QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH
THUỐC AN THẦN GÂY NGỦ NHÓM BENZODIAZEPIN
I. ĐỐI TƯỢNG GIÁM ĐỊNH
Giám định độc chất các thuốc an thần gây ngủ nhóm Benzodiazepin từ các mẫu phủ tạng, dịch
sinh học và các vật chứng.
II. ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ
1. Cơ sở vật chất
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
2. Trang thiết bị, hóa chất, vật tư tiêu hao
2.1. Trang thiết bị
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
2.2. Hóa chất, chất chuẩn
Các chất chuẩn nhóm benzodiazepin, ớc cất, diethyl ether, ethanol 96o, ethanol tuyệt đối,
toluen, aceton, cloroform, thuốc thử Dragendorff, methanol HPLC, acetonitril HPLC, acid tartaric, acid
clohydric đặc, amoniac, n-hexan, acid sulfuric 10%, ethylacetat HPLC.
2.3. Vật tư tiêu hao
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
III. TIẾP NHẬN HỒ SƠ, MẪU VÀ PHÂN CÔNG GIÁM ĐỊNH
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
IV. PHƯƠNG PHÁP GIÁM ĐỊNH
1. Xử lý mẫu
Theo Quy trình xử lý mẫu giám định độc chất (Quy trình 20).
2. Phân tích
Sử dụng cắn chiết môi trường kiềm:
a) Sắc ký lớp mỏng
Hòa tan cắn chiết trong ethanol rồi tiến hành sắc trên bản mỏng tráng sẵn chất hấp phụ
Silicagel GF254.
- Dung môi khai triển: Sử dụng hai hệ dung môi:
+ Hệ dung môi 1: cloroform : aceton tỉ lệ 9:1.
+ Hệ dung môi 2: toluen : aceton : ethanol : amoniac tỉ lệ 45:45:7:3.
- Thuốc thử hiện màu: Thuốc thử Dragendorff (TT) làm tăng độ nhạy bằng dung dịch acid
sulfuric 10%.
Sắc kí đca mẫu th phi cho vết ng màu sắc, cùng giá tr Rf vi mẫu chuẩn.
b) Phản ứng hóa học
Cho một ít cắn chiết vào lkhay sứ, thêm 1 - 2 giọt dung dịch 3,5-p-dinitrobenzen 1% trong
methanol, sau đó thêm 1 giọt dung dịch kali hydroxyt 30%, xuất hiện màu hồng.
c) Sắc ký khí khối phổ
Hòa tan cắn chiết trong methanol, lọc qua màng lọc 0,45µm rồi tiến hành tiêm sắc ký.
Điều kiện sắc ký (chương trình tham khảo):
- Cột: (5%-Phenyl)-methylpolysiloxane (30m × 0,25mm × 0,25µm).
- Nhiệt độ buồng tiêm: 270oC.
- Khí mang: Helium, tốc độ dòng: 1ml/phút.
- Chương trình nhiệt độ: Bắt đầu 80oC giữ 1 phút, tăng nhiệt 20oC/phút đến 290oC giữ 19 phút.
- Detector: khối phổ.
c mảnh ion chính của một số chất nhóm Benzodiazepin tương ứng như sau:
STT
Tên chất
Các mảnh ion chính
1
Diazepam
265, 283, 221
2
Clonazepam
280, 314, 286, 240, 234
3
Midazolam
312, 163, 325, 75, 297
d) Sắc ký lỏng khối phổ
Hòa tan cắn chiết trong pha động, lọc qua màng lọc 0,45µm rồi tiến hành tiêm sắc ký.
Điều kiện sắc ký (chương trình tham khảo):
- Cột: C18 (2,1 × 100mm, 2,7µm).
- Nhiệt độ cột: 25 oC.
- Pha động: Nước:Acetonitril:Đệm ammoni format pH 3; 100mM tỉ lệ 40:55:5.
- Tốc độ dòng: 0,3ml/phút.
- Detector: khối phổ, nguồn ion hóa ESI (+).
c mảnh ion cnh của một schất nm Benzodiazepin tương ứng như sau:
STT
Tên chất
Các mảnh ion chính
1
Diazepam
285,0; 193,1; 154,1
2
Clonazepam
316,2; 241,2; 214,2
3
Midazolam
326,0; 249,2; 291,1
+ Chuẩn bị mẫu:
- Pha dãy dung dịch các chất chuẩn nhóm Benzodiazepin nồng độ thích hợp dung dịch
chuẩn nội.
- Lập đường chuẩn: Lấy các mẫu chuẩn ở các nồng độ đã pha, thêm cùng một lượng chuẩn nội
vào mẫu trắng. Tiến hành xử và chiết xuất mẫu theo Quy trình xử mẫu giám định độc chất (Quy
trình 20).
- Mẫu giám định được thêm chuẩn nội với cùng hàm lượng như các mẫu trên. Tiến hành xử
và chiết xuất mẫu theo Quy trình xử lý mẫu giám định độc chất (Quy trình 20).
+ Tiến hành sắc ký
Cắn chiết đưc hòa tan trong dung môi, lọc qua màng lọc 0,45 µm rồi tiến hành sắc ký chế độ SIM
vi các mảnh đặc tng của mỗi chất. m lượng c thuc ngủ nm Benzodiazepin trong mẫu được tính
theo phương pháp đường chuẩn.
V. TỔNG HỢP, ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).
VI. HOÀN THÀNH GIÁM ĐỊNH, LƯU TRỮ MU
Theo Quy trình chung giám định độc chất (Quy trình 19).