intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp - Joseph Nguyễn Văn Định

Chia sẻ: Phan Văn Thông | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:105

239
lượt xem
75
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp được biên soạn nhằm giúp có cái nhìn tổng quan hơn về hệ thống những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản nhất, từ đó giúp các bạn nắm chắc và hiểu rõ hơn những cấu trúc ngữ pháp này. Tài liệu phục vụ cho các bạn yêu thích môn Tiếng Anh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp - Joseph Nguyễn Văn Định

  1. God Is Love Dieu est  Amour  NGỮ PHÁP TIẾNG ANH  TỔNG HỢP Sưu tập và biên soạn  Joseph Nguyễn Văn Định
  2. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp ­ Ho Chi Minh City, 2013   ­ ENGLISH GRAMMAR …..o0o….. §1. FORM OF OTHER: With count noun(DTĐĐ) With non­count  noun(DTKĐĐ) - An   +   other  +   singular(one  more).  Ex:  Another   pencil   =  one more pencil. - The other  + singular noun(last  of   the   set   =   cái   còn   lại   cùng  - Other   +non­count   nouns   lại).  Ex:  the other pencil = the  (more   of   the   set   =   nhiều  last pencil. thêm).  Ex:  other   water   =  - Other   +   plural   noun(more   of  some more noun. the   set   =   thêm   nhiều   cái  - The   Other   +   non­count   nữa).Ex:  other   pen(thêm   một  nouns  (all the rest=tất cả  cài cái bút nữa). cái còn lại). Ex: The other  - The   other   +   plural   noun(the  water   =   the   remaining  rest of the set = những cái còn  water. lại). Ex: The other pens. Common expressions with Other(những cách diễn tả phổ biến với  Other) - Each   other   &   one   another    cho   biết   một   quan   hệ   tương  hỗ( indicate a reciprocal relationship), qua lại.   Ex:  We write to  Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”             2 
  3. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp each other every week = Chúng tôi viết thư cho nhau hàng tuần =   We write to one another every week. - Every other đưa ra một ý kiến nói lên việc xen kẽ  giữa các sự  việc.  Ex:  Please write on every other = Làm  ơn viết theo hàng  cách hàng. I see her every other week = Tôi gặp cô  ấy 2 tuần   một lần. - The other  được dùng khi miêu tả  về  thời gian như   the other   day,   the  other   week(cách   đó  mấy  ngày,  mấy   tháng)…để  ám  chỉ(refer)   về   một   quá   khứ   gần   đây.  Ex:  Have   you   seen   Ali  recently?­ Yes, I saw him just the other day = Gần đây, mày có  gặp Ali không? – Có, tao mới gặp  nó cách đây vài ngày. - One after the other miêu tả những hành động riêng biệt, tách rời  nhau(separate action) xảy ra trong liên tiếp nhau trong một thời   gian.  Ex:  the   ducklings(vịt   con)   walked   in   a   line   behind   the  mother duck. Then the mother duck slipped(trượt, tuột, lẻn, trôi,  lội) into the pond(ao). The ducklings followed her. They slipped   into  the   water  one  after   the other   =  Đàn  vịt  con  đi theo   một  đường thẳng phía sau vịt mẹ. Vịt mẹ lội xuống ao. Đàn vịt con  cũng theo mẹ lội xuống nước ngay sau đó. one after another =   one after another. - Other than = except  thường được sử  dụng sau một mệnh đề  phủ định(negative) với nghĩa “ngoại trừ”. Ex: No one knows my  secret other than Rosa (except Rosa) = Không ai biết bí mật của  tôi ngoại trừ Rosa. - In other word    thông thường được dùng để  giải thích với các  thuật ngữ  đơn giản và rõ ràng hơn nghĩa của câu trước đó. Ex:  Fruit and vegetables are full of vitamins and minerals.  In other   word,    they are good for you. Trái cây và rau xanh chứa nhiều   vitamin và chất khoáng. Nói cách khác, chúng rất tốt cho bạn. Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”             3 
  4. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp §2. THE TENSES ARE USUALLY USED IN ENGLISH (các thì thường dùng trong Tiếng Anh) 1. Simple present Cấu trúc(form): (+) Subject(S) + Verb(V)(es/s) / Tobe(am/is/are) + …  (­) S + do/does + not + VBare­infinitive  +… hoặc S + Am/is/are + not … (?)  Do/does + S + VBare­infinitive  + … hoặc Am/is/are + S + …? Note: ­ She, He, It + is/does ­ They, we, you  + are/ do ­ I  +am/do Cách dùng(Usage): - Diễn tả  một chân lý, một sự  thật hiển nhiên.  Ex:  The earth is  round(trái đất tròn) - Diễn tả  một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên  ở  hiện tại. - Diễn tả một hành động, một sự việc tương lai sẽ xảy ra theo thời   gian biểu hoặc chương trình đã định trước theo thời gian biểu.   Ex: The train leaves at 7 a.m. tomorrow morning. Các phó từ thường được dùng chung với thì hiện tại đơn: - Always, constantly : luôn luôn - Usually, often, frequently : thường, thường thường. - Sometime, at times, occationally : thỉnh thoảng, đôi khi. - Seldom, rarely : ít khi, hiếm khi. - Every day/ week/ month : mỗi ngày, tuần, tháng… Ex:  Pupil go to school every day. He always does exercise in the  morning. 2. The present continuous tense(Hiện tại tiếp diễn) Form: (+) Subject(S) + Am/is/are +  V_ing + … (­)  S + Am/is/are + not + V_ing + … (?)  Am/is/are + S + V_ing +…? Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”             4 
  5. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Usage: - Diễn tả  một hành động hay một sự  việc đang diễn ra ngay lúc  nói.Cách dùng này thường đi kèm với các trạng từ  chỉ  thời gian  như: at the moment(ngay bây giờ), now, right now, at present. Ex: She is cooking dinner for her family at the moment.(bây giờ, cô ấy  đang nấu bữa tối cho gia đình mình) - Diễn tả  một hành động, sự  việc nói chung đang diễn ra nhưng  không  nhất thiết phải diễn ra ngay lúc đang nói. Các trạng từ  đi   kèm: today, this week, this term(học kỳ này)… Ex:  This week, I am reading a interesting novel = Tuần này, tôi  đang đọc một cuốn tiểu thuyết thú vị. - Diễn tả một hành động sắp xảy ra. Cách dùng này thường nói về  một kế hoạch, sự sắp xếp đã định. Ex: My father is coming back tomorrow = Ngày mai bố tôi sẽ  trở  về. - Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức,   tri giác như: to be, see, hear, understand(hiểu), know(hiểu, biết),   like, want, glance(liếc qua, nhìn tránh), feel(cảm thấy), think,   smell(ngửi),   love,   hate,   realize(nhận   ra),   seem,   remember,   forget…với các động từ  này chỉ  dùng với thì hiện tại đơn.   Ex:  Are you understanding what I said?(bạn có đang hiểu những gì tôi  nói không?)(sai) Nguyên tắc thành lập động từ ở thì hiện tại tiếp diễn - Thông thường, ta thêm “­ing” vào sau động từ. Ex: to go → going - Nhưng nếu động từ  tận cùng có “­e”, thì ta bỏ “­e” khi thêm “­ ing”. Ex: to come → coming - Nếu động từ  một vần tận cùng có một nguyên âm + một phụ  âm, thì ta gấp đôi phụ  âm cuối khi thêm “­ing”.  Ex:  to stop →  stopping. - Đối với động từ  2 vần, tận cùng là một nguyên âm đi với một   phụ âm; nếu động từ có hai vần này được nhấn âm ở vần cuối thì  Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”             5 
  6. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp ta   gấp   đôi   phụ   âm   cuối   rồi   thêm “­ing”.  Ex:  to   prefer →  preferring.  Nếu   động  từ   được   nhấn   âm   ở  vần  đầu  thì  ta   giữ  nguyên khi thêm “­ing”, VD: to visit → visiting. - Nếu động từ  tận cùng là “­ic”, thì ta thêm “k” rồi thêm “­ing”.  Ex: to traffic → trafficking, to pinic → pinicking. 3. The Present Perfect tense(Hiện tại hoàn thành) Form: (+) Subject(S) + Have/has  +  V_cột 3/ed(Past participle:PP) + … (­)  S + have/has + not + V_cột 3/ed(PP) + … (?)  Have/has + S + V_cột 3/ed(PP)  +…? Note:  ­ They, we, you, I   + have ­ She, he, it + has ­ V_cột 3 chính là các động từ được chia ở thể thứ 3 trong bảng   “ĐỘNG  TỪ BẤT QUY TẮC” Cách phát âm các động từ  được chia  ở  thể  quá khứ  phân   từ(PP)đối với các V theo nguyên tắc. - Các động từ kết thúc bằng 2 phụ âm:  t & d thì phát âm là : /id/ Ex:  handed/­did/(nộp, đưa), needed… - Các động từ  kết thúc bằng các phụ  âm: th, p, k, f, sh, x, s, ch thì  phát âm là /t/ Ex: stopped, liked… - Các động từ còn lại phát âm là: /d/ Ex: lived, studied… Nguyên tắc chia động từ ở thể quá khứ phân từ. - Đối với các động từ bất quy tắc thì phải học thuộc lòng. - Đa số các động từ khi chia ở thể này chỉ cần thêm ed. - Các động từ tận cùng bằng e chỉ thêm d. Ex: Live – lived, like – liked… - Các   động  từ   tận  cùng   bằng  một  phụ   âm   mà  trước   nó  là  một   nguyên   âm   thì   gấp   đôi   phụ   âm   đó   và   thêm  ed.  Ex:  Stop   –  stopped… - Những động từ kết thúc bằng y mà trước nó là một phụ âm thì đổi y   thành i rồi ed. Ex: Studied, worry­ worried. Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”             6 
  7. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Usage: - Diễn tả  một hành động hoặc sự  việc mới xảy ra tức thì.  Ex:  I  have just seen my sister in the park. - Diễn tả  một hành động được lặp đi lặp lài nhiều lần  ở  quá khứ  và có thể  được lặp lại  ở  hiện tại hoặc tương lai.   Ex: Mary has  read that book several times(một vài lần). - Diễn tả  một hành động đã diễn ra trong quá khứ  và còn kéo dài   đến hiện tại và tương lai. Ex: He has broken his leg, so he can’t  play tennis. - Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định   rõ thời gian. Ex: I have gone to Danang. Các phó từ thường đi kèm với thì HTHT. - For/since(Trong/   từ   khi):   For   +  khoảng   thời   gian(   5   giờ…),   Since + Thời điểm bắt đầu(năm 2012…). Ex: I study philosophy  for 1 year/since last September. - Yet/already(chưa/rồi): Yet  dùng trong câu phủ  định và câu hỏi,  đứng   cuối   câu.  Already    dùng   trong   những   câu   khẳng   định,  thường đứng giữa trợ  từ  have/has và động từ  chính, có thể  đứng  đầu hoặc cuối câu. Ex: We have already finished our reports. She  hasn’t fulfilled her work yet. - Ever/Never(đã từng/chưa,không bao giờ): Ever dùng trong câu  xác định, đứng sau trợ  từ  và trước động từ  chính.  Never  dùng  trong câu khẳng định nhưng mang ý phủ định, đứng sau trợ  từ  và  trước động từ chính. Ex: I have never seen her before. She has ever  gone to Italy. - So far(cho đến bây giờ) = until now = up to now = up to the   present:  Dùng cho tất cả  các dạng câu, thường đứng đầu hoặc   cuối. He has watched that film for 3 times so far. 4. The Present Perfect Continuous Tense( Hiện tại hoàn thành tiếp  diễn) Form: (+) Subject(S) + Have/has  + Been +  V_ing + … (­)  S + Have/has + not + Been + V_ing + … Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”             7  (?) Have/has + S + Been  + V_ing…?
  8. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Note:  Nguyên tắc thành lập động từ  thêm đuôi  ing  giống như   ở  thì hiện tại tiếp diễn.(4.b) Usage: - Diễn tả  một hành động diễn ra trong quá khứ  và kéo dài liên tục   đến hiện tại. Cách dùng này thường đi kèm với Since, For. Ex: I  have been studying French for five  years. - Diễn tả  một hành động vừa mới kết thúc và có kết quả   ở  hiện   tại. Ex: You are out of breath. Have you been running? 5. The Simple Past Tense(Quá khứ đơn) Form: (+) Subject(S) +  V_ed/cột 2 +… hoặc + Tobe(were/ was) +… (­)  S + Did + not + V_bare infinitive + …hoặc Tobe(were/ was) + not + … (?)  Did + S + V_ bare infinitive …? Hoặc Was/were + S +…? Note: ­  Cột 2 chính là động từ  được chia  ở  quá khứ(past) trong   “BẢNG ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC”. Usage: - Diễn tả  một hành động, sự việc diễn ra và đã kết thúc trong quá  khứ vào một thời gian xác định. Ex: I lived in Hue in 2011. - Diễn tả  hành động xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá  khứ, nay đã hoàn toàn chấm dứt. Ex: She worked as secretary for 5  years before her marriage. Các   phó   từ   đi   kèm:   Last   week/month/(tuần   trước/tháng)…,  ago(cách đây), yesterday. 6. The Past Continuous Tense(Quá khứ tiếp diễn) Form: (+) Subject(S) + Tobe(were/ was) + V_ing  + … (­)  S + Tobe(were/ was) + not + V_ing  + … (?) Tobe(were/ was) + S + V_ ing ? Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”             8 
  9. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Note: Động từ  được chia ở  thì này cũng giống như ở thì hiện tại  tiếp diễn. Usage: - Diễn tả  một hành động diễn ra trong một khoảng thời gian nhất   định trong quá khứ. Ex: Yesterday, I was cooking for my family all  the afternoon. - Hành động đang xảy ra vào một thời điểm trong quá khứ. Ex: She  was crying at 9 a.m last night. - Hành động đang xảy ra(ở quá khứ) thì có một hành động khác xen   vào(hành động kéo dài hơn dùng Quá khứ  tiếp diễn, ngăn hơn  dùng Quá khứ đơn. Ex: When they came, I was sleeping. - Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc trong quá khứ. Ex:  Yesterday, I was cooking while my brother was playing football. - Note:  Không dùng  thì này cho các hành động chỉ  tri giác, nhận  thức(giống như   ở thì hiện tại tiếp diễn trên) mà chỉ  dùng cho thì  hiện tại đơn. Ex: He felt tired at that time(Lúc đó, anh ta cảm thấy  mệt) 7. The Past Perfect Tense(Quá khứ hoàn thành/Tiền quá khứ) Form: (+) Subject(S) + Had  +  V_cột 3/ed(Past participle:PP) + … (­)  S + Had + not + V_cột 3/ed(PP) + … (?)  Had + S + V_cột 3/ed(PP)  +…? Usage: - Diễn tả  một hành động quá khứ  xảy ra trước một thời gian   trong quá khứ hoặc trước một hành động trong quá khứ.(Nếu trong  câu có 2 hành động quá khứ thì hành động nào xảy ra trước là Past   Perfect, hành động xảy ra sau là Simple Past).  Ex: We have lived in Hanoi before 1975. When I got up this morning,  my father had already left. Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”             9 
  10. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp - Tình trạng kéo dài của một hành động trong thời gian quá khứ, nhưng   đã chấm dứt trước thời điểm hiện tại và không còn liên quan đến hiện tại.   Ex: I had lived in Hue for 3 years before I moved to Saigon. Các trạng từ  thường được dùng trong thì Quá khứ  hoàn  thành: When, before, After, For, Already, Yet, ever, Never… Chart(Biểu đồ): 7:00                10:00     12:00 Quá khứ hoàn thành  Quá khứ đơn Hiện tại Hành động thứ nhất           Hành động thứ 2 8. The   Past   Perfect   Progressive(Quá   khứ   hoàn   thành   tiếp  diễn) Form: (+) Subject(S) + Had  + Been + V_ing + … (­)  S + Had + not + Been + V_ ing + … (?)  Had + S + Been +V_ ing +…? Usage: - Diễn tả một hành động quá khứ đã xảy ra vào kéo dài cho đến   trước một thời gian nhất định hoặc trước khi hành động thứ 2 trong  quá khứ  xảy ra. Ex: Before she left that house, she had been living  there for 50 years. Chart(Biểu đồ): 7:00         10:00     12:00 Quá khứ hoàn thành tiếp diễn  Quá khứ đơn   Hiện tại Hành động thứ nhất                 Hành động thứ2  9. The Simple Future Tense(Thì Tương Lai đơn) Form: Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”             10 
  11. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp (+) Subject(S) + Will/Shall + V­ bare­infinitive(động từ nguyên thể không có TO)  +… (­)  S + Will/Shall + not + V­ bare­infinitive +…     ( Will not = won’t;  (?)  Will/Shall + S + V­ bare­infinitive +…?             shall not=shan’t) Note: Will là một động từ  khiếm khuyết nên không được chia cho  bất cứ ngôi nào. Usage: - Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai.  Ex: My aunt  will go to Malaysia next month. - Diễn đạt ý kiến, đưa ra một lời hứa hoặc một quyết định tức  thì chưa có trước đó. Ex: I think he will win. Các phó từ đi kèm: - Someday: một ngày nào đó - Tomorrow, soon(chẳng bao lâu nữa). - Next week/month/year…tuần/tháng/năm…tới. 10. Near Future(Tương lai gần) Form: (+) Subject(S) + Tobe(Are/Is/Am) + Going to + V­ bare­infi. +… (­)  S + Tobe + not + Going to + V­ bare­infinitive +…       D (?)  Tobe + S + Going to + V­ bare­infinitive +…? (+) Subject(S) + Tobe(Are/Is/Am) + V­ing +… or (­)  S + Tobe + not + V­ing +… Sắp sửa làm (?)  Tobe + S + V­ing +…? Usage: Diễn tả  một hành động sắp sửa xảy ra hoặc một dự  định sắp tới(thường trong câu không có cụm từ  chỉ  thời gian). Ex:  My sister is coming. Where are you going to spend your holiday? 11. The Future continuous Tense(Thì tương lai tiếp diễn) Form: (+) Subject(S) + Will/Shall + Be + V­ ing  +… (­)  S + Will/Shall + not + Be + V­ ing  +…   ( Will not = won’t;  Joseph Nguy ễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”             11  (?)  Will/Shall + S + Be + V ­ ing  +… ?            shall not=shan’t) 
  12. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Usage: - Diễn tả một hành động sẽ diễn ra và kéo dài suốt một khoảng   thời  gian trong tương lai.  Ex:  The concert will  be showing for 3  hours tomorrow. - Diễn tả một hành động sẽ đang xảy ra vào một thời điểm ở tương   lai. Ex: Next Sunday, a football match will be happening at 3 p.m. 12. The Future Perfect Tense(Thì tương lai hoàn thành) Form: (+) Subject(S) + Will/Shall + Have + V  +… ­ ed/cột 3  (­)  S + Will/Shall + not + Have + V­ ed/cột 3  +…  (?)  Will/Shall + S + Have + V­ ed/cột 3  +…? Note:  cách chia động từ   ở  thì này cũng giống như   ở  thì Hiện tại hoàn  thành. Usage: - Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong  tương lai. Cách dùng này thường đi kèm với các cụm từ  chỉ  thời  gian bắt đầu bằng  BY  như:  By + mốc thời gian, by the time, by   then, by that time,…Ex: I’ll have finished my work by noon( Đúng  trưa nay, tôi sẽ hoàn thành công việc) - Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác  trong tương lai. Ex: When you come back, she will have already left here. 13. The   Future   Perfect   Continuous   Tense(Tương   lai   hoàn  thành tiếp diễn) Form: (+) Subject(S) + Will/Shall + Have + Been + V­ ing  +… (­)  S + Will/Shall + not + Have + Been + V­ ing  +…  (?)  Will/Shall + S + Have + Been + V­ ing  +…? Usage: Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”             12 
  13. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp - Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài liên tục   đến một thời điểm nào đó trong tương lai. Cách dùng này thường đi  kèm với các cụm từ chỉ thời gian bắt đầu bằng BY như: By + mốc   thời gian, by the time, by then, by that time,…   Ex:  By November,  we will have been living here for 10 years. By the 5th/ January, I am  living in Saigon for one year. §3. SEQUENCE OF TENSES( Sự phối hợp giữa các thì) 1. Sự  phối hợp của các động từ  trong mệnh đề  chính(main  clause) và mệnh đề phụ(Subordinate clause). Main clause Subordinate Clause Simple Present Present Perfect               Present tenses Present Continuous Simple Present Simple Future Simple Past(Nếu có thời gian xác định  ở quá khứ) Simple Past Past Perfect                     Past tenses Past Continuous Would + V­bare infinitive Simple Past Was/ Were going to + V­ Bare infinitive Simple Present(Nếu diễn tả một chân  lý) Present Perfect Simple Present Past Perfect Simple Past Ex: People have said that London has fog.  (Hiện tại hoàn thành với  hiện tại đơn) Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”             13 
  14. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp She says she has finished her work already.  ( Hiện tại đơn với hiện   tại hoàn thành) Tom says he will visit me again.   (Hiện tại đơn với tương lai đơn) 2. Sự  phối hợp giữa các động từ  trong mệnh chính và mệnh  đề trạng từ chỉ thời gian(Adverbial clause of time). Main clause Adverbial   clause   of  time Present Tenses Present Tenses Past Tenses Past tenses Future Tenses Present Tenses Ex: He never goes home before he has finished his work.( Hiện tại   đơn với hiện tại hoàn thành) It was raining hard when I got there. ( Quá khứ  tiếp diễn với quá  khứ đơn) Mệnh đề chỉ thời gian thường được bắt đầu bằng cách liên từ  chỉ thời gian: - When/as: khi ­    Untill/till: cho đến khi - Just as: Ngay khi ­    Whenever: bất cứ khi nào - While: Trong khi ­    No sooner …than: ngay khi - Before: trước khi ­    Hardly…when: khó…khi. - After ­    As long as: chừng nào, cho đến khi - As soon as: Ngay sau khi ­    Since: Từ khi Note: Không được dùng thì tương lai trong các mệnh đề trạng   ngữ chỉ thời gian(có thể thay bằng thì hiện tại). Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”             14 
  15. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp §4. MODAL VERBS(Động từ khiếm khuyết) 1. Wish: Ước, muốn. ƯỚC MUỐN TƯƠNG LAI Could + V +… S + wish +(that) + S + would + V + … Were  + V­ing + … Note: 2 chủ  từ(S) trong câu có thể  là một hoặc là 2 chủ  từ  khác   nhau. Ex: We wish that you could come to the party tonight. ƯỚC MUỐN HIỆN TẠI S + wish +(that) + S + V­ed/cột 2 + … Ex: I wish that I had time to go out with her. ƯỚC MUỐN QUÁ KHỨ Past Perfect(QKHT) +… S + wish +(that) + S + Could have + V­ed/cột 3… Ex: I wish that I could have finished my homework yesterday.(I  didn’t finish it) 2. Used to: Diễn tả  một hành động thường làm gì đó trong quá  khứ mà hiện tại không còn. Form: S + USED TO + V –Bare –infinitive + … Be S +           + USED TO + V – ing + … Get Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”             15 
  16. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Note: - Cấu trúc này luôn ở dạng Used to, không bao giờ có dạng Use  to và không chia với bất cứ ngôi nào. - Be used to có nghĩa là quen với cái gì đó(be accustomed to);  Get   used   to  có   nghĩa   là   trở   nên   quen   với   việc   gì   đó(become  accustomed to). Ex: When my brother was a child, he used to play football once a day. He   is   used   to   cooking   every   day(Anh   ta   quen   nấu   ăn   hằng  ngày). She got used to jogging every night(Chị ta đã quen chạy bộ mỗi tối). 3. Would rather: Diễn tả việc thích cái gì đó, làm gì đó hơn cái   khác, làm việc khác. Cấu trúc này giống với  Prefer(thích hơn) về ý  nghĩa nhưng văn phạm khác nhau. Sau Would rather phải có một  động từ đi kèm, còn sau Prefer thì có hoặc không cũng được. Form: HIỆN TẠI S + Would rather + V­ Bare­infinitive + … + than + … Ex: John would rather go to class tomorow than today.(John thích đến lớp vào  ngày mai hơn là hôm nay) QUÁ KHỨ S + Would rather + Have + V­ ed/cột3  + … + than + … Ex: She would rather have gone to cinema yesterday than tomorrow. Note: Would rather that có thể được dùng với 2 chủ từ ở thì hiện  tại đơn theo sau bởi hình thức đơn giản của động từ  hoặc bởi thì   quá khứ. Nó được theo với hình thức đơn giản khi nó có  nghĩa bang   Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”             16 
  17. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp thái. Nó được theo bởi thì quá khứ  khi nghĩa của câu trái với sự  thật. HIỆN TẠI GIẢ ĐỊNH (+)S1 + Would rather that + S2 + V­ bare­infinitive  + …  (­)S1 + Would rather that + S2 + Not + V­ bare­infinitive  + … Ex: I would rather that you call me tomorrow.(Tôi  muốn anh gọi điện cho tôi   vào ngày mai hơn). HIỆN TẠI TRÁI VỚI SỰ THẬT (+)S1 + Would rather that + S2 + V­ ed/cột 2  + …  (­) S1 + Would rather that + S2 + Did + not + V­ ed/cột 2  + … Ex:  Mary   would   rather   that   it   were   winter.(It   is   not   winter   now). (Maria muốn rằng bây giờ là mùa đông)(Bây giờ không phải là mùa   đông – điều muốn này trái với thực tế hiện tại) QUÁ KHỨ TRÁI VỚI SỰ THẬT (+)S1 + Would rather that + S2 + Had + V­ ed/cột 3  + …  (­) S1 + Would rather that + S2 + Had + not + V­ ed/cột 3  + … Ex: Jill would rather that Jim had gone to school yesterday(Jill muốn Jim   đến lớp ngày hôm qua). Would like: Dùng trong việc mời ai đó làm hay dùng cái gì đó, điều  gì đó, nó cũng có nghĩa là muốn. Đây là cấu trúc dành cho những lời lịch sự.  (+)S + Would like + (to + V­infinitive) +  …  Form:  (­) S + Would not like + (to + V­infinitive )+  … (would not  Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”             17   (?)Would + S + like + (to + V­infinitive )+  …       = wouldn’t)
  18. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Note: Sau Would like có thể là một cụm danh từ, hoặc một danh từ diễn tả  một lời mời dùng một món ăn hay thức uống gì đó. Ex:  I would like to visit Japan. (Tôi muốn đi thăm Nhật Bản) Would you like some sweet cakes?(Bạn có muốn một ít bánh ngọt không?) 4. Would you mind: Form:(+) Form 1: Would you mind if I, theo sau nó là một động từ  ở thì quá khứ(đôi khi, trong cách nói của tiếng Anh, người ta vẫn dùng   động từ ở thì hiện tại đơn) và mang nghĩa là: Bạn(hoặc ai đó)có phiền   khi tôi … không? Would you mind if I + V­ed/cột 2 + … Để trả lời cho lời đề nghị này chúng ta có thể dùng các cụm từ sau: + No, not at all/ of course not: không dám, không sao, dĩ nhiên là không  phiền rồi..., + No, that would be fine: Không, như thế sẽ tốt hơn. Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”             18 
  19. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Ex: Would you mind if I closed the window?(Anh có phiền khi tôi đóng cửa sổ  lại không?). No, not at all. (+) Form 2: Would you mind, theo sau nó là một động từ  ở thì tiếp  diễn(thêm ing) và mang nghĩa là: Bạn(hoặc ai đó) có phiền khi … giùm   tôi không? Would you mind + V­ing + … Để trả lời cho lời đề nghị này chúng ta có thể dùng các cụm từ sau: + No, I’d be happy to: Không, tôi rất sẵn lòng. + Not at all. I’d be glad to: Không, tôi rất vinh dự, rất vui lòng. + Sure, Okay. Ex: Would you mind looking after my child some minute? (Anh có thể  trông đứa con giùm tôi một chút được không?) 5. May/Could/Might/Can(Có thể) Form:  (+) S + MAY/COULD/MIGHT/CAN + V­Bare­infinitive + …   (­) S + MAY/COULD/MIGHT/CAN + NOT + V­Bare­infinitive +  …   (?) MAY/COULD/MIGHT/CAN + S + V­Bare­infinitive +  … Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”             19 
  20. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp - May và could dùng để đề nghị một sự cho phép từ phía người xin  phép dành cho người được xin. Chúng thể hiện tính lễ phép của bề dưới   dành cho bề trên. Ex: May I go out, please?(Xin phép, cho tôi ra ngoài). - Can được dùng để đề nghị sự cho phép của ai đó một cách thân mật,  đặc biệt là khi người nói đang nói với ai đó mà anh ta thân thiết với họ.   Can không thể hiện được phép lịch sự như  May & Could. Ex: Can I  borrow your pens?(Tớ có thể mượn bút của bạn không?) - Cách trả  lời lịch sự  cho câu hỏi  could  và  may: Certainly. Yes,  certainly; Of course. Sure…. 6. Must/Have to: Phải. Diễn tả sự cấp thiết của một sự việc gì đó. (+) S + Must/Have/has to + V­bare­infinitive + …  ( She/he/it + has to, We/you/they/I + have to) (­)  S + Must not + V­bare­infinitive + …  hoặc S + Do/does not + Have to + V­bare­infinitive + … (?) Must + S + V­bare­infinitive + …?  Hoặc Do/does + S + Have to + V­bare­infinitive + …? Note: ­ Khi diễn tả một việc gì đó cần thiết, Have to thường được dùng  phổ biến hơn Must. Must thường nhấn mạnh hơn Have to và có thể  Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”             20 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2