn thành. Usage: - Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai. Cách dùng này thường đi kèm với các cụm từ chỉ thời gian bắt đầu bằng BY như: By + mốc thời gian, by the time, by then, by that time,…Ex: I’ll have finished my work by noon( Đúng trưa nay, tôi sẽ hoàn thành công việc) - Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. Ex: When you come back, she will have already left here. 13. The Future Perfect Continuous Tense(Tương lai hoàn thành tiếp diễn) Form: (+) Subject(S) + Will/Shall + Have + Been + V ing +… () S + Will/Shall + not + Have + Been + V ing +… (?) Will/Shall + S + Have + Been + V ing +…? Usage: Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!” 12
- Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp - Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai. Cách dùng này thường đi kèm với các cụm từ chỉ thời gian bắt đầu bằng BY như: By + mốc thời gian, by the time, by then, by that time,… Ex: By November, we will have been living here for 10 years. By the 5th/ January, I am living in Saigon for one year. §3. SEQUENCE OF TENSES( Sự phối hợp giữa các thì) 1. Sự phối hợp của các động từ trong mệnh đề chính(main clause) và mệnh đề phụ(Subordinate clause). Main clause Subordinate Clause Simple Present Present Perfect Present tenses Present Continuous Simple Present Simple Future Simple Past(Nếu có thời gian xác định ở quá khứ) Simple Past Past Perfect Past tenses Past Continuous Would + Vbare infinitive Simple Past Was/ Were going to + V Bare infinitive Simple Present(Nếu diễn tả một chân lý) Present Perfect Simple Present Past Perfect Simple Past Ex: People have said that London has fog. (Hiện tại hoàn thành với hiện tại đơn) Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!” 13
- Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp She says she has finished her work already. ( Hiện tại đơn với hiện tại hoàn thành) Tom says he will visit me again. (Hiện tại đơn với tương lai đơn) 2. Sự phối hợp giữa các động từ trong mệnh chính và mệnh đề trạng từ chỉ thời gian(Adverbial clause of time). Main clause Adverbial clause of time Present Tenses Present Tenses Past Tenses Past tenses Future Tenses Present Tenses Ex: He never goes home before he has finished his work.( Hiện tại đơn với hiện tại hoàn thành) It was raining hard when I got there. ( Quá khứ tiếp diễn với quá khứ đơn) Mệnh đề chỉ thời gian thường được bắt đầu bằng cách liên từ chỉ thời gian: - When/as: khi Untill/till: cho đến khi - Just as: Ngay khi Whenever: bất cứ khi nào - While: Trong khi No sooner …than: ngay khi - Before: trước khi Hardly…when: khó…khi. - After As long as: chừng nào, cho đến khi - As soon as: Ngay sau khi Since: Từ khi Note: Không được dùng thì tương lai trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian(có thể thay bằng thì hiện tại). Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!” 14
- Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp §4. MODAL VERBS(Động từ khiếm khuyết) 1. Wish: Ước, muốn. ƯỚC MUỐN TƯƠNG LAI Could + V +… S + wish +(that) + S + would + V + … Were + Ving + … Note: 2 chủ từ(S) trong câu có thể là một hoặc là 2 chủ từ khác nhau. Ex: We wish that you could come to the party tonight. ƯỚC MUỐN HIỆN TẠI S + wish +(that) + S + Ved/cột 2 + … Ex: I wish that I had time to go out with her. ƯỚC MUỐN QUÁ KHỨ Past Perfect(QKHT) +… S + wish +(that) + S + Could have + Ved/cột 3… Ex: I wish that I could have finished my homework yesterday.(I didn’t finish it) 2. Used to: Diễn tả một hành động thường làm gì đó trong quá khứ mà hiện tại không còn. Form: S + USED TO + V –Bare –infinitive + … Be S + + USED TO + V – ing + … Get Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!” 15
- Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Note: - Cấu trúc này luôn ở dạng Used to, không bao giờ có dạng Use to và không chia với bất cứ ngôi nào. - Be used to có nghĩa là quen với cái gì đó(be accustomed to); Get used to có nghĩa là trở nên quen với việc gì đó(become accustomed to). Ex: When my brother was a child, he used to play football once a day. He is used to cooking every day(Anh ta quen nấu ăn hằng ngày). She got used to jogging every night(Chị ta đã quen chạy bộ mỗi tối). 3. Would rather: Diễn tả việc thích cái gì đó, làm gì đó hơn cái khác, làm việc khác. Cấu trúc này giống với Prefer(thích hơn) về ý nghĩa nhưng văn phạm khác nhau. Sau Would rather phải có một động từ đi kèm, còn sau Prefer thì có hoặc không cũng được. Form: HIỆN TẠI S + Would rather + V Bareinfinitive + … + than + … Ex: John would rather go to class tomorow than today.(John thích đến lớp vào ngày mai hơn là hôm nay) QUÁ KHỨ S + Would rather + Have + V ed/cột3 + … + than + … Ex: She would rather have gone to cinema yesterday than tomorrow. Note: Would rather that có thể được dùng với 2 chủ từ ở thì hiện tại đơn theo sau bởi hình thức đơn giản của động từ hoặc bởi thì quá khứ. Nó được theo với hình thức đơn giản khi nó có nghĩa bang Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!” 16
- Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp thái. Nó được theo bởi thì quá khứ khi nghĩa của câu trái với sự thật. HIỆN TẠI GIẢ ĐỊNH (+)S1 + Would rather that + S2 + V bareinfinitive + … ()S1 + Would rather that + S2 + Not + V bareinfinitive + … Ex: I would rather that you call me tomorrow.(Tôi muốn anh gọi điện cho tôi vào ngày mai hơn). HIỆN TẠI TRÁI VỚI SỰ THẬT (+)S1 + Would rather that + S2 + V ed/cột 2 + … () S1 + Would rather that + S2 + Did + not + V ed/cột 2 + … Ex: Mary would rather that it were winter.(It is not winter now). (Maria muốn rằng bây giờ là mùa đông)(Bây giờ không phải là mùa đông – điều muốn này trái với thực tế hiện tại) QUÁ KHỨ TRÁI VỚI SỰ THẬT (+)S1 + Would rather that + S2 + Had + V ed/cột 3 + … () S1 + Would rather that + S2 + Had + not + V ed/cột 3 + … Ex: Jill would rather that Jim had gone to school yesterday(Jill muốn Jim đến lớp ngày hôm qua). Would like: Dùng trong việc mời ai đó làm hay dùng cái gì đó, điều gì đó, nó cũng có nghĩa là muốn. Đây là cấu trúc dành cho những lời lịch sự. (+)S + Would like + (to + Vinfinitive) + … Form: () S + Would not like + (to + Vinfinitive )+ … (would not Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!” 17 (?)Would + S + like + (to + Vinfinitive )+ … = wouldn’t)
- Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Note: Sau Would like có thể là một cụm danh từ, hoặc một danh từ diễn tả một lời mời dùng một món ăn hay thức uống gì đó. Ex: I would like to visit Japan. (Tôi muốn đi thăm Nhật Bản) Would you like some sweet cakes?(Bạn có muốn một ít bánh ngọt không?) 4. Would you mind: Form:(+) Form 1: Would you mind if I, theo sau nó là một động từ ở thì quá khứ(đôi khi, trong cách nói của tiếng Anh, người ta vẫn dùng động từ ở thì hiện tại đơn) và mang nghĩa là: Bạn(hoặc ai đó)có phiền khi tôi … không? Would you mind if I + Ved/cột 2 + … Để trả lời cho lời đề nghị này chúng ta có thể dùng các cụm từ sau: + No, not at all/ of course not: không dám, không sao, dĩ nhiên là không phiền rồi..., + No, that would be fine: Không, như thế sẽ tốt hơn. Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!” 18
- Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Ex: Would you mind if I closed the window?(Anh có phiền khi tôi đóng cửa sổ lại không?). No, not at all. (+) Form 2: Would you mind, theo sau nó là một động từ ở thì tiếp diễn(thêm ing) và mang nghĩa là: Bạn(hoặc ai đó) có phiền khi … giùm tôi không? Would you mind + Ving + … Để trả lời cho lời đề nghị này chúng ta có thể dùng các cụm từ sau: + No, I’d be happy to: Không, tôi rất sẵn lòng. + Not at all. I’d be glad to: Không, tôi rất vinh dự, rất vui lòng. + Sure, Okay. Ex: Would you mind looking after my child some minute? (Anh có thể trông đứa con giùm tôi một chút được không?) 5. May/Could/Might/Can(Có thể) Form: (+) S + MAY/COULD/MIGHT/CAN + VBareinfinitive + … () S + MAY/COULD/MIGHT/CAN + NOT + VBareinfinitive + … (?) MAY/COULD/MIGHT/CAN + S + VBareinfinitive + … Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!” 19
- Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp - May và could dùng để đề nghị một sự cho phép từ phía người xin phép dành cho người được xin. Chúng thể hiện tính lễ phép của bề dưới dành cho bề trên. Ex: May I go out, please?(Xin phép, cho tôi ra ngoài). - Can được dùng để đề nghị sự cho phép của ai đó một cách thân mật, đặc biệt là khi người nói đang nói với ai đó mà anh ta thân thiết với họ. Can không thể hiện được phép lịch sự như May & Could. Ex: Can I borrow your pens?(Tớ có thể mượn bút của bạn không?) - Cách trả lời lịch sự cho câu hỏi could và may: Certainly. Yes, certainly; Of course. Sure…. 6. Must/Have to: Phải. Diễn tả sự cấp thiết của một sự việc gì đó. (+) S + Must/Have/has to + Vbareinfinitive + … ( She/he/it + has to, We/you/they/I + have to) () S + Must not + Vbareinfinitive + … hoặc S + Do/does not + Have to + Vbareinfinitive + … (?) Must + S + Vbareinfinitive + …? Hoặc Do/does + S + Have to + Vbareinfinitive + …? Note: Khi diễn tả một việc gì đó cần thiết, Have to thường được dùng phổ biến hơn Must. Must thường nhấn mạnh hơn Have to và có thể Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!” 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản nhất - Nguyễn Đặng Hoàng Duy
53 p | 16319 | 8379
-
Văn phạm Ngữ pháp Tiếng Anh
158 p | 7295 | 3806
-
Tự học ngữ pháp Tiếng Anh
255 p | 5246 | 3004
-
Ngữ pháp tiếng anh - Rewrite the sentences
75 p | 1551 | 643
-
CẤU TRÚC TIẾNG ANH TỔNG HỢP
96 p | 858 | 426
-
Giáo trình English Grammar (Ngữ pháp Tiếng Anh) - NXB ĐH Sư phạm
129 p | 866 | 405
-
Ôn tập tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh toàn tập từ lớp 1 đến lớp 12
116 p | 968 | 286
-
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh - Mai Phương CEO
146 p | 284 | 98
-
Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh toàn tập từ lớp 1 đến lớp 12
116 p | 382 | 93
-
Tổng hợp kiến thức về ngữ pháp Tiếng Anh
4 p | 295 | 72
-
Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
14 p | 203 | 56
-
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh thông dụng
116 p | 127 | 33
-
Ngữ pháp tiếng Anh trung học phổ thông - Nguyễn Đặng Hoàng Duy
53 p | 135 | 28
-
Ngữ pháp tiếng Anh thực hành
137 p | 69 | 19
-
Bài tập trạng từ và ngữ trạng từ trong ngữ pháp tiếng Anh: Phần 2
82 p | 32 | 12
-
Bài tập câu mệnh lệnh, câu cầu khiến và câu hỏi trong ngữ pháp tiếng Anh: Phần 2
54 p | 19 | 11
-
Ngữ pháp Tiếng Anh trắc nghiệm: Lý thuyết và bài tập - Phần 2
84 p | 30 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn