NGUYÊN LÝ MÁY - CẤU TẠO CƠ CẤU CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
lượt xem 54
download
Khi tách nhóm tĩnh định phải theo nguyên tắc sau + Chọn trước khâu dẫn và giá + Sau khi tách nhóm, phần còn lại phải là một cơ cấu hòan chỉnh hoặc khâu dẫn + Tách những nhóm ở xa khâu dẫn trước rồi dần đến những nhóm ở gần hơn + Khi tách nhóm, thử tách những nhóm đơn giản trước, nhóm phức tạp sau Ví dụ: Tách nhóm tĩnh định cơ cấu động cơ diezen, cơ cấu bơm động cơ oxy
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: NGUYÊN LÝ MÁY - CẤU TẠO CƠ CẤU CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
- ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH KHOA CƠ KHÍ NGUYÊN LÝ MÁY CHƯƠNG 1. CẤU TẠO CƠ CẤU-CAÙC KHAÙI NIEÄM CÔ BAÛN
- §1. Định nghĩa và khái niệm cơ bản 1. Chi tiết máy và khâu 1. Chi ti Chi tiết máy (part): máy hay cơ cấu có thể tháo rời ra thành nhiều bộ phận khác nhau, bộ phận không thể tháo rời ra được nữa gọi là chi tiết máy.
- §1. Định nghĩa và khái niệm cơ bản Khâu (link): trong cơ cấu và máy, tòan bộ những bộ phận có chuyển động tương đối so với bộ phận khác gọi là khâu.
- §1. Định nghĩa và khái niệm cơ bản 2. Thành phần khớp động và khớp động 2. Th Bậc tự do (DOF) của khâu + Một khả năng chuyển động độc lập đối với một hệ qui chiếu 1 btd + Giữa hai khâu trong mặt phẳng 3 btd: Tx, Ty, Qz + Giữa hai khâu trong không gian 6 btd: Tx, Ty, Tz, Qx, Qy, Qz
- §1. Định nghĩa và khái niệm cơ bản 2. Thành phần khớp động (pair) và khớp động (joint) 2. Th Nối động (joint): để tạo thành cơ cấu, các khâu không thể rời nhau mà phải được liên kết với nhau theo một qui cách xác định nào đó, sao cho khi nối với nhau các khâu vẫn còn khả năng chuyển động tương đối nối động các khâu
- §1. Định nghĩa và khái niệm cơ bản 2. Thành phần khớp động và khớp động 2. Th + Khi nối động, các khâu sẽ có thành phần tiếp xúc nhau. Tòan bộ chỗ tiếp xúc giữa hai khâu gọi là một thành phần khớp động. + Hai thành phần khớp động trong một ghép nối động hai khâu hình thành nên một khớp động.
- §1. Định nghĩa và khái niệm cơ bản 3. Phân lọai khớp động 3. Ph Theo số btd bị hạn chế: Khớp động lọai k>hạn chế k btd hay có k ràng buộc
- §1. Định nghĩa vếp xúci niệm cơ bản à khá Theo đặc điểm ti Theo + Khớp cao (High pair-joint): thành phần khớp động là điểm hay đường + Khớp thấp (Lower pair Joint): thành phần khớp động là mặt
- §1. Định nghĩa và khái niệm cơ bản 4. Lược đồ (Skeleton) 4. - Để thuận tiện cho việc nghiên cứu, các khớp được biễu diễn trên những hình vẽ bằng những lược đồ qui ước.
- §1. Định nghĩa và khái niệm cơ bản - Các khâu cũng được thể hiện qua các lược đồ đơn giản gọi là lược đồ Các khâu - Trên lược đồ khâu phải thể hiện đầy đủ các khớp chuyển động, các kích thước có ảnh hưởng đến chuyển động của khâu và chuyển động của cơ cấu.
- §1. Định nghĩa và khái niệm cơ bản 5. Chuỗi động (Kinematic chain): nhiều khâu nối với nhau tạo thành một chuỗi 5. động - Phân lọai chuỗi động: + Chuỗi động kín (closed + Chuỗi động hở (open) + Chuỗi động phẳng (Planar) + Chuỗi động không gian (Spatial) (Spatial) 6. Cơ cấu (Mechanism): Cơ cấu là một chuỗi động có một khâu cố định và chuyển động theo qui luật xác định. Khâu cố định được gọi là giá (Base link). - Phân lọai cơ cấu: tương tự như đối với chuỗi động.
- §2. Bậc tự do của cơ cấu I. Định nghĩa - Bậc tự do (btd) của cơ cấu là thông số độc lập cần thiết để xác định hòan tòan vị trí của cơ cấu, nó cũng là số khả năng cđ tương đối độc lập của cơ cấu đó. II. Tính bậc tự do của cơ cấu không gian (trường hợp tổng quát) II. W = W0 – R. W0 – bậc tự do tổng cộng của các khâu động nếu để rời Trong đó: Trong R – số ràng buộc của tất cả khớp động trong cơ cấu W – bậc tự do của cơ cấu 1. Số bậc tự do trong cơ cấu 1. 1 khâu để rời trong không gian có 6 btd btd tổng cộng của n khâu động là W0 = 6n 2. Số ràng buộc chứa trong cơ cấu Khớp lọai k hạn chế k bậc tự do. Nếu gọi pk là số khớp lọai k chứa trong cơ cấu tổng các ràng buộc do pk khớp lọai k gây nên là pk.k 5 Trong thực tế số ràng buộc thường nhỏ hơn giá trị trên vì R= pk k trong cơ cấu tồn tại các ràng buộc trùng. k =1
- §2. Bậc tự do của cơ cấu §2. B Ví dụ: Xét cơ cấu 4 khâu bản lề + Ràng buộc trực tiếp: ràng buộc giữa hai khâu do khớp nối trực tiếp giữa hai khâu đó được gọi là ràng buộc trực tiếp. + Ràng buộc gián tiếp: nếu tháo khớp A, giữa khâu 1 và 4 có ràng buộc gián tiếp + Ràng buộc trùng: nối khâu 1 và 4 bằng khớp A, giữa chúng có ràng buộc trực tiếp sau 3 ràng buộc trùng. Ràng buộc trùng chỉ xảy ra ở khớp đóng kín của cơ ấu. 5 Gọi R0 là số ràng buộc trùng tổng số ràng buộc trong cơ cấu: R = kpk − R0 k =1
- §2. Bậc tự do của cơ cấu §2. B �6 � W=6n- � kp k − R0 � 3. Công thức tính bậc tự do của cơ cấu không gian � � k=1 Ví dụ: Tính bậc tự do của cơ cấu 4 khâu bản lề Số khâu động n=3 Số khớp lọai 5 p5 = 4 Số ràng buộc trùng R0 = 3 Bậc tự do của cơ cấu W = 6x3-(5x4-3) = 1 btd Ví dụ: Tính bậc tự do của cơ cấu bàn tay máy
- §2. Bậc tự do của cơ cấu §2. B III. Bậc tự do của cơ cấu phẳng 1. Số bậc tự do trong cơ cấu 1 khâu để rời có 3 btd số btd tổng cộng của n khâu động: W0 = 3n 2. Số ràng buộc chứa trong cơ cấu Cơ cấu phẳng có hai lọai khớp: - khớp lọai 4 chứa 1 ràng buộc - khớp lọai 5 chứa 2 ràng buộc tổng số ràng buộc trong cơ cấu: R = 1p4 + 2p5 – R0 Ví dụ: Tính bậc tự do của cơ cấu chêm như hình vẽ
- §2. Bậc tự do của cơ cấu §2. B - Cơ cấu tòan khớp lọai 5 với n = 2, p5 = 3 - Chọn hệ qui chiếu gắn với giá
- §2. Bậc tự do của cơ cấu §2. B Ví dụ: Tính bậc tự do của cơ cấu hình bình hành Cơ cấu tòan khớp lọai 5 với: n = 4, k = 5, pk = 6 - Bậc tự do của cơ cấu là W=3x4 – (2x6) = 0 btd - Trên thực tế cơ cấu này làm việc được điều này có gì mâu thuẫn không ?
- §2. Bậc tự do của cơ cấu §2. B - Chú ý khâu 5 không có tác dụng gì trong chuyển động của cơ cấu ABCD - Nếu bỏ khâu 5 ra, cơ cấu thành cơ cấu 4 khâu bản lề với btd bằng 1 -Khi thêm khâu 5 và 2 khớp E, F vào thêm 3 bậc tự do + thêm khâu 5 (EF) + thêm 2 khớp lọai 5 (E, F) thêm 4 ràng buộc thêm 1 ràng buộc Gọi r là số ràng buộc thừa có trong cơ cấu, btd của cơ cấu phẳng W = 3n – (2p5 + p4 r) Trong cơ cấu hình bình hành ở trên, r = 1 và W = 3x4 – (2x6-1) = 1 btd
- §2. Bậc tự do của cơ cấu §2. B Ví dụ : Tính bậc tự do của cơ cấu cam cần đẩy đáy con lăn - Trong thực tế cơ cấu trên chỉ có 1 btd vì chuyển động lăn của con lăn 2 quanh khớp B không ảnh hưởng đến chuyển động có ích của cơ cấu nên không được kể vào bậc tự do của cơ cấu. - Btd thêm vào mà không làm ảnh hưởng đến chuyển động của cơ cấu gọi là btd thừa, kí hiệu là s - Trở lại cơ cấu cam ở trên W = 3x3 – (2x3+1-0) – 1 = 1 btd
- §2. Bậc tự do của cơ cấu §2. B Tóm lại công thức tính btd - đối với cơ cấu không gian �5 � W=6n- � kp k − R0 � �=1 � k - đối với cơ cấu phảng trừ cơ cấu chêm W=3n- ( 2p5 + p4 − r ) − s Với n: số khâu động k: lọai khớp động pk: số khớp lọai k R0: số ràng buộc trùng r: số ràng buộc tru`ng s: số btd thừa
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Nguyên lý máy
0 p | 1391 | 496
-
Nguyên lý máy
0 p | 1296 | 486
-
Giáo trình Nguyên lý cắt kim loại - ThS. Nguyễn Thị Niên
105 p | 1398 | 411
-
Bài tập lớn về Nguyên lý máy
6 p | 1128 | 281
-
Giáo trình Cơ khí kỹ thuật - Th.S Nguyễn Quang Tuyến
189 p | 723 | 265
-
Nguyên lý cắt kim loại
42 p | 838 | 259
-
NGUYÊN LÝ VÀ THIẾT BỊ CHỐNG SÉT (PHẦN I)
10 p | 944 | 211
-
CHƯƠNG 9: NGUYÊN LÝ CỦA MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
21 p | 418 | 100
-
Động cơ đốt trong - Nguyên lý động cơ đốt trong
492 p | 222 | 59
-
Nguyên lý hoạt động của hệ thống lái
9 p | 224 | 53
-
Theory of Machine
151 p | 122 | 28
-
bài giảng nguyên lý máy 2007 phần 10
20 p | 97 | 23
-
bài giảng nguyên lý máy 2007 phần 3
13 p | 78 | 13
-
Đáp án đề thi năm học 2019-2020 môn Nguyên lý chi tiết máy - ĐH Sư phạm Kỹ thuật
5 p | 189 | 12
-
Bài giảng Máy và thiết bị chế biến thực phẩm: Chương 1 - Nguyễn Ngọc Hoàng
46 p | 16 | 12
-
Phân tích nguyên lý hoạt động của hệ thống máy thu đầu tự dẫn trên tên lửa đối hải
6 p | 83 | 5
-
Đề thi cuối học kỳ II năm học 2019-2020 môn Nguyên lý - Chế tạo máy - ĐH Sư phạm Kỹ thuật
2 p | 45 | 3
-
Đổi mới hoạt động dạy học cho học phần “Nguyên lý cắt”
6 p | 26 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn