intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân phối lại restribution tiep theo toi uu chong loop

Chia sẻ: Nguyễn Hữu Thiên Sơn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:15

87
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong một routing domain, khi một topo mạng càng lớn thì kích thước routing table của các router trong domain đó không những có kích thước càng lớn mà còn rất khó khăn cho các nhà quản trị gỡ dối mạng cũng như yêu cầu rất cao về phần cứng của router. Có một giải pháp giải quyết vấn đề này đó là route summarization. Bằng cách nhóm các subet con thành một subnet đại to hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân phối lại restribution tiep theo toi uu chong loop

  1. Phân phối lại (Redistribution) các kỹ thuật chống loop và tối ưu Tác giả: Trần Văn Thành Phân phối lại (Redistribution) với các kỹ thuật liên quan để chống loop và tối ưu 1. Phân phối lại với tóm lược tuyến (Redistribution và RouteSummarization) a. Tóm lược tuyến (Route Summarization) Trong một routing domain, khi một topo mạng càng l ớn thì kích thước routing table c ủa các router trong domain đó không những có kích th ước càng l ớn mà còn rất khó khăn cho các nhà quản trị gỡ dối mạng cũng như yêu cầu rất cao về ph ần c ứng c ủa router. Có một giải pháp giải quyết vấn đề này đó là route summarization. B ằng cách nhóm các subet con thành một subnet đại to hơn. Route summarization còn có một ứng dụng quan trọng khác nữa đó nó là gi ải pháp để thực hiện redistribution từ classless routing protocol vào classful routing protocol. b. Phân phối lại và tóm lược tuyến (Redistribution and Route Summarization) Các giao thức định tuyến EIGRP, OSPF và IS-IS có khả năng th ực hiện tóm t ắt nh ững tuyến phân phối lại(summary redistribute route). Trong trường hợp nh ư hình 3.19 s ẽ nghiên cứu summary của EIGRP và OSPF. Điều đầu tiên cần ghi nh ớ khi thực hi ện summary đó là có chiến lược thiết kế subnet IP phù hợp cho summary. Ch ẳng h ạn nh ư hình 3.19, các subnet của mạng 192.168.3.0 trong OSPF domain có th ể đ ược nhóm vào một subnet đại diện đó là 192.168.3.0/25. Tương t ự như vậy các subnet trong EIGRP 1 domain có thể nhóm lại thành một subnet đại diện là 192.168.3.128/25. Nếu subnet 192.168.3.0/27 được nối trực tiếp vào router Podres, thì subnet đó s ẽ đ ược quảng bá một cách riêng lẻ mà không thực hiện summary được. Tuy nhiên nếu các tuyến riêng lẻ không tham gia summary tồn tại càng nhiều thì hi ệu quả c ủa summary càng kém. H× 3.19. Hodges ch¹ y OSPF vµ Podres ch¹ y EIGRP 1. Snider vµ Campanella ch¹y EIGRP 2. nh Thực hiện summary với OSPF
  2. Câu lệnh summary-address xác định một địa chỉ và mask summary tới một OSPF domain. Bất cứ địa chỉ subnet ra vào đãI được xác định bởi địa ch ỉ summary s ẽ b ị kh ử (suppress). Chú ý khi thực hiện summary đối với OSPF là: Khi summary các tuyến ngoại thì sẽ được thực hiện t ại ASBR. Khi summary các tuyến nội OSPF thì sẽ được thực hiện tại ABR với câu l ệnh area range. Tại Robinson trong hình 3.19, các subnet trong EIGRP domain đ ược summary vào OSPF domain với địa chỉ summary là 192.168.3.128/25, và các subnet trong EIGRP domain được summary với địa chỉ summary 172.16.0.0/16. Router eigrp 1 redistribute ospf 1 metric 1000 100 1 255 1500 redistribute eigrp 2 passive-interface Ethernet0 network 192.168.3.0 ! router eigrp 2 redistribute eigrp 1 network 192.168.4.0 network 172.16.0.0 ! router ospf 1 summary-address 192.168.3.128 255.255.255.128 summary-address 172.16.0.0 255.255.0.0 redistribute eigrp 1 metric 50 subnets redistribute eigrp 2 metric 100 metric-type 1 subnets network 192.168.3.33 0.0.0.0 area 0 H× 3.20. Robinson cã 2 ® chØ nh Þa summary lµ: 192.168.3.128/25 vµ 172.16.0.0/26. Thực hiện summary với EIGRP Summary cho EIGRP được thực hiện ở interface. Thay vì việc xác đ ịnh đ ịa chỉ summary (gồm địa chỉ và mask) trong một routing process như OSPF, đối với EIGRP chúng được xác định dưới các interface riêng rẽ. Hệ thống này cung cấp khả năng
  3. mềm dẻo trong việc quảng bá các summary route (tóm lược tuyến đường) khác nhau cho các interface khác nhau trong cùng một process (quá trình). Câu l ệnh th ực hi ện là ip summary-address eigrp process-id xác định một địa chỉ summary (bao g ồm cả địa chỉ và mask). Để thực hiện 3 địa chỉ summary là 192.168.3.0/25; 172.16.0.0/16; 192.168.4.0/24 vào IEGRP 1 domain. Cần thực hiên cấu hình tại Robinson như sau: interface Ethernet0 ip address 192.168.3.33 255.255.255.224 ! interface Ethernet1 ip address 192.168.3.129 255.255.255.224 ip summary-address eigrp 1 192.168.3.0 255.255.255.128 ip summary-address eigrp 1 172.16.0.0 255.255.0.0 ip summary-address eigrp 1 192.168.4.0 255.255.255.0 ! interface Serial0 ip address 192.168.4.5 255.255.255.252 ip summary-address eigrp 2 192.168.3.0 255.255.255.0 ! interface Serial1 ip address 172.16.2.21 255.255.255.252 ip summary-address eigrp 2 192.168.0.0 255.255.0.0 ! router eigrp 1 redistribute ospf 1 metric 1000 100 1 255 1500 redistribute eigrp 2 passive-interface Ethernet0 network 192.168.3.0 ! router eigrp 2 redistribute eigrp 1 network 192.168.4.0 network 172.16.0.0 ! router ospf 1 summary-address 192.168.3.128 255.255.255.128 summary-address 172.16.0.0 255.255.0.0 redistribute eigrp 1 metric 50 subnets redistribute eigrp 2 metric 100 metric-type 1 subnets network 192.168.3.33 0.0.0.0 area 0 Hình 3.21 cho biết routing table của Podres. Cũng gi ống nh ư OSPF summarization, EIGRP summarization khử việc quảng bá những subnet mà thuộc miền (range) của địa chỉ summary. Điểm không giống với OSPF là routing table của Podres chỉ cho bi ết những route tóm lược được quảng bá vào EIGRP mà không đánh dấu đó là external route.
  4. H× 3.21. Routing table cña Podres , cã 3 ® chØ nh Þa summary lµ: 192.168.3.0/25; 192.168.4.0 vµ 172.16.0.0/16. H× 3.22. Routing table cña Campa nh nella sau khi thùc hiÖ summary t ¹i Robinson. n H× 3.23. Routing table cña Snider sau khi thùc hiÖ t ¹i Robinson. nh n
  5. Một điều chú ý trong routing table của Snider là m ục nhập cho 192.168.4.0/24. Là subnet này không được summary với địa chỉ summary 192.168.0.0/16 v ới lý do là summary chỉ áp dụng cho những route được redistribution vào process domain. Xem lại mục nhập cho tuyến đường tóm lược (summary route) 192.168.3.128/25. Mục nhập này được redistribution vào OSPF domain và được đánh dấu là tuyến ngoại (external route), chính điều này khiến cho nó lại được redistribution ngược trở lại EIGRP domain. Chuyện gì sẽ xảy ra khi tuyến đường tóm l ược đó đ ược quảng bá vào OSPF và lại được quảng bá quay trở lại EIGRP domain. Dưới đây là m ột tình hu ống không mong muốn tại Podres: Giả sử rằng subnet 192.168.3.1/27 trở thành không tới được. Podres có thể forward (chuyển tiếp) packet có địa chỉ đích thuộc subnet 192.168.3.128/125 m ột cách không rõ ràng. Packet được gửi vào OSPF domain nơi mà bạn mong muốn tuy ến đ ường tóm lược sẽ mang packet trở lại Podres. Kết quả là xuất hi ện routing loop. Có một giải pháp để khắc phục tình huống trên đó là: sử d ụng null interface đ ể b ảo v ệ tình trạng routing loop gây lên bởi summarization. Null interface chỉ là m ột interface o (software-only) không tới nơi nào c-packet được định tuyến t ới đó sẽ b ị drop. Với kỹ thuật này trong thực tế tình huống trên s ẽ không xảy ra. B ất c ứ khi nào m ột router tạo ra một địa chỉ summary thì router sẽ tạo ra một tuyến tới null interface. Quay trở lại tình huống trên nếu Robinson nhận được một packet với địa ch ỉ đích thu ộc subnet 192.168.3.192/27 và subnet đó không đến đ ược nữa thì router s ẽ forward packet đó tới null interface. Routing loop đã được giải quyết. 2. Phân phối lại tuyến tĩnh (Redistributing Static Routes) Hình 3.25 cho biết routing table của router Williams trong hình 3.24. Chú ý r ằng tuy ến tới subnet 10.1.2.160/28 và 10.1.2.224/28 không có trong routing table, do là subnetmask của chúng không nhất quán với 24-bit mask trên interface E1 c ủa May dẫn tới những đó không có trong thông tin update vào RIP domain. Đây là tình hu ống thường gặp trong quá trình redistribution từ classless routing protocol vào classful routing protocol.
  6. H× 3.24. Router May ch¹y redistribution RIP vµ vµ ngî c l¹ i. nh o H× 3.25. Nh÷ route ví i subnet v¬ sè biet mask lí n h¬ 24 bit sÏ kh«ng redistribution vµ RIP nh ng i n o domain. Có một giải pháp để giải quyết vấn đề này là summary 2 subnet 28-bit vào m ột subnet đại diện 24-bit là 10.1.2.0/24. Tuy nhiên là RIP không h ỗ trợ l ệnh summary vì nó là m ột classful routing protocol. Cần có một giải pháp khác đó là c ấu hình static route đ ể summary để chỉ và redistribution tuyến đó vào RIP domain. Cấu hình c ụ th ể nh ư sau: router isis summary-address 10.2.0.0 255.255.0.0 level-1 redistribute rip metric 0 metric-type external level-1 net 01.0001.0000.0c76.5432.00 ! router rip redistribute static metric 1 redistribute isis level-1-2 metric 1 passive-interface Ethernet0 network 10.0.0.0
  7. ! ip route 10.1.2.0 255.255.255.0 10.1.4.1 3. Lọc tuyến và phân phối lại (Route Filtering and Redistribution) a. Lọc tuyến (Route Filtering) Như trong phần trước đã giới thiệu một số tình huống dẫn đến routing loop khi th ực hiện redistribution. Chẳng hạn như ví dụ trong hình 3.19, tuyến tóm l ược 192.168.3.128/25 được quảng bá vào OSPF domain nh ưng lại đ ược quảng bá l ại vào trong EIGRP domain- nơi mà summary subnet t ồn tại. Trong hiện tượng này có s ự quảng bá sai hướng qua redistributing router và được gọi là route feedback. Có một giải pháp để giải quyết vấn đề trên là sử dụng route filtering. Route filtering là một kỹ thuật để điều khiển thông tin định tuyến bằng cách s ử dụng access-list. B ất c ứ khi nào quá trình mutual redistribution diễn ra có sự chia s ẻ hai chi ều thông tin đ ịnh tuyến giữa hai hay nhiều giao thức định tuyến chính những đi ều này có th ể dẫn đến hiện tượng feedback- route filter có thể đảm bảo những tuyến đó sẽ ch ỉ đ ược quảng bá theo một chiều. Mục đích của việc sử dụng route filter là tạo ra một route firewall. Trong thực t ế th ường xuyên xảy ra hiện tượng một tập đoàn hay một t ổ chức lớn có rất nhiều t ổ ch ức con và phải liên hệ giữa chúng nhưng vấn đảm bảo một vài tổ chức con hay m ột m ạng con nào đó có sự riêng tư trong việc điều khiển thông tin update. Route filter đ ược th ực hiện tại interconnecting router sẽ đảm bảo rằng router đó chỉ đồng ý những route phù hợp với chính sách điều khiển định tuyến định tuyến của người quản trị. Route filter làm việc bởi sự quy định những tuyến được tham dự vào hay quảng bá ra ngoài routing table. Route filter có tác dụng đối với link state routing protoco khác m ột chút so với distance vector routing protocol. Đối với các router chạy distance vector routing protocol việc quảng bá tuyến d ựa vào việc trao đổi routing table của nó đối với các router khác trong cùng domain d ưới d ạng broadcast. Kết quả là route filter có ảnh hưởng những route mà router quảng bá t ới neighbor của nó. Đối với các router chạy link state routing protocol thì bình th ường nó ch ỉ trao đ ổi b ản tin Hello để duy trì neighbor mà không trao đổi các tuyến với nhau. Và nó xây d ựng lên các tuyến (route) dựa vào link state database của nó. Do đó route filter không có ảnh hưởng trong việc quảng bá thông tin trạng thái. Kết quả là route filter chỉ có ảnh h ưởng đến routing table của router mà được cấu hình route filter mà không ảnh h ưởng t ới các mục nhập tuyến của router neighbor. Chính điều này dẫn t ới route filter thường đ ược sử dụng tại điểm redistribution vào link state domain chẳng hạn như t ại ASBR đ ối với OSPF. b. Lọc tuyến với phân phối lại (Route Filtering with redistribution) Bất cứ khi nào một router thực hiện mutual redistribution, thì khả năng feedback luôn có khả năng xảy ra. Ví dụ như hình 3.26, tuyến từ RIP domain có thể đ ược redistribution vào OSPF domain và từ đó chúng lại đ ược redistribution vào RIP domain. Do đó sử dụng route filter để điều khiển hướng quảng bá tuyến một cách khôn ngoan nhất.
  8. H× 3.26. Crunche ch¹ y re nh r distribution RIP route vµ OSPF vµ OSPF route vµ RIP . Route filte o o r cã thÓsö dông ® chÆ route fe dba . Ón e ck Cấu hình route filter tại Cruncher như sau: router ospf 25 redistribute rip metric 100 network 172.16.1.254 0.0.0.0 area 25 network 172.16.8.254 0.0.0.0 area 25 network 172.16.50.254 0.0.0.0 area 25 distribute-list 3 in Ethernet0/0 distribute-list 3 in Ethernet0/1 distribute-list 3 in Ethernet0/2 ! router rip redistribute ospf 25 metric 5 passive-interface Ethernet0/0 passive-interface Ethernet0/1 passive-interface Ethernet0/2 network 172.16.0.0 distribute-list 1 in Ethernet0/3 distribute-list 1 in Ethernet2/0 distribute-list 1 in Ethernet2/1 ! ip classless access-list 1 permit 172.16.128.0 0.0.127.255 access-list 3 permit 172.16.0.0 0.0.127.255 Với cấu hình như trên, những tuyến có đích thuộc OSPF domain sẽ không quảng bá vào OSPF domain từ RIP domain và những tuyến có đích thuộc RIP domain s ẽ không
  9. được quảng bá vào RIP domain từ OSPF domain. Tuy nhiên với cách cấu hình như trên, trong những trường hợp có rất nhiều subnet con và chúng phân bố rất khó để thực hiện summary thì việc cấu hình access list s ẽ rất khó. Có một giải pháp để giải quyết vấn đề trên đó là cấu hình route filter t ại các đi ểm redistribution để lọc bởi quá trình định tuyến (route process) thay vì b ởi interface. C ấu hình cụ thể như sau: router ospf 25 redistribute rip metric 100 network 172.16.1.254 0.0.0.0 area 25 network 172.16.8.254 0.0.0.0 area 25 network 172.16.50.254 0.0.0.0 area 25 distribute-list 10 out rip ! router rip redistribute ospf 25 metric 5 passive-interface Ethernet0/3 passive-interface Ethernet2/0 passive-interface Ethernet2/1 network 172.16.0.0 distribute-list 20 out ospf 25 ! ip classless access-list 10 permit 172.16.130.0 access-list 10 permit 172.16.145.0 access-list 10 permit 172.16.240.0 access-list 20 permit 172.16.23.0 access-list 20 permit 172.16.9.0 access-list 20 permit 172.16.75.0 Route filter cấu hình trong OSPF domain cho phép OSPF quảng bá nh ững route do RIP domain gửi với điều kiện được cho phép trong access list 10. Tương t ự nh ư v ậy, route filter cấu hình trong RIP domain chỉ cho phép RIP quảng bá nh ững route do OSPF 25 khám phá với điều kiện những tuyến đó được cho phép trong access list 20. Chú ý rằng mặc dù lọc (filter) bởi routing protocol là hữu ích cho vi ệc xác định tuy ến nào được redistribution nhưng nó cũng không phải phương pháp t ốt đ ể giải quy ết tình trạng route feedback. Ví dụ với hình 3.26 có cấu hình nh ư sau: router ospf 25 redistribute rip metric 100 network 172.16.1.254 0.0.0.0 area 25 network 172.16.8.254 0.0.0.0 area 25 network 172.16.50.254 0.0.0.0 area 25 distribute-list 1 out rip ! router rip redistribute ospf 25 metric 5 passive-interface Ethernet0/3 passive-interface Ethernet2/0 passive-interface Ethernet2/1 network 172.16.0.0 distribute-list 3 out ospf 25 ! ip classless
  10. access-list 1 permit 172.16.128.0 0.0.127.255 access-list 3 permit 172.16.0.0 0.0.127.255 Giả sử rằng một route từ RIP domain chẳng hạn 172.16.190.0/24, redistribution vào OSPF domain, lại được quảng bá lại Crucher. Mặc dù distribute list đ ược c ấu hình trong RIP domain sẽ chặn tuyến được quảng bá lại RIP domain, nh ưng distribute lisr lại không chặn việc tuyến đó được quảng bá vào routing table của Cruncher cũng nh ư được tạo ra trong OSPF domain. Sự thật filter cho rằng tuyến đó đã đ ược đ ưa vào routing table của OSPF. Kết luận để ngăn chặn tình trạng feedback, tuy ến ph ải đ ược lọc từ khi tuyến đến một interface trước khi được đưa vào routing table. 4. Di chuyển một giao thức định tuyến (A protocol Migration) a. Định nghĩa Sự di chuyển một giao thức định tuyến là rất hay gặp trong th ực t ế. Khi m ột t ổ ch ức đang chạy một giao thức định tuyến nào đó tuy nhiên nó m ắc phải m ột s ố nh ược đi ểm và họ muốn chuyển sang chạy một giao thức định tuyến khác tin cậy h ơn. Quá trình này được gọi là a protocol migration. Câu lệnh distance được sử dụng không với bất cứ thông số tuỳ chọn nào, để xác định administrative distance được gán cho các tuyến đường được học t ừ m ột giao th ức định tuyến xác định. Khi router chạy nhiều giao thức định tuyến khác nhau, thì các tuy ến đường được đồng ý hay từ chối căn cứ dựa trên administrative distance của chúng. Ví dụ: topo mạng như hình 3.27 đang chạy RIP và người ta muốn thi ết k ế đ ể chuy ển sang chạy EIGRP. H× 3.27. C¸c router ch¹y RIP vµ ®î c chuyÓ sang ch¹y EIGRP. nh u n b. Các phương pháp thực hiện Để thực hiện a protocol migration có một vài phương pháp như sau:
  11. Phương pháp thứ nhất: tắt giao thức cũ và bật giao th ức m ới t ại mỗi router. Ph ương pháp này không khả thi khi giải quyết trong mô hình m ạng cỡ lớn b ởi vì th ời gian ch ết (downtime) sẽ rất lớn. Phương pháp thứ hai: cài đặt thêm giao thức định tuyến m ới vào nh ưng không xoá giao thức định tuyến cũ. Phương pháp này chỉ áp dụng cho trường hợp giá tr ị administrative distance của giao thức định tuyến mới nhỏ hơn giao thức cũ, m ỗi router sẽ chọn các tuyến do giao thức mới quảng bá để đưa vào bảng định tuyến. Sau m ột thời gian toàn mạng sẽ hội tụ với giao thức định tuyến mới đồng nghĩa với quá trình a protocol migration đã hoàn tất lúc này ta có thể gỡ giao thức đ ịnh tuyến cũ ra mà không ảnh hưởng đến mạng. Tuy nhiên khi thực hiện phương pháp th ứ 2 thì khả năng routing loop và black hole vẫn tồn tại trong suốt quá trình h ội t ụ lại. Phương pháp thứ ba: thay đổi administrative distance của một trong hai giao th ức đ ịnh tuyến đảm bảo sao cho những route mà được quảng bá bởi giao thức định tuyến mới sẽ không đưa vào routing table cho đến khi tất cả các router trên m ạng đã s ẵn sàng cho quá trình chuyển đổi. Cho đến khi t ất cả các thi ết bị trên mạng đ ều đ ược c ấu hình giao thức định tuyến mới khi ấy ta mới thay đổi giá trị administrative distance v ề giá tr ị ban đầu. Ưu điểm 1: Mặc dù routing loop và black hole vẫn có thể xảy ra đối với ph ương pháp này nhưng quá trình chuyển đổi nhanh hơn và ít xảy ra lỗi hơn b ởi vì ch ỉ c ần m ột s ự thay đổi administrative distance trên các thiết bị. Ưu điểm 2: khi người quản trị có thể sử dụng lại giao thức định tuyến ban đ ầu b ằng cách thay đổi giá trị administrative distance của các giao thức đ ịnh tuyến nếu nh ư giao thức định cũ chưa bị xoá. Nhược điểm : khi thực hiên phưng pháp này router phải có khả năng ch ạy đ ược hai quá trinh định tuyến cho nên yêu cầu về phần cứng ph ải cao h ơn khi chỉ ch ạy m ột giao thức định tuyến. Do đó sau các thiết bị trên mạng nhận biết s ự xuất hi ện của giao thức định tuyến mới thì nên xoá giao thức định tuyến cũ đi. 5. Nhiều điểm phân phối lại (Multiple Redistribution Points) Khi mutual redistribution được thực hiện ở nhiều hơn một điểm, như trong hình 3.28. Administrative distance có gây lựa chọn sai tuyến đường (sub-optimal routing), routing loop và black holes. Ví dụ như trong routing table của Bumble nh ư trong hình 3.29, tuyến đến mạng 192.168.6.0 mà router Bumble sẽ đi qua Blather mà không đi qua router Monks.
  12. H× 3.28. Khi mutual redistribution ® c thùc hiÖ ë nhiÒ h¬ mét ® m, nh trong h× . nh î n un iÓ nh Administrative distance cã g© lùa chän sai tuyÕ ®êng (sub-optimal routing), routing loop vµ y n bla hole ck s H× 3.29. Routing table cña Bumble. nh Giải cho vấn đề này là sử dụng distribute-list để điều khiển nguồn gốc của các tuyến tại các redistribution point. Cấu hình t ại Bumble và Grimwig cụ thể nh ư sau: Bumble
  13. router ospf 1 redistribute rip metric 100 network 192.168.3.1 0.0.0.0 area 0 distribute-list 1 in ! router rip redistribute ospf 1 metric 2 network 192.168.2.0 distribute-list 2 in ! ip classless access-list 1 permit 192.168.4.0 access-list 1 permit 192.168.5.0 access-list 2 permit 192.168.1.0 access-list 2 permit 192.168.6.0 Grimwig router ospf 1 redistribute rip metric 100 network 192.168.5.1 0.0.0.0 area 0 distribute-list 1 in ! router rip redistribute ospf 1 metric 2 network 192.168.6.0 distribute-list 2 in ! no ip classless access-list 1 permit 192.168.3.0 access-list 1 permit 192.168.4.0 access-list 2 permit 192.168.1.0 access-list 2 permit 192.168.2.0 Trong cấu hình trên, access list 1 chỉ cho phép network trong OSPF domain đ ồng ý bởi OSPF và access list 2 chỉ cho phép network trong RIP domain đ ồng ý bởi RIP. Hình 3.30 cho biết routing table của Bumble sau khi thực hi ện distribute-list. H× 3.30. Routing ta cña Bumble. nh ble
  14. Vấn đề xảy ra ở đây đó là khi kết nối trên cổng Ethernet của Bumble b ị fail. Thì khi ấy mạng 192.168.6.0 sẽ không đến được do phương pháp này không khả năng d ự phòng. Cụ thể xem routing table của Bumble sau khi kết nối trên cổng Ethernet c ủa Bumble b ị fail như hình 3.31 sẽ chứng minh điều này. H× 3.31. Routing table cña Bumble. nh Để khắc phục điều này chúng ta sử dụng hai câu lệnh command để thi ết lập đ ộ ưu tiên của các tuyến. Cấu hình cụ thể như sau: Bumble router ospf 1 redistribute rip metric 100 network 192.168.3.1 0.0.0.0 area 0 distance 130 distance 110 0.0.0.0 255.255.255.255 1 ! router rip redistribute ospf 1 metric 2 network 192.168.2.0 distance 130 distance 120 192.168.2.1 0.0.0.0 2 ! ip classless access-list 1 permit 192.168.4.0 access-list 1 permit 192.168.5.0 access-list 2 permit 192.168.1.0 access-list 2 permit 192.168.6.0 Grimwig router ospf 1 redistribute rip metric 100 network 192.168.5.1 0.0.0.0 area 0 distance 130 distance 110 0.0.0.0 255.255.255.255 1 ! router rip
  15. redistribute ospf 1 metric 2 network 192.168.6.0 distance 130 distance 120 192.168.6.1 0.0.0.0 2 ! ip classless access-list 1 permit 192.168.3.0 access-list 1 permit 192.168.4.0 access-list 2 permit 192.168.1.0 access-list 2 permit 192.168.2.0 Câu lệch distance thứ nhất trong cấu hình của cả hai router đều thi ết l ập giá trị m ặc định cho cả OSPF và RIP là 130. Câu lệnh thứ hai thiết lập một giá trị distance khác cho các tuy ến đ ược xác định b ởi access list tương ứng. Như trong ví dụ cấu hình trên, RIP gán giá trị distance là 120 cho các tuy ến qu ảng bá bởi Monks (192.168.6.1) mà được cho phép bởi access list 2. Tất cả các tuy ến khác đều được gán giá trị distance là 130. Rõ ràng là với cấu hình trên là khi k ết n ối trên cổng Ethernet của Bumble bị fail thì sẽ t ồn t ại tuyến dự phòng qua Duff. Nh ư v ậy là tình huống trên đã được giải quyết. 6. Route Maps và Redistribution a. Route map Route map tương tự như access list, cả hai đều có tiêu chuẩn cho việc sao khớp (match) một packet nào đó và một hành động (action) cho phép hay t ừ ch ối nh ữnh packet đó. Nhưng route map có điểm không giống so với access list là nó đ ược chia thành các sequence. Và mỗi sequence có một giá trị để xác định nó là sequence number và một cặp tiêu chuẩn (match, set). Cặp tiêu chuẩn (match, set) đ ược dùng đ ể chay đổi một loại lưu lượng mạng xác định nào đó. Hoạt động của route map nó sẽ hoạt động từ sequence có giá trị nh ỏ nh ất đ ến sequence có giá trị lớn nhất. Nếu điều kiện so khớp t ại một sequence nào đó không khớp thì nó sẽ chuyển xuống sequence có giá trị lớn hơn. Những l ưu l ượng mà không so khớp với bất kỳ sequence nào thì nó sẽ tham gia định tuyến bình th ường. b. Route map với redistribution Ngoài việc Route map với redistribution có tác dụng tương đương nh ư route filtering v ới redistribution là nó có tác dụng lọc tuyến chỉ cho phép nh ững tuyến nào đó m ới đ ược tham gia quá trình redistribution nó còn làm thay đổi đặc tính của nh ững tuy ến đó b ằng câu lệnh set. Nhưng nó có một điểm khác biệt so với route filtering v ới redistribution là nó rất cơ động trong việc thay đổi những tuyến bị lọc bằng cách chèn một sequence với cặp tiêu chuẩn (match, set) vào cấu hình.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2