TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
328 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ KH NĂNG CHU TI CA CC
THEO KT QU THÍ NGHIM NÉN TĨNH
ANALYSING AND EVALUATING PILE CAPACITY
BASED ON STATIC LOAD TESTING
PGS. TS. Bùi Trường Sơn
Trường Đại hc Bách Khoa, ĐHQG-HCM
TÓM TT
Căn c trên cơ s d liu thí nghim nén tĩnh cc thc tế, ti trng gii hn được
đánh giá theo các phương pháp khác nhau. Các phương pháp Offset Limit
Mazurkiewicz, De Beer và tiêu chun 80% Brinch Hansen cho phép đánh giá ti
trng gii hn ca cc hp lý căn c kết qu nén cc đến phá hoi. Ngoài ra, các
phương pháp Chin – Kondner, Decourt, Mazurkiewicz và tiêu chun 80% Brinch
Hansen có th s dng trong trường hp ti trng thí nghim chưa đạt đến giá tr
gii hn.
ABSTRACT
Based on the actual static loading test data, the pile capacity is evaluated
according to different methods. The analyzing methods of Offset Limit,
Mazurkiewicz, De Beer and Hansen 80%-Criterion allow evaluating ultimate pile
capacity reasonably based on the results of loading to fail. Besides, the methods of
Chin – Kondner, Decourt, Mazurkiewicz and Hansen 80%-Criterion can be used
in case the testing load in not enough to ultimate.
1. ĐẶT VN ĐỀ
Đối vi móng cc, thí nghim nén tĩnh dc trc cc cn được thc hin nhm
khng định ng x ca cc khi chu tác động ca ti trng kết cu công trình và mc độ
chính xác ca kết qu tính toán thiết kế. Kết qu đạt được t thí nghim nén tĩnh thường
được đánh giá thông qua kh năng chu ti ca cc hay s dng cho vic d báo độ lún.
Kh năng chu ti ca cc còn được hiu là ti trng gii hn - là ti trng tác dng lên
cc mà đó chuyn v đo được đầu cc liên tc hay là ti trng gii hn mà s gia
tăng rt ít ti trng cũng gây tt đầu cc. Theo Terzaghi (1942), kh năng chu ti ca
cc là ti trng gây chuyn v đầu cc đến giá tr 10% đường kính cc. Điu này cũng
đã được chp nhn trong tiêu chun bt chp các cc có đường kính ln. Ngoài ra, còn
có mt s định nghĩa khác v kh năng chu ti ca cc như căn c giá tr gii hn
chuyn v ln nht ca đầu cc hay ti trng phm vi ng x đàn hi.
Căn c kết qu kho sát địa cht công trình, thí nghim trong phòng và hin
trường, kh năng chu ti ca cc được tính toán thiết kế. Sau đó, cc được thi công và
tiến hành thí nghim để khng định kh năng chu ti ca cc và hoàn chnh li thiết kế.
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 329
Trong trường hp này, cc được tiến hành thí nghim ti khi b phá hoi, tc là ti trng
thí nghim đạt đến giá tr gii hn. Đối vi cc trong móng công trình, mt s cc được
chn la để thí nghim kim tra. Trong trường hp này, cc được thí nghim ti ti trng
gp 2 ln kh năng chu ti thiết kế. Thiết b thí nghim và trình t thí nghim đối vi hai
trường hp này là hoàn toàn tương t nhau ch khác nhau giá tr ti trng cui cùng.
Trong tiêu chun thí nghim nén tĩnh dc trc cc, các vn đề v qui trình thí
nghim được đề cp rt chi tiết và chiếm khi lượng đáng k so vi ni dung phân tích
kết qu thí nghim cũng như vic rút ra giá tr kh năng chu ti. Trong thc tế khu
vc các tnh phía Nam, ti trng thí nghim ln nht thường được chn la gp hai ln
giá tr ti trng thiết kế và kết qu thường cho thy cc hu như ng x trong phm vi
đàn hi. Chuyn v tinh ca đầu cc khi xét đến biến dng d ti cho thy hu như cc
không có chuyn v sau khi d ti, tc là biến dng ghi nhn được ch yếu là biến dng
đàn hi ca vt liu cc.
Do đó, cn thiết phân tích chi tiết hơn các d liu t kết qu thí nghim nén tĩnh
cc nhm làm rõ giá tr ti trng gii hn cũng như đánh giá li mc độ tin cy ca giá tr
này t h sơ thiết kế. Trong thc tế nhiu công trình, vic đánh giá ti trng gii hn
không được thc hin, đặc bit là các công trình va và nh hoc nơi có mt bng không
cho phép thc hin cc th. Kết qu nén tĩnh cc trong các trường hp này thường cho
giá tr biến dng đầu cc rt bé và hu như không được s dng để phân tích đánh giá kh
năng chu ti ca cc. Trong mt s trường hp, ti trng gii hn được kiến ngh nh
hơn c giá tr khuyến cáo trong h sơ thiết kế khi không có căn c rõ ràng.
2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ KH NĂNG CHU TI CA CC T
KT QU THÍ NGHIM NÉN TĨNH CC
Khi cc không được nén đến phá hoi, khó có th đánh giá ti trng gii hn
trc tiếp t quan h ti trng – độ lún, kh năng chu ti cc hn ca cc có th được
xác định theo mt s phương pháp khác. Các phương pháp ph biến cho phép đánh giá
kh năng chu ti ca cc t kết qu thí nghim nén tĩnh là các phương pháp Offset
Limit được đề ngh bi Davisson (1972), phương pháp tiêu chun 80% và 90% ca
Hansen (1963), phương pháp Chin - Kondner (1963), phương pháp Decourt (1999,
2008), phương pháp De Beer (1972) và phương pháp Mazurkiewicz. đây, phương
pháp Offset Limit ca Davisson có xét đến độ cng ca vt liu cc và phù hp cho
vic đánh giá kh năng chu ti t thí nghim nén nhanh. Phương pháp Chin - Kondner,
Decourt và Mazurkiewicz là các phương pháp ngoi suy theo các hàm s toán hc gi
định còn phương pháp De Beer căn c giao đim xác định đim bt đầu biến dng do.
Các phương pháp này s dng kết qu nén tĩnh theo quy trình gia ti chm.
Sau đây là tóm tt cách xác định ti trng gii hn theo mt s phương pháp.
đây, các giá tr ti trng và chuyn v đầu cc được s dng để xây dng thành các biu
đồ quan h, ti trng gii hn được xác định t các biu đồ hay t các h s thu nhn
được t các biu đồ.
Phương pháp Offset Limit gm các bước: v đường quan h ti trng – chuyn
v; xác định chuyn v đàn hi QLAEΔ= ca cc (trong đó: Q - ti trng tác dng, L
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
330 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
- chiu dài cc, A - din tích mt ct ngang ca cc và E - module đàn hi ca vt liu
làm cc); da trên phương trình chuyn v đàn hi, v đường thng qua gc ta độ vi
độ dc Δ; v đường thng song song vi đường qua gc ta độ cách mt đon bng x,
vi: 4 120xD=+ (D - đường kính ca cc tính bng mm). Ti trng gii hn là ti
trng ng vi giao đim ca đường thng này vi đường cong quan h ti trng –
chuyn v.
Phương pháp Chin - Kondner gm các bước: v đường quan h gia t s
(S/Q) và S (trong đó: S - chuyn v đầu cc, Q - ti trng tác dng); ti trng gii hn
Qu bng t s 1/Cl. đây, C1độ dc ca đường thng trung bình t quan h gia t
s (S/Q) và S. Quan h (S/Q) - S tha nhn đường ti trng - chuyn v gn đúng có
dng hyperbol.
Phương pháp De Beer gm các bước: v đường ti trng - chuyn v theo t l
logarit và các giá tr đim tp trung trên 2 đường thng; ti trng phá hoi tương ng vi
giao đim ca 2 đường thng này do ng x được xem chuyn sang giai đon do.
Phương pháp Decourt gm các bước: v đường quan h gia t s (Q/S) và Q;
ti trng gii hn Qu là giao đim ca đường thng ni dài đường quan h xây dng và
trc ti trng.
Tiêu chun 80% ca Brinch Hansen gm các bước: v đường quan h SQ
và S; ti trng gii hn Qu và chuyn v gii hn Su được tính như sau:
12
1
2
u
QCC
=
2
1
u
C
SC
=
đây: C1độ dc ca đường thng trong quan h v
SQvà S t biu đồ.
C2 – giao đim ca trc tung và đường thng trong quan h v
SQvà S t biu
đồ.
Phương pháp này tha nhn đường ti trng - chuyn v gn đúng là đường
parabol. Phương pháp tiêu chun 80% Brinch Hansen được dùng cho c thí nghim
nhanh và thí nghim chm. Tiêu chun phá hoi phù hp vi phá hoi xuyên.
Tiêu chun 90% ca Brinch Hansen bao gm các bước sau: v đường ti trng
- chuyn v; tìm ti trng Qu và Su vi vic xem Su gp 2 ln chuyn v ca đầu cc mà
đó đạt được 90% ti trng Qu. Phương pháp này ch phù hp vi kết qu thí nghim
cc đến phá hoi. Do đó, khi kết qu thí nghim cc chưa đến phá hoi không th s
dng để phân tích.
Phương pháp Mazurkiewicz gm các bước sau: v đường ti trng - chuyn v;
chn mt lot các chuyn v đầu cc bng nhau và v các đường thng đứng ct đường
ti trng - chuyn v; t các giao đim này v các đường ngang ct trc ti trng; t mi
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 331
giao đim vi trc ti trng, v đường nghiêng 45o ct đường ngang ti trng tiếp theo;
các giao đim này gn như nm trên mt đường thng. Giao đim ca đon kéo dài ca
đường này vi trc thng đứng (trc ti trng) là ti trng gii hn. Phương pháp này
tha nhn đường ti trng - chuyn v gn đúng là đường parabol. Giá tr ca ti trng
phá hoi nhn được bng phương pháp này xp x vi tiêu chun 80%.
Xác định sc chu ti gii hn theo phương pháp đồ th theo TCVN
9393:2012: Ti trng gii hn được xác định da trên hình dng đường cong quan h
ti trng - chuyn v S = f(P), logS = f(logP), trong nhiu trường hp cn kết hp vi
các đường cong khác như S = f(logt), P = f(S/logt). Tùy thuc vào hình dng đường
cong quan h ti trng - chuyn v, ti trng gii hn được xác định theo mt trong hai
trường hp sau: trường hp đường cong có đim un rõ ràng: ti trng gii hn đưc
xác định trc tiếp trên đường cong là ti trng ng vi đim đường cong bt đầu thay
đổi độ dc đột ngt hoc đường cong gn như song song vi trc chuyn v; trường hp
đường cong thay đổi chm, rt khó hoc không th xác định chính xác đim un: ti
trng gii hn được xác định theo các phương pháp đồ th khác nhau. Như vy, vic xác
định ti trng gii hn ca cc bng phương pháp đồ th ng vi trường hp cc được
nén đến phá hoi hoc ph thuc rt nhiu vào trình độ chuyên môn và kinh nghim ca
người s dng do không th định lượng rõ ràng.
3. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ KH NĂNG CHU TI T KT QU THÍ
NGHIM NÉN TĨNH CC THEO CÁC PHƯƠNG PHÁP KHÁC NHAU
Để phân tích đánh giá mc độ tin cy và phù hp ca các phương pháp xác định
kh năng chu ti ca cc t kết qu thí nghim nén tĩnh, trước tiên s dng kết qu thí
nghim nén cc đến phá hoi và phân tích so sánh vi các phương pháp. Kết qu thí
nghim nén tĩnh cc ký hiu A4P3 có cnh d = 400 mm, chiu dài L = 30 m vi ti
trng thiết kế 80 Tn khu vc Cà Mau (D án Khí Đin Đạm Cà Mau) th hin như
Hình 1. Kết qu cho thy cc có th được xem đạt giá tr gii hn ti trng 215 Tn do
chuyn v đầu cc đạt giá tr xp x 10% đường kính cc. Ngoài ra, nếu xét dng đường
cong quan h ti trng - chuyn v, có th chn ti trng gii hn 200 Tn do đim un
xut hin rõ ràng đây.
Vic đánh giá kh năng chu ti ca cc theo các phương pháp ch yếu căn c
các biu đồ xây dng trên cơ s kết qu thí nghim nén tĩnh cc. Kh năng chu ti ca
cc ký hiu A4P3 theo các phương pháp th hin các Hình 2, 3, 4 và được tng kết
Bng 1 và Hình 5.
T kết qu tính toán và tng hp có th thy rng khi nén cc đến giá tr chuyn
v đủ ln thì vic phân tích kết qu nén tĩnh theo các phương pháp hoàn toàn có th thc
hin được. Trước tiên, có th thy rng giá tr ti trng gii hn Qu theo các phương
pháp đề ngh ln hơn giá tr d tính theo h sơ thiết kế ch là 160 Tn (h s an toàn
trong thiết kế FS = 2). Nếu xem ti trng gii hn là 215 Tn thì Qu theo phương pháp
Chin – Kondner và Decourt có giá tr ln hơn còn kết qu theo phương pháp Offset
Limit và De Beer thì nh hơn. Tuy nhiên, nếu xét giá tr ti trng tương ng vi đim
un ca đường quan h là 200 Tn thì kết qu theo phương pháp Offset Limit và De
Beer có th xem là phù hp. Giá tr Q
u theo tiêu chun 80% ca Brinch Hansen và
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
332 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
phương pháp Mazurkiewicz xp x nhau và phù hp vi giá tr nhn được trc tiếp t
thí nghim.
Như vy, hai phương pháp Chin – Kondner và Decourt xem quan h ti trng
chuyn v theo dng hyperbol căn c t s Q/S hay S/Q đều cho giá tr Qu ln. Điu này
đồng nghĩa vi vic cn thiết chn giá tr h s an toàn ln hơn khi s dng chúng để
phân tích đánh giá.
Các phương pháp Offset Limit, De Beer, tiêu chun 80% ca Brinch Hansen và
Mazurkiewicz cho giá tr Qu khá tương đồng nhau và phù hp vi giá tr nhn được t
thí nghim nén cc đến gii hn.
Điu đáng lưu ý đây là nếu gi s thí nghim chưa đạt đến phá hoi, ti trng thí
nghim ch đến 200 Tn và chuyn v đầu cc cho thy cc chưa b tt thì vic phân tích
đánh giá giá tr ti trng gii hn theo các phương pháp cũng có th thc hin được và kết
qu thu nhn được cũng tương t. Như vy, các phương pháp ni suy trên hoàn toàn có
th cho phép đánh giá tr ti trng gii hn đối vi các thí nghim chưa gây phá hoi.
Hình 1. Quan h ti trng – chuyn v đầu cc ca cc A4P3.
Hình 2. Biu đồ xác định Qu theo phương pháp Offset Limit và phương pháp Chin –
Kondner ca cc A4P3.
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0 20 40 60 80100120140160180200220240260
Chuyn v (mm)
Ti trng Q (Tn)
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
200
220
240
260
0 102030405060708090100
Ti trng Q (T)
Chuyn v S (mm)
y = 0.0039x + 0.0278
R² = 0.9992
0.00
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
0.30
0.35
0.40
0.45
0 102030405060708090100
Chuyn v S (mm)/Ti trng
Q(T)
Chuyn v S (mm)