Phiếu bài tập môn Sinh học lớp 11 bài 4: Vai trò của các nguyên tố khoáng
lượt xem 2
download
Phiếu bài tập môn Sinh học lớp 11 bài 4: Vai trò của các nguyên tố khoáng được biên soạn nhằm cung cấp cho học sinh kiến thức về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây; vai trò các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây; nguồn cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây. Đồng thời cung cấp cho các em một số bài tập để ôn luyện củng cố kiến thức môn học. Mời quý phụ huynh và các em học sinh cùng tham khảo phiếu bài tập.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phiếu bài tập môn Sinh học lớp 11 bài 4: Vai trò của các nguyên tố khoáng
- BÀI 4: VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ KHOÁNG I. NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG KHOÁNG THIẾT YẾU TRONG CÂY: 1. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là những nguyên tố: · Thiếu nó ……………………………………………………………………………………… · Không thể ………………………………… bởi bất kỳ nguyên tố nào khác · Phải …………………………………………vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể. 2. Phân loại - Nguyên tố đại lượng: gồm ............................................................................................. - Nguyên tố vi lượng (chiếm tỷ lệ …………………………………………………………….): gồm ................................................................................................................................... .... II. VAI TRÒ CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG KHOÁNG THIẾT YẾU TRONG CÂY: Thiếu Dạng mà Vai trò Triệu chứng thiếu dinh cây hấp dưỡng thụ Nitơ Photpho Kali Canxi Magie Lưu huỳnh
- Sắt Clo Đồng III. NGUỒN CUNG CẤP CÁC NGUYÊN TỐ DINH DƯỠNG KHOÁNG CHO CÂY: 1. Đất – nguồn cung cấp chủ yếu các nguyên tố dinh dưỡng khoáng cho cây: ·Rễ cây chỉ hấp thụ được muối khoáng ở dạng ............................................................... ·Sự chuyển hóa muối khoáng từ dạng không tan thành dạng tan phụ thuộc vào ........... ....................................................................................................................................... 2. Phân bón cho cây trồng: Lượng phân bón cao quá mức cần thiết sẽ ..................................................................... -------------------------------
- Câu hỏi cuối bài Câu 1: Vai trò của phôtpho đối với thực vật là: A. Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim. B. Thành phần của prôtêin, a xít nuclêic. C. Chủ yếu giữ cân bằng nước và Ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng. D. Thành phần axit nuclêôtic, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. Câu 2: Các nguyên tố đại lượng (Đa) gồm: A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe. B. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn. D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu. Câu 3: Vai trò của canxi đối với thực vật là: A. Thành phần axít nuclêic, ATP, phốtpholipit, côenzim; cần cho sự nở hoà, đậu quả, phát Triển rễ. B. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim. C. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng. D. Thành phần của prôtêin, a xít nuclêic. Câu 4: Vai trò của sắt đối với thực vật là: A. Thành phần của xitôcrôm, tổng hợp diệp lục, hoạt hoá enzim. B. Duy trì cân bằng ion, tham gia quang hợp (quang phân li nước) C. Thành phần axít nuclêic, ATP, phốtpholipit, côenzim; cần cho sự nở hoà, đậu quả, phát triển rễ. D. Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim. Câu 5: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu sắt của cây là: A. Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng. B. Lá nhỏ có màu vàng. C. Lá non có màu lục đậm không bình thường. D. Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết. Câu 6: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu đồng của cây là: A. Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết. B. Lá non có màu lục đậm không bình thường C. Lá nhỏ có màu vàng. D. Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng. Câu 7: Vai trò của kali đối với thực vật là: A. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic. B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng. C. Thành phần axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. D. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim. Câu 8: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu clo của cây là: A. Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết. B. Lá non có màu lục đậm không bình thường C. Lá nhỏ có màu vàng. D. Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng. Câu 9: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu canxi của cây là: A. Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết. B. Lá non có màu lục đậm không bình thường C. Lá nhỏ có màu vàng. D. Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng.
- Câu 10: Vai trò chủ yếu của Mg đối với thực vật là: A. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng. B. Thành phần axit nuclêic, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển Rễ. C. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim. D. Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim. Câu 11: Vai trò của Clo đối với thực vật: A. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim. B. Thành phần axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. C. Duy trì cân bằng ion, tham gia trong quang hợp (quang phân li nước). D. Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim. Câu 12: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu phôtpho của cây là: A. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá. B. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. C. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. D. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng. Câu 13: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu Kali của cây là: A. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. B. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. C. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng. D. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá. Câu 14. Vai trò của kali trong cơ thể thực vật : A. Là thành phần của protein và axit nucleic. B. Hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, mở khí khổng. C. Là thành phần axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. D. Là thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hóa enzim. Câu 15. Khi lá cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion nào sau đây lá cây sẽ xanh lại? A. Mg 2+ B. Ca 2+ C. Fe 3+ D. Na + Câu 16. Cây hấp thụ Can xi ở dạng: A. CaSO4 B. Ca(OH)2 C. Ca2+ D. CaCO3 Câu 17. Cây hấp thụ lưu huỳnh ở dạng: A. H2SO4 B. SO2 C. SO3 D. SO42- Câu 18. Cây hấp thụ Ka li ở dạng: A. K2SO4 B. KOH C. K+ D. K2CO3 Câu 19. Câu nào không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây? A. Thiếu nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kỳ sống. B. Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. C. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào. D. Phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể. Câu 20. Nguyên tố Magiê là thành phần cấu tạo của A. Axit nuclêic. B. Màng của lục lạp. C. Diệp lục. D. Prôtêin. Câu 21. Câu nào sau đây là sai?
- A. Cây chỉ hấp thụ được muối khoáng ở dạng hoà tan trong nước. B. Muối khoáng tồn tại trong đất đều ở dạng hoà tan nên cây hấp thu được. C. Bón phân dư thừa sẽ gây độc hại cho cây, ô nhiễm môi trường, ô nhiễm nông phẩm. D. Dư lượng phân bón làm xấu tính lí hoá của đất, giết chết vi sinh vật có lợi trong đất. Câu 22. Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng? A. Cacbon. B. Kali. C. Photpho. D. Sắt. Câu 23. Hiện tượng thiếu nguyên tố khoáng thiết yếu trong cây thường biểu hiện ở A. sự thay đổi kích thước của cây. B. sự thay đổi số lượng lá trên cây. C. sự thay đổi số lượng quả trên cây. D. sự thay đổi màu sắc lá cây. Câu 24. Khi làm thí nghiệm trồng cây trong chậu đất nhưng thiếu một nguyên tố khoáng thì triệu chứng thiếu hụt khoáng thường xảy ra trước tiên ở những lá già. Nguyên tố khoáng đó là A. nitơ. B. canxi. C. sắt. D. lưu huỳnh. -------------------------------------------------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Phiếu bài tập môn Toán lớp 6: Luyện tập về quy tắc chuyển vế
3 p | 271 | 22
-
Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 25
15 p | 120 | 10
-
Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 21
8 p | 64 | 8
-
Phiếu bài tập môn Toán lớp 6: Luyện tập cộng, trừ các số nguyên
3 p | 104 | 7
-
Phiếu bài tập môn Tiếng Anh lớp 2 năm 2020-2021 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bá (Unit 8: Where's Grandma?)
3 p | 48 | 5
-
Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 1
7 p | 45 | 5
-
Tổng hợp phiếu bài tập môn Hình học lớp 6 học kì 2 (Tuần 22)
3 p | 65 | 4
-
Phiếu học tập môn Sinh học lớp 10 bài 6: Axit nuclêic
4 p | 21 | 4
-
Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 13
4 p | 100 | 4
-
Phiếu học tập môn Sinh học lớp 10 bài 4: Cacbohiđrat và Lipit
2 p | 21 | 3
-
Phiếu học tập môn Sinh học lớp 10 bài 3: Các nguyên tố hoá học và nước
2 p | 10 | 3
-
Phiếu học tập môn Sinh học lớp 10 bài 5: Prôtêin
2 p | 20 | 3
-
Phiếu học tập môn Sinh học lớp 10 bài 2: Các giới sinh vật
3 p | 8 | 3
-
Phiếu học tập môn Sinh học lớp 10 bài 1: Các cấp tổ chức của thế giới sống
2 p | 42 | 3
-
Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 sách Cánh diều: Tuần 15
4 p | 72 | 3
-
Phiếu bài tập môn Sinh học lớp 12 bài 4: Đột biến gen
5 p | 16 | 2
-
Phiếu bài tập môn Sinh học lớp 11 bài 9: Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM
5 p | 23 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn