NGOI KHOA LÂM SÀNG-2007
LOÉT D DÀY-TÁ TRÀNG
1-Đại cương:
Nguyên nhân ca loét d dày-tá tràng:
o Nhim Helicobacter Pylori (70%)
o Thuc kháng viêm non-steroid (NSAID, 25%)
o Hi chng Zollinger Ellison
Các yếu t nguy cơ:
o S tăng tiết acid d dày và s trng d dày sm sau ăn
o Thuc lá, rượu, café
o Yếu t di truyn (?)
Cơ chế bnh sinh ca loét:
o Tăng tiết acid
o Gim kh năng bo v tế bào niêm mc d dày
o Kết hp c hai cơ chế trên
Loét d dày-tá tràng là mt quá trình bnh lý din tiến mãn tính (tr trường hp loét do
sang chn). Thng hay chy máu loét là din tiến cp tính ca loét mãn tính, thường
có liên quan đến vic s dng các thuc kháng viêm non-steroid.
Trong hai thp niên tr li đây, tn sut ca loét d dày-tá tràng ngày càng gim, nhưng
tn sut các biến chng ca loét (thng và xut huyết) không thay đổi. Tn sut mc
bnh càng tăng khi tui càng ln. Nam và n có t l mc bnh xp x nhau.
Các kiu loét d dày:
o Týp 1: loét góc b cong nh (60%)
o Týp 2: loét thân v kết hp vi loét tá tràng
o Týp 3: loét tin môn v (20%)
o Týp 4: loét cao phn đứng ca b cong nh
Có tình trng tăng tiết acid BN loét týp 2 và 3.
Các biến chng ca loét:
o Thng
o Chy máu
o Xơ hoá, dn đến nght môn v
2-Chn đoán:
2.1-Chn đoán loét d dày-tá tràng:
2.1.1-Chn đoán loét:
Triu chng cơ năng (ch có tác dng gi ):
279
NGOI KHOA LÂM SÀNG-2007
o Đau vùng thượng v. Nếu đin hình: cơn đau do loét d dày xut hin mt thi
gian ngn sau khi ăn, cơn đau do loét tá tràng xut hin khi d dày trng (bng
đói). Đối vi loét tá tràng, cơn đau s du khi BN dùng thuc làm trung hoà tính
acid ca dch v hay ăn mt ít thc ăn. BN loét tá tràng có th đau lan ra sau
lưng.
o Các triu chng khác: đầy bng, chua, hơi…
Khám lâm sàng:
o Trong cơn đau: n đau vùng thương v
o Ngoài cơn đau: không có du hiu lâm sàng nào
Các du hiu cnh báo loét sp sa hay đã có biến chng:
o Mc độ đau tăng
o Đau liên tc
o Đau lan ra sau lưng
o Nôn ói
o Tiêu phân đen
Các chn đoán phân bit sau có th được đặt ra:
o Chng khó tiêu không do loét
o Viêm d dày mãn
o Viêm thc qun do trào ngược
o Viêm tu mãn
o Thoát v khe thc qun ca cơ hoành
o Cơn đau qun mt
X-quang d dày cn quang vi phương pháp đối quang kép:
o Có th chn đoán xác định loét lên ti 80-90% các trường hp
o Giá tr chn đoán ca phương pháp này thay đổi nhiu, ph thuc vào k thut
chp và v trí loét
o Không th loi tr được ung thư d dày dng loét
Soi d dày-tá tràng vi ng soi mm kèm sinh thiết:
o Độ chính xác 97%
o Là phương pháp chn đoán được chn la trước tiên
o Nếu sinh thiết nhiu v trí trên loét, có th loi tr ung thư lên đến 98%
2.1.2-Chn đoán nhim Helicobacter Pylori:
Các phương pháp chn đoán có tính xâm ln (cn ni soi d dày):
o Chn đoán mô hc: được xem là “tiêu chun vàng” trong chn đoán nhim H.
pylori.
o Test urease nhanh (CLOtest- Campylobacter-like organism): cho mu sinh thiết
vào môi trường có cha urê và cht ch th pH. Nếu mu sinh thiết có H. Pylori,
280
NGOI KHOA LÂM SÀNG-2007
men urease ca H. Pylori s chuyn hoá urê thành HCO3-, kim hoá môi trường
và làm đổi màu ca cht ch th.
o Cy khun: có độ nhy thp hơn hai test nói trên nhưng độ đặc hiu 100%.
Thường ch được ch định cho mc đích nghiên cu hay nghi ng H. pylori đã
đề kháng vi các phác đồ điu tr tiêu chun.
Các phương pháp chn đoán không xâm ln:
o Xét nghim tìm kháng th H. pylori trong máu toàn phn hay huyết thanh
(ELISA): có giá tr chn đoán cao đối vi BN được chn đoán nhim H. pylori
ln đầu và chưa được điu tr trước đó.
o Test hơi th-urê: cho BN ung urê mà thành phn carbon được đánh du đồng
v phóng x (C13, C14). Nếu BN b nhim H. pylori, carbon đồng v phóng x
s hin din trong hơi th ca BN và được phát hin bng máy quang ph hay
máy đếm phóng x. Đây là phương pháp được chn la để đánh giá hiu qu
ca vic điu tr.
o Xét nghim tìm kháng nguyên H. pylori trong phân: thường được ch định cho
tr em.
2.1.3-Thái độ chn đoán:
BN có nguy cơ ung thư d dày hay có các du hiu cnh báo biến chng ca loét: ni soi
d dày-tá tràng sinh thiết loi tr kh năng ác tính và làm CLO test.
BN không có các yếu t nguy cơ k trên, không s dng thuc kháng viêm non-steroid,
không nghĩ đến các bnh lý khác có triu chng tương t: điu tr th vi thuc kháng
H2 hay c chế bơm proton. Nếu tht bi: xét nghim ELISA tìm kháng th H. pylori.
2.2-Chn đoán thng loét d dày-tá tràng:
Hình 1- Hình nh lim hơi dưới hoành hai bên trong thng loét d dày-tá tràng
2.2.1-Chn đoán xác định:
Tin căn có nhng cơn đau ging như loét.
Đau đột ngt và d di vùng thượng v, sau đó lan khp bng.
281
NGOI KHOA LÂM SÀNG-2007
Khám lâm sàng: bng gng cng như g. Trường hp l thng nh, mc độ đau có th ít
hơn, bng ít đề kháng hơn, hay có th ch đề kháng vùng thượng v và 1/2 bng bên phi.
X-quang bng đứng không sa son:
o Lim hơi dưới hoành hin din trong 80% các trường hp (hình 1)
o Nếu X-quang không thy lim hơi, nhưng lâm sàng vn nghĩ nhiu đến thng
loét d dày-tá tràng, có th bơm hơi d dày để chp ln hai.
o K thut bơm hơi: đặt thông d dày, bơm 300 mL hơi (có th ít hay nhiu hơn,
cho đến khi BN cm thy căng tc hay gõ vang vùng thượng v), cho BN nm
nga trong 5 phút sau đó đưa đi chp X-quang.
Có th chp X-quang d dày cn quang vi thuc cn quang tan trong nước (Telebrix) để
chn đoán thng loét d dày-tá tràng: trên phim thy thuc dò vào xoang bng.
2.2.2-Chn đoán phân bit:
o Viêm tu cp: là bnh lý cn chn đoán phân bit trước tiên (bng 1)
o Viêm d dày cp
o Cơn đau qun mt
o Xon rut, nhi máu mc treo rut
o Viêm rut tha cp
Thng loét d dày-tá tràng Viêm tu cp
Tin căn: có hi chng viêm loét d dày-tá
tràng
Tin căn: nghin rượu hay si mt
Xy ra khi đói Sau ba ăn “thnh son”
Ít nôn ói Nôn ói liên tc
Amylase tăng ít Amylase tăng cao
Siêu âm: si nh túi mt
CT: xác định chn đoán
Bng 1- Chn đoán phân bit gia thng loét d dày-tá tràng và viêm tu cp
2.3-Chn đoán nght môn v do loét d dày-tá tràng:
2.3.1-Chn đoán xác định:
Đau qun bng kèm nôn ói sau ăn là hai du hiu thường gp nht. Trong giai đon đầu,
d dày còn co bóp bù tr. BN đau qun tng cơn vùng thượng v. Nght môn v cp tính
có th xy ra trong giai đon này, do môn v b phù n. Trong giai đon mt bù, triu
chng nôn xut hin. BN nôn ra thc ăn chưa tiêu. Trong giai đon mun, d dày hu
như không còn co bóp, BN có th tr ra thc ăn cũ ca ngày hôm trước.
Thăm khám lâm sàng:
o Giai đon đầu:
Toàn trng còn tt
Có th quan sát thy sóng nhu động ca d dày trên thành bng
o Giai đon sau:
Toàn trng mt nước, suy kit
D dày dãn to, có th “sđược qua thành bng
282
NGOI KHOA LÂM SÀNG-2007
Du hiu óc ách (+)
X-quang d dày cn quang: trong trường hp môn v b nght hoàn toàn có th thy các
du hiu đin hình sau (hình 2):
o D dày dãn to (đáy có th thòng quá mào chu)
o Du hiu ca s đọng trong d dày: hình rut bánh mì, hình ba tng…
o Thuc không thoát qua tá tràng
o Phn hang v hai b vn mm mi (nguyên nhân do loét) hay có hình lõi táo
(nguyên nhân do ung thư hang v)
Hình 2- Hình nh nght môn v do loét
Ni soi d dày và sinh thiết:
o Giúp chn đoán xác định và chn đoán nguyên nhân
o Bình thường môn v tròn đều, co bóp nhp nhàng, đường kính dao động 1-2cm
đưa ng soi qua d dàng
o Nght môn v cp tính do loét : môn v viêm đỏ, phù n
o Nght môn v mãn tính do loét: môn v b chít hp, không đưa ng soi qua được
o Hp môn v do ung thư: hang v có khi chi xùi làm bít hay hp môn v
2.3.2-Chn đoán phân bit:
Trong giai đon đầu, các bnh lý gây tc sau môn v (tc tá tràng, tc rut cao) nên được
loi tr.
Trong giai đon sau, lit d dày là chn đoán phân bit cn được đặt ra trước tiên. Lit d
dày thường xy ra BN tiu đường.Để chn đoán xác định lit d dày, cn x hình d
dày vi thc ăn có trn đồng v phóng x, hay đo áp lc hang v-tá tràng.
2.3.3-Thái độ chn đoán:
Nếu lâm sàng hu như chc chn BN b nght môn v do loét, có th ch định X-quang d
dày để khng định chn đoán.
Trước mt BN có hi chng đọng d dày và không loi tr được tn thương ác tính
hang v, ni soi là phương tin chn đoán được ch định trước tiên. Nếu tình trng đọng
283