Đại hc Nguyn Tt Thành
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 7, No 5
142
Thiết lp quy trình kh hóa tế bào kết hp kh khoáng xương bò
để chế tạo mô xương ghép ứng dng trong nha khoa tái to
Võ Th Thy Tiên1,*, Nguyn Khánh Hòa2, Hunh Duy Tho2
1Khoa Răng Hàm Mặt, Trường Đại hc Nguyn Tt Thành
2Khoa Khoa học Cơ bn Y học Cơ sở, Trường Đại hc Y khoa Phm Ngc Thch
*vtttien@ntt.edu.vn
Tóm tt
Mc tiêu nghn cu là đánh giá hiu qu ca quy trình kh a tế bào kết hp kh khoáng
ơng bò đ chế tạo xương ghép ng dng trong nha khoa tái tạo. Mô xương đưc thu
nhn t chỏm xương đùi , làm sạch và kh trùng. Sau đó mô xương được kh hóa tế o
bngch ngâm ln lượt trong NaCl 1 M, hn hp KCl 0,075 M và EDTA 0,1 %, hn hp
SDS 0,5 % và EDTA 0,1 %. xương tiếp tục đưc kh khoáng bng hn hp HCl 8 %
và axit formic 8 %. Ph tán x năng ng tia X ghi nhn hàm ng canxi và pht pho
trong mô xương gim gn 90 % so với ban đầu (p < 0,001). Trng ng khô của xương
sau x lý cũng b chiết rút rõ rt lên đến 30,29 % so với tc x (p < 0,001). Hình nh
mô hc và hình chụp dưới kính hin vi đin t qt cho thy mô xương kng chứa tnh
phn tếo mà vn duy trì hình thái cu tc ca khung ngoại bào. N vy quy trình kh
a tếo kết hp kh khoáng trong nghiên cu tim ng chế to mô ơng ghép từ
ơng bò chong dng i tạo mô xương trong nha khoa.
® 2024 Journal of Science and Technology - NTTU
Nhn 11/10/2024
Đưc duyt 07/12/2024
Công b 28/12/2024
T khóa
axit formic, EDTA,
HCl, khung ngoi bào,
kh khoáng,
kh tế bào, SDS,
xương ghép dị loài
1 Đặt vấn đề
Phu thut ghép xương mt phương pp tng ng
đ điu tr các khuyết hng xương vùng m mt. Xương
gp t thân đưc xem là tiêu chun vàng vì có những đc
tính cn thiết cho tái to xương gồm độ bn cơ hc, tính
tương hp sinh hc, dn to xương, kích to xương và thoái
biến sinh hc. Tuy nhiên, hn chế ca xương gp t thân
ch yếu liên quan đến quá trình ly mnh ghép, bao gm
đau, mt máu và nhim trùng ti v trí ly xương, kéo i
thi gian phu thut, khi lưng xương lấy đưc không
nhiều [1]. Khung ơng kh khoáng (KXKK) mt loi
vt liu ghép giàu tiềm năng cho việc sa cha hoc tái
to mô xương trong thực nh nha khoa. KXKK đồng loài
thương mi CGDBM100 giúp gia tăng th tích xương khi
nâng xoang h trong phu thut cy ghép nha khoa nh
tác động tích cc lên s hình thành xương mi và thao
c d dàng [2]. Ghép khung ơng bò khử khoáng
(Bovine-derived demineralized bone matrix - BDMBM)
làm tăng th tích xương răng sau gp sáu thángơng
t như ghépoơng chu t tn bnh nn b khe
h môi - vòm ming mt bên [3]. Nghiên cu tng quan
h thng gần đây ng kết lun rng xương đông khô kh
khoáng có hiu qu tương đương vi các vt liu ghép
xương khác trong phu thut nâng xoang và ghép xương,
giúp gim thiu chi phí và hn chế phu thut ly xương
ghép t thân [4].
KXKK là sn phm ca quá trình x lý mô xương ghép
bng dung dịch axit đ loi b các thành phn cht
khoáng trong khi gi li khung ngoi bào (Extracellular
matrix - ECM) cu to bi collagen, các protein không
https://doi.org/10.55401/ftrd3s02
143
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 7, No 5
collagen, các yếu t sinh hc kh năng tạo xương
như các protein hình thái xương và mt phn nh các
mnh vn tế bào [5]. Thành phn tế bào còn sót li có
nguy cơ gây ra các phn ng min dch, nh hưởng đến
tính an toàn và hiu qu ca ghép. Do đó KXKK
cn phải được loi b yếu t tế bào để gim nguy cơ
gây phn ng min dch dẫn đến thi ghép [1].
Kh tế bào là k thut loi b tế bào và các yếu t gây phn
ng min dch khi mô và cơ quan mà vn bo tn cu trúc
và các yếu t sinh hc bên trong ECM. Hin nay, có ba
phương pháp kh tế bào chính là vt lý, hóa hc và sinh
hc [6]. quy trình kh tế bào khi KXKK chưa được
chun a nên có th dẫn đến s kc bit v cht ng
sn phẩm. Hơn na, c k thut thc hin ch yếu đưc
báo cáo cho ng dng công ngh mô ơng i chung,
trong khi nghiên cu v quy trình chế to vt liu gp tùy
chnh, đáp ng đưc đc thù riêng cho tng lĩnh vực
chuyên ngành n hn chế. Để phát trin BDMBM ng
dng trong nha khoa tái to, cn tp trung vào nghiên cu
thiết lp và ci tiến quy trình x mô xương, ng dng các
công ngh tiên tiến, đánh g an toàn sinh học và thc hin
các nghiên cu th nghim m sàng đ kim chng hiu
qu ca sn phm. Trong nghiên cu này, mt quy trình
kh tế o bng phương pháp a học (gi tt kh a
tế o - KHTB) kết hp kh khoáng (KHTB-KK) đưc
thiết lp nhm chế to BDMBM t chỏm xương đùi bò.
Đây là tiền đề để to ra các sn phẩm ơng gp d
loài mang li hiu qu tt, chi phí hợp lý, đápng nhu cu
điu tr các khuyết hng xương trong thc nh nha khoa.
2 Phương pháp nghiên cứu
2.1 Chế tạo khung xương khử khoáng t chm
xương đùi bò
2.1.1 Thu nhn và chun b mẫu xương ban đầu
Mẫu xương ban đầu được thu nhn t chỏm xương đùi
tươi (không để quá sáu gi nhiệt độ phòng) ly t
tơ đực 24 tháng tui ti lò m địa phương. Sau khi thu
nhn, mẫu xương được làm sch toàn b gân, mô mm
ngâm trong dung dịch nước javen 10 % trong 15
phút để kh trùng ban đầu, sau đó rửa sch bằng nước
mui sinh lý trùng. Tiếp theo mu xương được ct
thành các khối xương có kích thước 20 mm × 10 mm ×
10 mm (dài × rng × cao), cha c phần xương vỏ
xương xốp. Các khối xương được chia ngu nhiên
thành hai nhóm, gồm nhóm BDMBM được x lý bng
quy trình KHTB-KK (Hình 1) nhóm chng không
được x để làm mẫu đối chng khi đánh giá sự
thay đổi của mô xương.
2.1.2 Quy trình kh hóa tế bào kết hp kh khoáng
Các khối xương trong nhóm BDMBM bắt đầu được
KHTB bng cách ngâm lần lượt trong các dung dch
vi th tích gp 10 ln th tích khối xương, gồm NaCl
1 M (Merck, USA) trong 18 gi, hn hp KCl 0,075 M
(Merck, USA) EDTA 0,1 % (Merck, USA) (t l
1:1, v/v) trong 16 gi, hn hp sodium dodecyl sulfate
(SDS) 0,5 % (Sigma, USA)
ethylenediaminetetraacetic acid (EDTA) 0,1 %
(Merck, USA) (t l 1:1, v/v) trong 24 gi. Các khi
xương tiếp tục được kh khoáng bng cách ngâm trong
hn hp dung dch HCl 8 % (Merck, USA) axit
formic 8 % (Merck, USA) (t l 1:1, v/v) vi th tích
dung dch gp 20 ln th tích khối xương trong 12 ngày.
Hn hp dung dch kh khoáng được thay mi mi 24
gi. Sau mỗi bước x lý, các khối xương được ra k
vi dung dch phosphate buffer saline (PBS) 1X
(Gibco, USA) lnh, trùng bng cách quay ly tâm
lnh 200 vòng/phút trong 5 phút, lp li 3 ln nhm làm
sch c hóa cht còn sót li rồi để khô t nhiên nhit
độ phòng. Vào cuối quy trình, lượng axit còn lại
trong các khối xương được trung hoà bng dung dch
ammonia 5 % trong 15 phút, sau đó ra li bằng nước
ct lạnh, vô trùng cho đến khi đạt giá tr pH ~ 7,0 để
khô t nhiên nhiệt độ phòng.
nh 1 Sau khi thu nhn và chun b mu xương ban đầu,
c khốiơng được x lý bng quy trình KHTB-KK.
BDMBM hình thái gn ging miếng bt bin màu trng,
sch, không có mô mm hoc mnh vn còn sót li.
2.1.3 Đông lạnh, đông khô và khử trùng
BDMBM được đông lạnh lần t 4 trong 30 phút,
−20 trong một gi −80 trong 24 gi ri tiếp
tục được đông khô lnh áp sut 0,4 mbar trong 48 gi.
Đại hc Nguyn Tt Thành
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 7, No 5
144
Sau đó BDMBM được đóng gói và khử trùng bng tia
gamma vi liu chiếu 25 kGy 4 ℃.
2.2 Đánh giá hiệu qu ca quy trình kh hóa tế bào kết
hp kh khoáng
2.2.1 Đo trọng lượng khô
Trọng lượng khô ca các khối xương được đo bằng cân
phân tích AB204 (Mettler Toledo, USA). Các khi
xương được kho sát sau mỗi bưc x lý vi các dung
dch khác nhau vào các ngày 1, 2, 3, 5, 6 15. Các
khối xương chưa xử lý biu th ngày 0.
2.2.2 Ph tán x năng lượng tia X (Energy-dispersive
X-ray spectroscopy - EDX)
Phân tích hàm lượng canxi (Ca) và pht pho (P) trong
xương được thc hin bng thiết b EMAX
ENERGY EX-400 (Horiba, Japan) ti Trung tâm Thiết
b - Phân tích Sinh Hóa Lý, Vin Khoa hc Vt liu
ng dng, Thành ph H Chí Minh.
2.2.3 Đánh giá mô học
Tiêu bn hc nhum Hematoxylin (Sigma, USA)
và Eosin (Sigma, USA) cho mô xương đưc thc hin
theo quy trình ca phòng tnghim Trung tâm Nghiên
cứu Y sinh, Trường Đại hc Y khoa Phm Ngc Thch.
Hình nh học được chp bng kính hin vi soi
ngược Olympus IX73 (Japan).
2.2.4 Kính hiển vi điện t quét (Scanning electron
microscopy - SEM)
Hình thái cu trúc của xương được kho sát bng
kính hiển vi điện t quét phát x trường SU 8010
(Hitachi, Japan) ti Vin Công ngh Nano, Đại hc
Quc gia Thành ph H Chí Minh.
2.3 Phương pháp xử lý s liu
Quy trình chế to BDMBM t chỏm xương đùi bằng
quy trình KHTB-KK và các bước đánh giá hiệu qu ca
quy trình x được minh ha trong Hình 2. Các thí
nghiệm được thc hin trên 5 mu đc lp với độ lp li
3 ln. D liệu được th hin dưới dng trung bình độ
lch chun và được phân tích thng kê bng phn mm
Prism 10 (GraphPad Software, USA). Phép kim t đưc
s dụng để so sánh gia hai nhóm nghiên cu. S khác
biệt có ý nghĩa thống kê khi giá tr p < 0,05.
Hình 2 Sơ đồ tóm tắt các bước ca quy trình KHTB-KK và đánh giá hiệu qu ca quy trình x
để chế to BDMBM t chỏm xương đùi bò.
145
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 7, No 5
Theo Hình 2, để đánh giá hiệu qu chiết rút cht
khoáng, trọng lượng khô ca các khối xương sau mỗi
bước x vi các dung dịch khác nhau được đo vào
các ngày 1, 2, 3, 5, 6 15 so sánh vi các khi
xương chưa xử (ngày 0). Hàm lượng Ca P trong
xương trước sau x được phân tích định lượng
bằng EDX. Để đánh giá hiệu qu kh tế bào, mô xương
trưc sau x được đánh giá học kho sát
hình thái cấu trúc dưới SEM.
3 Kết qu
3.1 Hiu qu chiết rút cht khoáng
Kết qu phân tích định lượng thành phn cht khoáng
trong mô xương bằng EDX được trình bày trong Bng
1. nhóm chng, Ca chiếm 15,76 % P chiếm 7,42
% khối lượng của xương. nhóm BDMBM, Ca ch
chiếm 1,78 % khối ng gần như không phát hiện
được P (0,77 %) trong xương. S khác bit gia hai
nhóm có ý nghĩa thống kê (p < 0,001). Nhng kết qu
này cho thy quy trình KHTB-KK đạt hiu qu cao
trong vic chiết rút cht khoáng khỏi mô xương.
Bng 1 Hàm lượng nguyên t canxi và pht pho trong mô xương trước và sau x lý bng quy trình KHTB-KK
Hàm lượng (%)
Nhóm chng
(n = 5)
Nhóm BDMBM
(n = 5)
Giá tr p
Ca
15,76 ± 5,63
1,78 ± 1,29
< 0,001***
P
7,41 ± 1,81
0,77 ± 0,38
< 0.001***
Phép kiểm t so sánh hàm lưng Ca P trung bình trong mô xương gia nhóm chng vi nhóm BDMBM.
***: S khác biệt có ý nghĩa thống kê vi p < 0,001.
S thay đổi trọng lượng khô của xương theo thời
gian x lý bng quy trình KHTB-KK được trình bày
trong Bng 2. Trọng lượng khô của mô xương chưa xử
lý là (3,07 ± 0,16) g. Trong ba ngày đu tiên xvi
các dung dch kh tế bào, trọng lượng khô ca mô
xương lần lượt gim xung còn (3,06 ± 0,15) g, (3,02
± 0,15) g và (3,03 ± 0,16) g nhưng không đáng kể (giá
tr p lần lượt 0,857, 0,562 0,701). Trọng lượng
khô của xương thay đổi ý nghĩa thống k t
ngày th năm (p < 0,001) khi xương đưc kh
khoáng bng hn hp HCl 8 % và axit formic 8 %, vi
trọng lượng b chiết rút lên đến 30,29 % sau khi kết thúc
quy trình vào ngày th 15 (p < 0,001). Nhng kết qu
này gi ý rng kh năng chiết rút cht khoáng khi mô
xương chủ yếu nh s dng hn hp dung dch axit
kh khoáng.
Bng 2 S thay đổi trọng lưng khô của mô xương theo thời gian x lý bng quy trình KHTB-KK
n = 5
Ngày 0
Ngày 1
Ngày 2
Ngày 3
Ngày 5
Ngày 6
Ngày 15
Trọng lượng
khô (g)
3,07 ± 0,16
3,06 ± 0,15
3,02 ± 0,15
3,03 ± 0,16
2,46 ± 0,09
2,23 ± 0,08
2,14 ± 0,25
Trọng lượng b
chiết rút (%)
0
0,33
1,63
1,30
19,87
27,33
30,29
Giá tr p
-/-
0,857
0,562
0,701
< 0,001***
< 0,001***
< 0,001***
Phép kim t so sánh trọng lượng khô trung bình của mô xương vào c ngày 1, 2, 3, 5, 6 và 15 vi ngày 0.
***: S khác biệt có ý nghĩa thống kê vi p < 0,001.
3.2 Đặc điểm mô hc
Kết qu phân tích hc của xương không xử
(nhóm chng) cho thy cấu trúc mô xương ổn định và
có mt vài vết nhân tế o (Hình 3). Ngưc li nhóm
BDMBM, cấu trúc xương tr nên xp, mỏng hơn
vi nhiều xương nh không còn c vết nhân tế
bào (Hình 4). Nhng kết qu này ch ra rng các hóa
cht th xâm nhập vào sâu bên trong xương để
kh khoáng và loi b các thành phn tế bào hiu qu
mà không làm phá hy cu trúc ca mô.
Đại hc Nguyn Tt Thành
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 7, No 5
146
Hình 3 Hình nh mô hc của mô xương không xử
(nhóm chng) lần lượt chp các vt kính (A) 4×, (B) 10×,
(C) 20× và (D) 40× cho thy cấu trúc mô xương ổn đnh và
có mt vài vết nhân tế bào.
Hình 4 Hình nh mô hc của mô xương xử lý bng quy
trình KHTB-KK (nhóm BDMBM) lần lượt chp các vt
kính (A) 4×, (B) 10×, (C) 20× và (D) 40× cho thy cu trúc
mô xương xốp, mỏng hơn với nhiều bè xương nhỏ
không còn các vết nhân tế bào.
3.3 Hình thái cu trúc
Kết qu kho sát hình thái cu trúc bng SEM cho thy
cu trúc không gian ba chiu xp vi mạng lưới liên kết
cht chẽ, dày đặc của xương không xử (nhóm
chứng) (Hình 5). Trong khi đó xương nhóm
BDMBM cũng th hin cu trúc không gian ba chiu
xốp nhưng mỏng hơn chiều sâu hơn (Hình 6).
Nhng kết qu này mt ln na cho thấy ưu điểm ca
quy trình KHTB-KK duy tđược nh toàn vn v
mt hình thái cu trúc của mô xương.
Hình 5 nh SEM của mô xương không x lý (nhóm chng)
các độ phóng đại (A) 50×, (B) 200×, (C) 500× và (D)
1000× cho thy cu trúc không gian ba chiu xp vi mng
i liên kết cht chẽ, dày đặc.
Hình 6 nh SEM của mô xương xử lý bng quy trình
KHTB-KK (nhóm BDMBM) các độ phóng đại (A)
50×, (B) 200×, (C) 500× và (D) 1000× cho thy cu trúc
không gian ba chiu xốp nhưng mỏng hơn và có chiều
sâu hơn.