PHÂN TÍCH KT NI AN TOÀN VÀ S CHNG CA MNG
TÙY BIN ĐA CHNG KHI CÓ NHNG THIT B NGHE LÉN
THÔNG ĐỒNG
Lê Thế Dũng1*, Lê Ngọc Dùng2
1Trường Đại hc FPT Tp. H Chí Minh
2 Trường Đại hc Công ngh Đồng Nai
*Tác gi liên h: Lê Thế Dũng, dunglt96@fe.edu.vn
1. GII THIU
Mng không dây tùy biến (AHWN)
mng không dây phi tp trung, bao gm nhiu
nút di động không dây to thành mng tm thi
mà không s dng bt k cơ s hn tng c định
hoc qun tr tp trung (Sarkar et al., 2013). Tùy
theo nhng ng dng c th, mng AHWN
th được phân loi thành mng cm biến không
dây trong đó nhiều cm biến chuyên dụng được
phân tán trên b mt đ ghi li các điu kin vt
lý của môi trường xung quanh (Agarkar et al.,
2020). Trái ngược vi mng AHWN, trong
mng cm biến không dây, d liệu được thu
thp ti mi cm biến được chuyn tiếp đến mt
nút trung tâm ca mi nhóm cm biến (Rekha
et al., 2020). Do tt c các nút không dây đều
thc hin truyn thông rng rãi nên mng
AHWN d b nghe lén và tn công mo danh.
Thông thường các thut toán mật đối xng
được s dụng để bo v tính bo mt và xác
thc ca thông tin liên lc. Các thut toán mã
hóa cp bit này có mt s nhược đim, chng
hạn như bảo v chun hóa trong các mng
không dây công cng có th không đủ an toàn
THÔNG TIN CHUNG
TÓM TT
Ngày nhn bài: 11/08/2024
Tính kết ni và s chng kết ni là hai thuc tính quan trng ca
mng tùy biến đa chặng. Khi xem xét vn đ bo mt, vic thiết
lập đường truyn đa chng an toàn là mt thách thc vì mt nút
trung gian có liên kết vi các nút phía trước có th không an
toàn để nhn d liu t các nút đó ngược lại. Để phân tích
đặc tính này, chúng tôi s dụng đ th hình hc ngẫu nhiên để
mô hình hóa mng tùy biến đa chặng có s hin din ca nhiu
thiết b nghe lén trong trường hp bo mt xu nht là khi thiết
b nghe lén thông đồng vi nhau. Tiếp theo, chúng tôi đề xut
phương pháp phân tích dựa trên mô phỏng để có được các đim
v tính kết ni, phân b s chng và s chng trung bình trong
nhiu kch bản đánh giá khác nhau. Kết qu mô phng cho thy
rng tính kết ni đt giá tr bão hòa là 0,93 khi mt đ nút hp
pháp là 1,8810-3 nút/m2. Ngoài ra tham s hình dng ca kênh
fading Nakagami ch làm tính kết ni gim 5,62% so vi
29,96% ca mt đ nút nghe lén. Các kết qu trong bài báo này
cung cp nhng thông tin có giá tr trong vic thiết kế đánh
giá mng tùy biến đa chặng có xét đến bo mt.
Ngày nhn bài sa: 13/09/2024
Ngày duyệt đăng: 30/09/2024
T KHOÁ
Kết ni an toàn;
Mng tùy biến đa chặng;
S chng;
Thiết b nghe lén thông đồng.
15
và ngay c khi có các giao thc xác thc và mã
hóa nâng cao chúng vn yêu cu các ràng buc
mnh và chi phí cao. Đặc bit trong các mng
không dây động như mạng AHWN, nơi các nút
di động có th ngu nhiên tham gia và ri khi
mng bt c lúc nào, vấn đề phân phi chìa
khóa cho các h thng mật mã đối xng tr n
khó khăn hơn. Hơn nữa, tt c các k thut mã
hóa da trên khóa đều da trên gi định rng v
mt tính toán, chúng không kh thi để gii mã
nếu không có thông tin v chìa khóa bí mt. Tuy
nhiên, do s tiến b nhanh chóng ca công ngh
máy tính, k tn công có th thc hin tìm kiếm
khóa toàn din (còn gi là tn công brute-force)
vi hy vng cui cùng s đoán đúng chìa khóa.
Do đó, một chế bo mt thay thế, c th
bo mt lý thuyết thông tin hoc bo mt lp
vt lý (PLS), đã được gii thiu. Phương pháp
bo mt mi này tp trung vào kh ng bảo
mt ca các kênh không dây. Vic áp dng các
k thut bo mt lp vt lý cho mng AHWN
so vi các k thut mt mã truyn thng có hai
ưu điểm. Đu tiên, các k thut bo mt lp vt
lý không da vào đ phc tp ca tính toán mà
khai thác tính ngu nhiên vn có ca nhiu và
các kênh truyền thông để hn chế ng thông
tin mà nút nghe lén có th trích xut. Th hai,
các phương pháp bảo mt lp vt lý có th thc
hin giao tiếp bí mt qua các kênh không dây
mà không cn s dụng khóa hóa; do đó,
chúng rt phù hp vi mng AHWN vì không
cn thêm các gói tin điều khin.
Lch s ca PLS bắt đầu t phân tích lý
thuyết thông tin bo mt ca Shannon
(Shannon, 1949), sau đó được phát trin thành
công trình ca Wyner v kênh nghe lén (Wyner,
1975), trong đó máy phát mun truyền đạt các
thông điệp riêng qua nh chính trong khi nút
nghe lén c gng truy cp bt hp pháp vào
kênh liên lc này. Gần đây, việc phân tích PLS
ca các mng quy mô lớn đã thu hút được nhiu
s chú ý ca các nhà nghiên cu. Không ging
như với mạng điểm-đến-điểm, vic giao tiếp
gia các nút trong các mng quy mô ln ph
thuc rt nhiu vào v trí tương tác giữa các
nút.
2. ĐỘNG LỰC VÀ ĐÓNG GÓP
Như đã trình bày trên, mc dù các tính
năng về kh năng kết ni hoc s chng ca
đường truyn đa chng trong mng không dây
đã được tìm hiu rộng rãi, nhưng rất ít nghiên
cu tp trung vào việc phân tích đồng thi hai
đặc tính bản này. C th, trong i báo
(Ibrahim et al., 2021) các tác gi nghiên cu
hiu sut ca hai k thuật định tuyến phù hp
cho mng mmWave, c th là k thut s chng
ti thiu (MHC) và k thut chuyn tiếp LoS
gn nhất đến đích vi MHC (NLR-MHC). Các
hình phân tích được cung cấp để đánh giá
hiu sut ca hai k thuật định tuyến này bng
các công c t hình hc ngu nhiên. Các tác gi
trong bài báo (Li et al., 2022) đưa ra mt biu
thc phân phi s chng trong mt mng tùy
biến hu hn theo các giao thc đnh tuyến s
chng ti thiu. Bng cách s dng phân phi
nút theo quy trình điểm nh thc, mạng được
cung cp trong bài báo là mt vùng gii hn vi
tt c các nút đưc phân phi ngu nhiên và
đồng đều. Trong bài báo (Xiao et al., 2021), tác
động ca va chm gói tin trong lớp điều khin
truy cp kênh truyền (MAC) đi vi xác sut
kết ni ca mng kết nối phương tiện giao
thông. Đim chung ca tt c các công trình
được đ cp trên đều b qua vn đ v kết
nối an toàn. Để truyn thông phù hp trong mt
s trường hp, kết ni gia hai nút trong mng
tùy biến không dây phải đáp ng c hai ràng
buc v suy gim công sut tín hiu nhận được
và tính bo mt ca liên kết. Mt khác, vì các
đường truyn trong mng tùy biến không dây
thường bao gm nhiu chng nên vic đm bo
s an toàn cho đường truyn đa chng là rt khó
khăn (Chen et al., 2018). Chúng ta nên lưu ý
rằng điều kin đ có liên kết không dây gia hai
nút không ph thuộc vào điu kiện để đảm bo
liên kết này an toàn. Ví d, liên kết không dây
gia hai nút tn ti, nhưng liên kết đó thể
không an toàn để truyền thông và ngược li. Do
đó, việc thiết lập các đường truyền đa chặng an
toàn trong các mạng động như trong mng tùy
biến không dây cc k phc tp vì mt nút
trung gian có th được kết ni vi mt tp hp
16
nhất định các nút trước đó ch an toàn để
nhn d liu t mt tp hp khác các nút trước
đó. Trong bài báo (Zheng et al., 2022), mặc dù
các tác gi đã đề xut mt giải pháp đó nút
hp pháp gi tín hiu gây nhiu vi mt xác
sut nhất định để đánh bi nhng nút nghe lén
và phân tích xác sut mt kết ni và xác sut
mt bo mật để đánh giá độ tin cy của đường
truyn, tuy nhiên các tác gi không phân tích
ảnh hưởng ca các yếu t này lên s chng ca
đường truyn. Trong phn sau, chúng tôi s đưa
ra mt ví d c th, cho thy hiu ng kết hp
ca bo mt và fading kênh ảnh hưởng đến s
chặng đặc đim kết ni ca đưng truyn
gia hai nút hợp pháp được chn ngu nhiên
làm nút nguồn và nút đích.
Hình 1.Tác động ca nút nghe lén lên s chng và tính kết ni của đường truyn gia nút ngun
(S) và nút đích (D) hợp pháp.
Hình 1 minh ha s xut hin ca nút nghe
lén (được biu th là du hoa th màu đỏ) nh
hưởng lớn đến s chng và kết ni ca đưng
truyn đa chng ngn nht gia nút ngun (S)
và nút đích (D) hp pháp trong mng AHWN.
C th, trong Hình 1(a), khi không có nút nghe
lén trong mạng, đường truyn ngn nht t S
đến D là S I1 I5 I4 D, có s chng
là 4. Tuy nhiên, vì nút nghe lén tn ti gn I5
như trong Hình 1(b), đưng truyn ngn nht t
S đến D s là S I1 I2 I3 I4 D, có
s chặng 5. Lưu ý rằng tương tự như trường
hp trong Hình 1(a), I6 không có liên kết không
dây vi nhng nút hp l khác do hiện tượng
fading ca kênh truyền. Hơn na,I6 không an
toàn (được th hin bng nền đỏ) để nhn d
liu t bt k nút hợp pháp nào. Ngược li, I5
không an toàn để nhn d liu t I1 (tc là kết
ni I1 I5 không tha mãn ràng buc bo mt),
nhưng an toàn để nhn d liu t I3. Do đó, I5
được biu diễn dưới dng mt na vòng tròn
xanh nửa vòng tròn đỏ. Trong trường hp t
nhất, không đường truyn thông tin an toàn
nào t S đến D vì I1 không an toàn để nhn d
liu t S như trong Hình 1(c) và I4 không an
toàn để nhn d liu t I3 và I5 như trong Hình
1(d). Tóm li, tùy thuộc vào điều kin kênh, mt
liên kết không dây gia hai nút hợp pháp được
thiết lp hoặc an toàn để gi d liu. Các thuc
tính này độc lập; do đó, mt nút hp pháp có
th kết ni vi mt nút hợp pháp khác, nhưng
liên kết không dây gia chúng có th không an
toàn để gi d liệu ngược lại. Do đó, khả
năng kết ni và s chng ca các đưng truyn
bo mật đa chặng trong mng AHWN cc k
phc tạp đường truyn bo mt đa chng gia
S và D ch có th thiết lp thành công nếu nút
dùng trung gian hợp pháp đều có ít nht mt
liên kết không dây an toàn.
T quan sát trên, chúng tôi quan tâm đến
vic đưa ra mt nghiên cu sâu sc v s chng
đc đim kết ni ca đường truyền đa c
ca mng AHWN có xét đến bo mật. Để hoàn
thành nhim v này, chúng tôi đề xut mt
phương pháp phân tích dựa trên mô phng có
th cho ra phân phi s chng, s chng trung
bình và kh năng kết ni ca mạng AHWN đa
chng dưới các ràng buc bo mt. Những đóng
góp chính ca bài báo này có th được tóm tt
như sau:
Khác với các công trình trước đây ch xét
đến tính kết ni bo mt (Zheng et al., 2022)
hoc s chng (Ibrahim et al., 2021), (Li et al.,
2022) ca các đưng truyn đa chng hoc
nghiên cu c hai thông s này (Dung et al.,
2018) không tính đến vn đ bo mt, trong
bài báo này chúng tôi phân tích s chng và tính
17
kết ni ca đường đường dn đa chng gia hai
nút hp pháp bt k dưới s hin ca nhiu nút
nghe lén phân b ngu nhiên trong mng.
Chúng tôi s dng đồ th truyn thông bo
mật để mô hình hóa mng AHWN có xét đến
bo mt vi v trí ngu nhiên ca nút hp pháp
nút nghe lén fading kênh thay đổi. Sau đó,
chúng tôi đề xut một phương pháp để phân tích
k ỡng đặc tính ca s chng và kh năng kết
ni ca mạng AHWN này dưới tác động ca
nhiu yếu t khác nhau như chế độ hoạt động
thông đồng của nút nghe lén, điu kin kênh
(mc đ nghiêm trng của fading biên độ tín
hiu), giao thc đnh tuyến và mật độ nút hp
pháp và nút nghe lén.
Bng 1. Đặc điểm chính ca công trình trong bài báo này và các công trình nghiên cứu đã được
công b ca các tác gi khác.
Công trình
nghiên cu
Đặc đim
Có xem xét
tính bo
mt?
Có phân tích
tính kết ni?
Có phân
tích s
chng trung
bình?
Mô hình
kênh truyn
Chế độ
hoạt động
ca nút
nghe lén
(Zheng et al.,
2022) Không Rayleigh
Không
thông đồng
(Ibrahim et al.,
2021), Không Không gian
t do
Không
thông đồng
(Li et al.,
2022) Không Không Không gian
t do
(Dung et al.,
2018) Không Nakagami
Bài báo này Nakagami Thông đồng
Hình 2. V trí ngu nhiên ca nút hp pháp và nút nghe lén theo phân phi Poisson vi mật độ
nút khác nhau.
Chúng tôi cung cp các đc đim riêng bit
ca s chng kh năng kết nối cũng như mối
quan h gia chúng trong kch bản đánh giá
khác nhau để tìm ra mt s thông tin mi và có
18
giá tr cho vic thiết kế đánh giá mng tùy
biến đa chặng có xét đến bo mt.
Để làm rõ s khác bit gia công trình
nghiên cu ca chúng tôi trong bài báo này và
các công trình nghiên cứu đã được công b ca
các tác gi khác, chúng tôi cung cp tóm tt các
đặc đim chính ca các công trình nghiên cu
này trong Bng 1.
Phn còn li của bài báo này được t chc
như sau. Mục 3 mô t mô hình h thng, bao
gm phân phi nút, kênh không dây và kết ni
an toàn được s dng trong bài báo này. Mc 4
trình bày phương pháp phân tích dựa trên mô
phỏng được đ xuất để phân tích s ng hop
và đặc điểm kết ni ca đưng truyn đa chng
gia hai nút hp l ngu nhiên trong mng
AHWN khi có s hin din ca nhng nút nghe
lén thông đồng. Mc 5 trình bày các kết qu
tho lun v s chng trung bình và kết ni ca
mạng AWHN thu được t nhiu kch bn mô
phng khác nhau. Cui cùng, mt s nhn xét
kết luận được đưa ra trong Mục 6.
3. MÔ HÌNH H THNG
3.1. Phân b nút
Tt c các nút không dây bao gm nút hp
pháp và nút nghe lén trong mng AHWN được
xem xét trong bài báo này được gi định được
phân b ngu nhiên trong mt khu vc hình
vuông A = a a theo phân phối đồng đều vi
mật độ nút
N/A, trong đó N là s ng nút
(N = Nl đối vi nút hp pháp và N = Ne đối vi
nút nghe lén). T đó xác sut mt nút nm trong
mt din tích nh
p =
/A. Sau đó, số ng
nút q nm trong
tuân theo phân phi nh thc
vi hàm khi xác suất (pmf) được đưa ra bởi
1
!
Nq
q
N
PQ q p p
qNq
. (1)
Theo biu thc (1), khi A và các thông
s khác không đổi, phân phi nh thc có th
được xp x thành phân phi Poisson, tc là,
!
q
PQ q e
q
, (2)
Trong đó
= E(Q) =

vi
=
l = Nl /a2
=
e = Ne /a2 tương ứng vi mt đ nút ca
nút hp pháp và nút nghe lén.
Hình 2 minh ha v trí ngu nhiên ca nút
hp pháp và nút nghe lén trong mt khu vc
hình vuông kích thước 400 m 400 m theo
phân phi Poisson vi mật độ nút lần lượt là
l
= 100/4002 = 6,25104 nút/m2
e = 6/4002
= 3,75105 nút/m2.
3.2. Kênh truyn không dây
Kết ni không dây gia hai nút trong mng
AHWN được xem xét trong bài báo này đưc
đặc t bng suy hao đường truyn quy mô ln
và fading Nakagami-m quy mô nhỏ. Đối vi
fading Nakagami-m, hàm mt đ xác sut (pdf)
của biên độ tín hiu U ti nút thu là
, (3)
Trong đó () là hàm Gamma và = E(u2)
là công sut trung bình ca tín hiu nhận được,
phn ánh mc đ giãn ca fading Nakagami-m.
Lưu ý rằng thông s tham s hình dng m
ca fading Nakagami-m biu th mc đ
nghiêm trng của fading biên độ tín hiu nhn
được. Đặc bit khi m = 1, fading Nakagami tr
thành fading Rayleigh, tc là,
2
2exp
U
uu
fu 



, (4)
Vi m < 1 biu th mc đ fading nghiêm
trọng hơn fading Rayleigh và ngược li.
Như vậy dưới tác động chung ca suy hao
đường truyn quy mô ln và fading Nakagami
quy mô nh, công sut nhận được Pr (Pr = Prl
ti máy thu hp l Pr = Pre ti máy nghe lén)
đối vi công sut truyn Pt c th được cho bi
19