TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 391
PHÂN TÍCH CHUYN V TƯỜNG VÂY S DNG GII PHÁP PHUN
VA ÁP LC CAO ĐỂ XĐÁY H ĐÀO
ANALYSIS DEFORMATION OF DIAPHRAGM WALL USING JET GROUTING
IN BOTTOM OF EXCAVATION
PGS. TS. Võ Phán, KS. Lê Trung Tín
Trường Đại hc Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM
TÓM TT
Gii pháp pht va áp lc cao là mt trong nhng gii pháp x nn đất yếu mang
li hiu qu kinh tế. Gii pháp này đã được s dng rng rãi trên thế gii đang
được áp dng ti Vit Nam. Da trên nhng nghiên cu tng quan trên thế gii, tác
gi phng ng dng gii pháp phun va cao áp Jet Grouting gim chuyn v
ngang h đào trong điu kin địa cht TP.HCM. Đất trong khu vc đáy h đào được
thay thế mt phn bng nhng cc Jet Grouting (JGPs) nhm tăng sc kháng b
động. Phương pháp phân tích s được la chn s dng đánh giá tính hiu qu ca
Jet Grouting, t đó tìm ra gii pháp phng d dàng nhanh chóng, gim bt
khi lượng tính toán.
ABSTRACT
The solution Jet Grouting is one of the good solutions for soft ground which brings
economic efficiency. This solution has been widely used in the world and is being
applied in Vietnam. Based on the study of the world, the author describes the
application high-pressure grouting solution (Jet Grouting) reduced horizontal
displacement excavations in geological conditions in Ho Chi Minh city. The soil in
the bottom of excavations is replaced in part by the Jet Grouting piles (JGPs) to
increase passive resistance. Nunbering methods of analysis have chosen to use to
assess the effectiveness of Jet Grouting, thus generating simulation solution easily
and quickly, which reduce the amount of calculation.
1. ĐẶT VN ĐỀ
nước ta, đặc bit các thành ph ln như Ni TP. H Chí Minh,
nhà cao tng đã xut hin rt nhanh chóng. Công trình được phát trin lên cao hơn
mt phn được đưa sâu vào lòng đất. Điu này mt xu thế chính trong quá
trình hin đại hóa các thành ph ln.
Vic xây dng tng hm trong các khu vc đất tt đã phc tp thì vic y dng
trong các khu vc đất yếu thì càng khó khăn hơn chuyn v ngang ca các tường y
tng hm trong quá trình đào hm thường rt ln gây mt n định cho h đào công
trình xung quanh.
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
392 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
Chính vy vic la chn gii gii pháp giúp n định tường vây h đào sâu là
mt trong nhng vn đề quan trng khi thi công nhà cao tng mt trong s đó
công ngh Jet-Grouting.
Phương pháp này tương đối d ng thi công, nên được áp dng nhiu nước trên
thế gii. Tuy nhiên phương pháp phân tích và ý tưởng thiết kế vn còn đánh giá cao kinh
nghim và thiếu phương án thiết kếng vào thi đim này. Vic phân tích vn đề này
đòi hi mt khi lượng tính toán ln,n phương pp phn t hu hn được s dng.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
- Phân tích cơ s lý thuyết, đánh giá v phương pháp pht va áp lc cao để x
nn dưới đáy h đào.
- Tiến hành hình h đào gia cường bng gii pháp Jet-grouting vi nhiu
phương án khác nhau v t l gia c đất nn.
- Kho sát thu thp các s liu quan trc tường vây tng hm khu vc TP.HCM
nhm so sánh vi kết qu tính toán được.
3. CƠ S LÝ THUYT
3.1. Các nhân t nh hưởng đến cht lượng Jet-Grouting
Áp lc phun: Để h va có th thm nhanh vào phn l rng, tc tăng cường đưa
va vào đất, thì cn yêu cu áp lc pht đáng k. Mt khác điu y li nguyên
nhân làm mt phn khi đất b di chuyn hoc thay đổi cu trúc, do vy áp lc pht
phi gii hn ti đa thích hp. Theo kinh nghim thì áp lc này chiếm khong 25%
ca ng sut có hiu do trng lượng bn than đất ti độ sâu pht. Ngưỡng áp lc pht s
nh hưởng đến cu trúc đất có th xác định trước bng tính toán.
Hình 1. Quan h gia khong cách xói và áp lc phun (Essler & Yshida, 2004)
Tc độ dòng pht, th tích và lưu lượng pht:
Khi tăng áp lc nước trong vòi pht, s thiết lp được công thc theo đnh lut
bo toàn năng lượng.
0 0
2. .V m g p= (1)
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 393
Trong đó :
0: áp sut ti đầu phun tính theo chiu cao ct nước có áp (m)
0: vn tc ban đầu t đầu phun (m/s)
g : gia tc trng trường (m/2).
m : h s nh hưởng bi cht lượng vòi phun.
Nhân t quan trng nh hưởng đến kích thước ca cc động lượng ca tia pht
ra (Choi 2005 t ngun Covil & Skinner 1994). Động lượng được to ra ph thuc vào
khi lượng vn tc ca các thành phn, vy hai cách để nâng cao động lượng
ca tia pht được được đưa ra (Choi, 2005). Vi đầu phun tt m = 0,92, lưu lượng va
được xác định theo biu thc như sau:
.V.AQ n= (2)
2
0
. . 2 . 4
Q n m gp d
π
= (3)
Trong đó:
d : đường kính vòi phun.
A : din tích vòi phun.
n : s lượng vòi phun trên thanh cn Jet Grouting.
Hình 2. S nh hưng ca áp lc và dòng pht
nh hưởng ca khí nén: Khi gia tăng tc độ ng khí vi áp lc thp vn th
m rng vùng xói mòn. Pht va áp lc cao dùng phương pháp khí nén đạt hiu qu
trong mt vài khía cnh. Điu đầu tiên đạt được độ xói mòn vi năng lượng ti đa và
sau đó điu quan trng không kém là đưa các phn đất bi mòn lên mt đất.
Tc độ nâng/h cn:
Năng lượng ca Jet - Grouting to ra trên mi đơn v chiu dài thi công cc (E) ph
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
394 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
thuc bi ba nhân t: áp lc phun (P), lưu lượng phun (Q), tc dng/h cn ():
.
=
t
P Q
E
V
Tc độ rút cn cho các loi đất khác nhau vi ch s SPT (Trn Nguyn Hoàng
Hùng 2016):
Hình 3. Quan h gia tc độ rút cn và loi đất
Tc độ xoay cn: Tc độ xoay cn đối vi phun đôi t 5 -15 vòng/phút, phun đơn
t 4 - 8 vòng/phút (Trn Nguyn Hoàng Hùng, 2016):
Bng 1. Tng hp thông s vn hành Jet-Grouting phun đơn
Thông s Đơn v
Ngun
BS EN
12716:2001
Bruce
(1994) YBMCo.
Covil & Skinner
(1994)
Áp lc bơm Mpa 30 - 50 30 - 55 20 - 40 20 - 40
Lưu lượng Lít/phút 50 - 450 60 - 150 60 - 100
Kích thước vòi mm
1,8 - 3 2,8 – 3,2
1,2 - 3
S lượng tia
2 - 6
Tc độ quay cn Vòng/phút
10 - 30 6 - 20 20
Tc độ rút cn cm/phút 12,5 - 33 8 - 25
S ln lp: Các tnghim hin trường đã ch ra cn phi xoay cn t 4 - 6 ng
đủ để trn đất và va (Xanthakos et al., 1994 t ngun Kauschinger & Welsh, 1989).
Kích thước lượng vòi phun: S lượng vòi phun, đường kính vòi phun nh
hưởng trc tiếp đến lưu lượng phun, t l đất b ct, và lưu lượng va phun. S lượng
vòi phun thay đổi t 1 - 4 vòi và đường kính vòi phun thường vào khong 1 - 5 mm.
Theo thc tế th nghim ti TP.HCM, đường nh vòi phun bng 1,7 mm hin tượng
nght vòi thường xuyên xy ra, đường kính vòi phun bng 2,5 mm d dàng hơn trong
vn hành vì khc phc được nght vòi.
(4)
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 395
T l nước: xi măng (w:c) ca va phun: Va t l php (c/w) được la
chn sao cho đt yêu cu v cường độ và nh thm (Xanthakos et al., 1994). Cường độ
chu nén ca soilcrete vào khong 1 - 25 MPa được xác định bi lượng xi măng và
mt phn đất còn li trong khi soilcrete, tính chng thm ca soilcrete ngăn không cho
nước thm vào bng cách la chn loi va phù hp nếu cn th b sung thêm
bentonite (Keller Group).
Nếu mun to soilcrete cường độ cao, t l nước: xi măng (w/c) thường dùng
giá tr vào khong 0,6 1,2 (thường ly bng 1) da trên cp phi ht đất, tính thm
ca đất, độ m đất, khi lượng trung bình ca lượng va trong 1 m3 đất (Xanthakos et
al., 1994).
3.2. Cht lượng sn phm soilcrete
Đường kính cc:
m
KP Q N
L
V
α β γ
δ
= (5)
Trong đó :
: bán kính cc
P: áp lc phun(MPa).
Q: lưu lượng phun (m3/phút)
N: s ln lp chiu sâu thiết kế.
V: vn tc quay ca vòi phun (m/s) = [d × π ×V (rpm)]/60;
d: đường kính cn
D: đường kính bên ngoài ca đầu phun (m).
K: h s cho tng loi đất, đối vi đất cát ly bng 1.5 các h s α = 1,003, β =
1,186, γ = 0,135, δ = 0,198.
Khong cách xói:
(P )
6.25
j
i s
u
l
P
d q
=
(6)
Trong đó:
d: đường kính vòi phun.
lj: khong cách xói ca tia.
Pi: áp lc trong vòi phun
Ps: áp lc thy tĩnh tác dng lên đầu vòi phun
qu: cường độ nén n hông ca đất
6,25