QUY T Đ NH
C A TH T NG CHÍNH PH ƯỚ S 98/2007/QĐ-TTg NGÀY 04 THÁNG 7 NĂM 2007
V VI C PHÊ DUY T Đ ÁN NÂNG CAO TÍNH CHUY N Đ I C A Đ NG TI N VI T
NAM, KH C PH C TÌNH TR NG ĐÔ LA HOÁ TRONG N N KINH T
TH T NG CHÍNH PH ƯỚ
Căn c Lu t T ch c Chính ph ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn c M c III, ph n B.6 Ngh quy t s 01/2005/NQ-CP ny 14 ế tháng 01 năm 2005 c a
Chính ph v m t s gi i pháp ch y u ch đ o th c hi n k ho ch kinh t - xã h i và ngân ế ế ế
sách nhà n c năm 2005;ướ
Xét đ ngh c a Th ng đ c Ngân hàng Nhà n c Vi t Nam t i t trình s 50/TTr- ướ
NHNN ngày 14 tháng 5 năm 2007,
QUY T Đ NH :
Đi u 1. Phê duy t Đ án nâng cao tính chuy n đ i c a đ ng ti n Vi t Nam, kh c ph c
tình tr ng đô la hoá trong n n kinh t kèm theo Quy t đ nh này. ế ế
Đi u 2. Ngân hàng Nhà n c Vi t Nam ch trì, ph i h p v i B Tài chính, B Th ngướ ươ
m i, B K ho ch Đ u t , các B , ngành liên quan, y ban nhân dân các t nh, thành ph ế ư
tr c thu c Trung ng tri n khai Đ án đ th c hi n nâng cao tính chuy n đ i c a đ ng ti n ươ
Vi t Nam, kh c ph c tình tr ng đô la hoá trong n n kinh t ; h ng d n, ki m tra, giám sát và ế ướ
t ng h p tình hình th c hi n theo đ nh kỳ hàng năm báo cáo Th t ng Chính ph ; t ch c ướ
s k t tình hình th c hi n vào cu i năm 2008 t ng k t vi c th c hi n Đ án vào nămơ ế ế
2010.
Đi u 3. Quy t đ nh này có hi u l c thi hành sau 15 ngày, k t ngày đăng Công báo.ế
Đi u 4. Th ng đ c Ngân hàng Nhà n c Vi t Nam, các B tr ng, Th tr ng c ướ ưở ưở ơ
quan ngang B , Th tr ng c quan thu c Chính ph , Ch t ch y ban nhân dân các t nh, ưở ơ
thành ph tr c thu c Trung ng có trách nhi m thi hành Quy t đ nh này./. ươ ế
TH T NG ƯỚ
Nguy n T n Dũng
Đ ÁN
Nâng cao tính chuy n đ i c a đ ng ti n Vi t Nam,
kh c ph c tình tr ng đô la hoá trong n n kinh t ế
(Ban hành kèm theo Quy t đ nh s ế 98/2007/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 7 năm 2007 c a Th t ng Chính ph ) ướ
Ph n I
T NG QUAN V TÍNH CHUY N Đ I C A Đ NG TI N
VÀ HI N T NG ĐÔ LA HOÁ ƯỢ
I. TÍNH CHUY N Đ I C A Đ NG TI N
1. Tính chuy n đ i c a đ ng ti n
Quá trình phát tri n c a s n xu t l u thông hàng hoá d n đ n s ra đ i c a ti n t . ư ế
Khi hàng hoá đ c trao đ i ph m vi qu c t thì xu t hi n nhu c u trao đ i các đ ng ti nượ ế
v i nhau. Ti n t ba ch c năng là: d tr giá tr , ph ng ti n thanh toán đ n v tính ươ ơ
toán. Trên th tr ng qu c t , các đ ng ti n đ c trao đ i, mua bán v i nhau tuỳ theo nhu ườ ế ượ
c u phát sinh t m c đích thanh toán ho c đ u t . ư Đ ng ti n có tính chuy n đ i cao đ c th ượ
tr ng qu c t s d ng c ba ch c năng.ườ ế Ng i ta s d ng làm ph ng ti n thanh toán theoườ ươ
t p quán qu c t nh ng đ ng ti n m nh có nh l ch s do uy tín, v th c a n n kinh t . Các ế ế ế
đ ng ti n đó cũng đ c s d ng nh c tài s n tài chính đ n v nh toán trên th ượ ư ơ
tr ng qu c t . ườ ế Nh v y, đ ng ti n tính chuy n đ i caođ c đi m ư đ c ch p nh nượ
m t cách r ng rãi trong các giao d ch v thanh toán ti n t trong n c qu c t . ướ ế Đ c
đi m này mang y u t khách quan ch quan. V khách quan, đóđ ng ti n m nh,uy ế
tín, đ c th tr ng tin t ng ch p nh n. V ch quan, đó ý chí c a Nhà n c, thông quaượ ườ ưở ướ
quy đ nh v qu n ngo i h i cho phép dùng đ ng n i t mua ngo i t trong các giao d ch
đ c phép, ho c đ c mang ra và chuy n đ i th tr ng qu c t . ượ ượ ườ ế
2. Đánh giá tính chuy n đ i c a đ ng ti n
Tính chuy n đ i c a đ ng ti n đ c đánh giá qua tính chuy n đ i trong n c tính ượ ướ
chuy n đ i qu c t . Tính chuy n đ i trong n c c a đ ng ti n th hi n qua vi c đ c a ế ướ ượ ư
thích s d ngd dàng mua đ c ngo i t v i m c giá th tr ng. Đi u này m t m t ph ượ ườ
thu c s n đ nh v giá tr s thu n ti n khi s d ng c a đ ng ti n, m t khác ph thu c
vào vi c đ c phép chuy n đ i ra ngo i t trong các giao d ch vãng lai, giao d ch v n và kh ượ
năng đáp ng ngo i t c a h th ng ngân hàng. Tính chuy n đ i qu c t c a đ ng ti n th ế
hi n m c đ ph bi n đ c s d ng làm ph ng ti n trong các giao d ch th ng m i, tài ế ượ ươ ươ
chính qu c t . ế Tính chuy n đ i qu c t c p đ cao, ch m t s ít đ ng ti n m nh nh ế ư
Đô la M , B ng Anh, EURO... đ t đ c (còn g i các đ ng ti n t do chuy n đ i). Đa s ượ
các đ ng ti n còn l i có tính chuy n đ i th p h n, m c đ chuy n đ i trong n c. ơ ướ
th , đánh giá tính chuy n đ i c a đ ng ti n c a các n c đang phát tri n ch y uế ướ ế
d a vào vi c đánh giá tính chuy n đ i trong n c. V i các n c này, uy tín, v th c a đ ng ướ ướ ế
n i t th đánh giá qua ch s l m phát, m c đ đô la hóa n n kinh t , s phát tri n c a ế
các th tr ng tài chính, trình đ c a h th ng ngân hàng, m c đ thông thoáng c a chính ườ
sách qu n ngo i h i s linh ho t c a t giá h i đoái. V i vai trò các bi n pháp h
tr , b o v đ ng b n t cán cân thanh toán qu c t , chính sách qu n lý ngo i h i càng n i ế
l ng, m c đ t do hoá đ i v i giao d ch vãng lai, giao d ch v n càng cao, kh năng đáp ng
ngo i t càng l n thì ch ng t đ ng b n t càng m nh do đó tính chuy n đ i c a đ ng
ti n càng cao.
3. Ý nghĩa c a vi c nâng cao tính chuy n đ i c a đ ng ti n
Trong b i c nh toàn c u hoá kinh t hi n nay, vi c nâng cao tính chuy n đ i c a đ ng ế
ti n có ý nghĩa quan tr ng đ i v i s nghi p phát tri n kinh t và quá trình h i nh p qu c t . ế ế
V i xu h ng t do hoá th ng m i và đ u t , đ ng ti n có tính chuy n đ i cao s liên k t ướ ươ ư ế
kinh t trong n c v i qu c t , h tr , thúc đ y kinh t đ i ngo i phát tri n, thu hút m nhế ướ ế ế
m các ngu n v n n c ngoài, nâng cao kh năng c nh tranh cũng nh t o v th cho qu c ướ ư ế
gia trên th tr ng qu c t . Đ ng ti n tính chuy n đ i cao cũng s làm gi m hi n t ng ườ ế ượ
đô la hóa, qua đó nâng cao hi u qu đi u hành chính sách ti n t và chính sách t giá.
4. Các y u t nâng cao tính chuy n đ i c a đ ng ti nế
Các phân tích trên cho th y các y u t đ nâng cao tính chuy n đ i c a đ ng ti n ế
bao g m:
- Đ m b o tăng tr ng kinh t b n v ng, nâng cao năng l c c nh tranh c a hàng hoá, ưở ế
d ch v . Đây là y u t c b n, là đi u ki n khách quan t o s c m nh và ni m tin lâu dài vào ế ơ
đ ng n i t .
- Các chính sách v tài chính - ti n t ph i h ng t i m c tiêu ki m soát l m phát ướ
t o v th cho đ ng n i t . ế
- Chính sách qu n ngo i h i thông thoáng phù h p v i trình đ phát tri n c a n n
kinh t , trong đó th c hi n m t c ch t giá linh ho t.ế ơ ế
- Các th tr ng tài chính (th tr ng ti n t , th tr ng ngo i h i, th tr ng v n) ph i ườ ườ ườ ườ
đ c hình thành, phát tri n đ ng b , ho t đ ng có hi u qu .ượ
- H th ng các đ nh ch tài chính phát tri n, th c hi n các giao d ch ti n t m t cách ế
thu n l i v i chi phí th p.
II. HI N T NG ĐÔ LA HOÁ ƯỢ
1. Khái ni m
Khi ngo i t đ c s d ng r ng rãi trong m t qu c gia đ thay th m t hay nhi u ượ ế
ch c năng c a n i t thì n n kinh t đó g i là b đô la hóa (ĐLH). ế
2. Đánh giá m c đ ĐLH
M c đ ĐLH th hi n qua m c đ s d ng ngo i t đ thay th các ch c năng c a ế
n i t .
- ĐLH thay th tài s n: đánh giá v ph ng di n này, ng i ta th ng s d ng t lế ươ ườ ườ
ti n g i ngo i t trên t ng ph ng ti n thanh toán (FCD/M2). Theo Qu ti n t qu c t ươ ế
(IMF), khi t l này trên 30% là b ĐLH tr m tr ng. M t s n c trong khu v c châu Á (Thái ướ
Lan, Trung Qu c...) đ c xem là có m c đ ĐLH th p v i t l FCD/M2 ch t 1 - 9%. ượ
- ĐLH ph ng ti n thanh toán: là m c đ s d ng ngo i t trong thanh tn. Tuy nhiên, cácươ
thanh toán b t h p pháp b ng ngo i t r t khó đánh giá đây hi n t ng khá ph bi n đ i v i ư ế
nh ng n n kinh t ti n m t nh Vi t Nam. ế ư
2
- ĐLH đ nh giá, niêm y t giá: đó là vi c niêm y t, qu ng cáo và đ nh giá b ng ngo i t . ế ế
ĐLH v ph ng di n này th ng b t h p pháp nên cũng khó xác đ nh, nh ng đây l i ươ ườ ư
v n đ c b n c a hi n t ng ĐLH. ơ ượ
3. Nguyên nhân c a hi n t ng ĐLH ượ
Các nghiên c u cho th y nguyên nhân ch y u c a hi n t ng ĐLH là s y u kém c a ế ượ ế
n n kinh t , l m phát cao d n đ n s m t giá liên t c làm gi m ni m tin vào đ ng n i t . ế ế
Nguyên nhân th hai là l i ích kinh t th p và s b t ti n khi s d ng đ ng n i t (v m nh ế
giá, v h th ng thanh toán, v kh năng chuy n đ i ra ngo i t ...). Tuy nhiên, các phân tích
cũng đã ch ra nguyên nhân th ba không kém ph n quan tr ng, nó không tr c ti p gây ra hi n ế
t ng ĐLH nh ng l i làm tr m tr ng thêm hi n t ng này, đó các chính sách t o đi uượ ư ượ
ki n cho ĐLH gia tăng (nh huy đ ng, cho vay, thu thu , thanh toán... b ng ngo i t ). ư ế
4. nh h ng c a hi n t ng ĐLH ưở ượ
a) Tích c c:
Trong nh ng đi u ki n c th , ĐLH có th phát huy nh ng m t tích c c nh ng cung ư
ngo i t , gi m áp l c l m phát ho c làm ch d a cho n n kinh t khi đ ng b n t quá suy ế
y u, th hi n qua các n i dung:ế
- Thúc đ y phát tri n s n xu t hàng hoá theo chi u sâu thúc đ y chu chuy n hàng
hoá qu c t : khi đ c đ nh giá b ng ngo i t , hàng hoá và d ch v trong n c ph i đ t t i ch t ế ượ ướ
l ng và giá c c nh tranh tn th tr ng qu c t , đ c bi t đ i v i nh ng n n kinh t m . Doượ ư ế ế
khôngn r i ro t giá,c nhà s n su t trong n cth c đ nh đ c chính xác hi u qu ư ư
kinh doanh khi xu t kh u ng h và h i nh p nhanh chóng o n n kinh t th gi i. ế ế
- Gi m chi phí s d ng v n: ngo i t m nh n đ nh th ng lãi su t th p h n ườ ơ
nhi u so v i đ ng n i t y u. Trong đi u ki n t giá t ng đ i n đ nh, vi c s d ng v n ế ươ
ngo i t có th đem l i hi u qu tài chính cao.
- Là ph ng ti n h u hi u đ b o h ng i dân khi có l m phát.ươ ườ
b) Tiêu c c:
N u l m d ng, đ kéo dài v i m c đ cao thì ĐLH s gây tác h i th i kỳ sau, đ cế
bi t khi đ ng n i t đã ph c h i n n kinh t đang phát tri n. C th , ĐLH làm m t ch ế
quy n v ti n t , làm gi m v th đ c tôn c a đ ng b n t , làm cho th tr ng ngo i h i ế ườ
kém phát tri n do các quan h vay - tr b ng ngo i t l n át các quan h mua bán ngo i t .
Khi đó, các ngân hàng th ng m i (NHTM) khó mua đ c ngo i t đ đáp ng nhu c uươ ượ
thanh toánNgân hàng Trung ng (NHTW) cũng khó tăng đ c d tr ngo i h i. Qua cácươ ượ
nh h ng trên, ĐLH còn làm gi m kh năng chuy n đ i c a đ ng ti n, t o đi u ki n cho ưở
buôn l u phát tri n, phá ho i s n xu t trong n c. Nhà n c không nh ng th t thu v thu ướ ướ ế
mà còn m t c ngu n thu t vi c phát hành đ ng n i t . V dài h n, ĐLH có nh ng tác đ ng
tiêu c c đ i v i tăng tr ng kinh t b n v ng, đ c bi t trong giai đo n m r ng h i nh p ưở ế
kinh t qu c t do làm gi m ch t l ng ho ch đ nh th c thi chính sách ti n t , gi mế ế ượ
hi u qu c a chính sách t giá, t o ra nguy c đ v h th ng ngân hàng NHTW không ơ
th c hi n đ c vai trò “Ng i cho vay cu i cùng” c a mình. ượ ườ
5. M i quan h gi a tăng tính chuy n đ i c a đ ng ti n và kh c ph c tình tr ng
ĐLH trong n n kinh t ế
3
Các n i dung trên cho th y tăng tính chuy n đ i c a đ ng ti n h n ch hi n t ng ế ượ
ĐLH m i quan h ch t ch , h u c v i nhau, trong đó v th c a đ ng n i t ý nghĩa ơ ế
quy t đ nh. Hai n i dung này đ u ph thu c vào s c m nh c a n n kinh t và ý chí c a Nhàế ế
n c. Tuy có nh ng đ c thù riêng nh ng có m t y u t chung, tác đ ng đ n c hai n i dungướ ư ế ế
trên, đó các chính sách c a Nhà n c. Chính v y, v i đ nh h ng phát tri n kinh t ướ ướ ế
trung tâm thì các chính sách v n ph i gi i pháp đ nâng d n kh năng chuy n đ i c a
đ ng ti n Vi t Nam và kh c ph c nh tr ng ĐLH, coi đó là m t y u t quan tr ng góp ph n ế
thúc đ y kinh t tăng tr ng b n v ng. Trong th c hi n, yêu c u đ t ra ph i s ph i ế ưở
h p hài hoà gi a các gi i pháp đ cùng m t lúc đ t c hai m c tiêu trên.
Ph n II
TH C TR NG V TÍNH CHUY N Đ I C A Đ NG TI N VI T NAM VÀ NH
TR NG ĐÔ LA HOÁ VI T NAM
Nh Ph n I đã ch ra, vi c đánh giá tính chuy n đ i c a đ ng ti n Vi t Nam (VND) sư
ch y u d a trên vi c đánh giá nh chuy n đ i trong n c thông qua phân tích v th c a ế ướ ế
VND, chính sách qu n ngo i h i kh năng đáp ng ngo i t c a h th ng ngân hàng.
Còn vi c đánh giá th c tr ng ĐLH s căn c m c đ s d ng ngo i t thay th VND trong c ế
ba ch c năng c a ti n t . Do đ c thù c a c ch qu n lý và bi n đ ng c a kinh t th gi i có ơ ế ế ế ế
nh h ng đ n Vi t Nam, vi c đánh giá tính chuy n đ i c a VND m c đ ĐLH s chia ưở ế
thành ba giai đo n. Hai giai đo n đ u ch đánh gcó tính ch t khái quát đ t ng k t, rút kinh ế
nghi m. Đ án t p trung vào giai đo n hi n nay vì đây chính là th c tr ng c n phân tích sâu, là
c s đ xác đ nh m c tiêu và đ ra gi i pháp.ơ
I. GIAI ĐO N TR C KHI M C A (1988) ƯỚ
Vi t Nam th c hi n c ch qu n t p trung bao c p. Nhà n c n m đ c quy n v ơ ế ướ
ngo i th ng, ngo i h i. Quy n n kinh t nh , ươ ế kh năng c nh tranh c a hàng hoá, d ch
v r t th p, kinh t đ i ngo i kém phát tri n, h th ng ngân hàng còn s khai. ế ơ Đi u l qu n
ngo i h i ban hành kèm theo Ngh đ nh s 102/CP ngày 06 tháng 7 năm 1963 c a Chính
ph nghiêm c m các t ch c, nhân s h u, s d ng ngo i t trong n c (k c vi c c t ướ
tr , mang theo ng i), m i giao d ch trong n c ph i th c hi n b ng VND. Vi c chuy n đ i ư ướ
VND sang ngo i t đ c th c hi n theo k ho ch v i c ch đa t giá (t giá m u d ch, t ượ ế ơ ế
giá phi m u d ch) do Nhà n c công b . Xu t nh p kh u và thanh toán qu c t ch y u theo ướ ế ế
các Hi p đ nh song biên - đa biên, đ ng ti n s d ng trong quan h thanh toán đ i ngo i
th ng đ ng Rúp chuy n nh ng đ ng Nhân dân t m u d ch. v y, kh năngườ ượ
chuy n đ i c a VND r t h n ch . V cu i giai đo n xu t hi n d u hi u c a kh ng ho ng ế
kinh t , VND suy y u m nh sau th t b i c a chính sách giá - l ng - ti n, l m phát t i 3 conế ế ươ
s liên t c các đ t tăng giá vàng. Trong dân c xu t hi n vi c mua vàng, ngo i t đư
tích tr , đ u c giá và s d ng làm ph ng ti n thanh toán. Tuy nhiên m c đ ĐLH là không ơ ươ
đáng k do đ m c a n n kinh t còn r t nh . ế
II. GIAI ĐO N B T Đ U M C A Đ N TR C KH NG HOÀNG TÀI ƯỚ
CHÍNH - TI N T KHU V C (1988 - 1997)
1. Tính chuy n đ i c a VND
Tính chuy n đ i c a VND đã đ c nâng cao đáng k so v i giai đo n tr c do v th ượ ướ ế
c a VND đ c ph c h i, chính sách qu n ngo i h i s n i l ng h n kh năng đáp ượ ơ
ng ngo i t đ c c i thi n m t b c. ượ ướ
4